Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
Số hiệu: | 930/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 07/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 930/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 07/07/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 930/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 07 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoach xây dựng chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 26/TTr-STTTT ngày 31/5/2017 và Báo cáo thẩm định số 40/BCTĐ-STTTT ngày 29/5/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông, về việc thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 và ý kiến tham gia của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 với những nội dung sau:
1. Phạm vi, thời kỳ lập đồ án quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu lập đồ án Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc (bao gồm: nhà trạm, hệ thống bảo vệ cáp ngầm, hệ thống đường cột treo cáp, hệ thống cột ăng ten, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin công cộng, hệ thống cáp viễn thông, hệ thống truyền hình cáp, hệ thống cáp mạng WAN, hệ thống cáp giám sát và điều khiển giao thông,…) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;
- Thời kỳ quy hoạch: đến năm 2030, định hướng đến năm 2050.
2. Mục tiêu của đồ án quy hoạch
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 nhằm đảm bảo cho việc phát triển và khai thác hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn và an ninh thông tin, đồng thời phù hợp với đồ án quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;
- Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh;
- Phát triển hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai;
- Phát triển hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững;
- Quy hoạch sử dụng đất xây dựng các công trình: nhà trạm, cột ăng ten, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin công cộng, hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp;
- Đảm bảo sử dụng chung hệ thống hạ tầng cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kinh doanh các dịch vụ viễn thông, Internet và truyền hình bắt buộc phải sử dụng chung hạ tầng viễn thông (Bao gồm các cột thu, phát sóng thông tin di động, nhà trạm; hạ tầng cáp ngoại vi viễn thông, phát thanh, truyền hình…) đạt 80%.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc đảm bảo yêu cầu phát triển khi Bắc Ninh triển khai thành phố thông minh với các hệ thống giao thông thông minh; quản lý đô thị thông minh; các dịch vụ công nghệ thông tin...;
3. Nguyên tắc xây dựng đồ án quy hoạch
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc đồng bộ, phù hợp, thống nhất với quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật tỉnh Bắc Ninh, quy hoạch phát triển ngành Thông tin và Truyền thông và các ngành liên quan;
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển ngành đảm bảo hiệu quả với quy hoạch tổng thể, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững;
- Bảo đảm tính khoa học, tiên tiến, liên tục và kế thừa, dựa trên các kết quả điều tra, các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan để xây dựng quy hoạch.
4.1. Quy hoạch hạ tầng viễn thông đến năm 2030
4.1.1 Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
- Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia nhằm bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin đối với hoạt động viễn thông trên địa bàn;
- Xác định địa điểm hoặc hướng tuyến, quy mô các khu vực trên địa bàn được sử dụng để xây dựng, loại hình và thời điểm đưa vào sử dụng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
4.1.2. Hệ thống hạ tầng cáp ngầm, cáp treo
- Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của hệ thống đường dây thông tin liên lạc và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị;
- Từng bước hạn chế việc treo cáp thông tin liên lạc; tăng cường sử dụng chung cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; đồng thời triển khai kế hoạch ngầm hóa cáp trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư không có cáp treo, hoặc hạn chế cáp treo đến mức thấp nhất.
4.1.3. Cột ăng ten, nhà trạm
- Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các cột ăng ten, nhà trạm nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị.
- Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh đến mức thấp nhất.
- Từng bước quy hoạch xây dựng mới các cột ăng ten ngụy trang, thân thiện với môi trường tại ngã ba, ngã tư, vườn hoa, công viên, giải phân cách cứng các tuyến đường đảm bảo cảnh quan môi trường.
4.1.4. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin công cộng
- Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin công cộng nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn.
- Xác định địa điểm, quy mô các điểm trên địa bàn được dùng để triển khai và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.
4.1.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc phục vụ thành phố thông minh và các yêu cầu khác.
4.2. Định hướng phát triển đến năm 2050
4.2.1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: Định hướng phát triển công trình viễn thông phục vụ an ninh quốc gia.
4.2.2. Hệ thống hạ tầng cáp ngầm, cáp treo:
- Phát triển hạ tầng mạng cáp hiện đại, lựa chọn công nghệ tiên tiến, chuyển đổi hạ tầng cột treo cáp thành công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm;
- Tăng cường sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; đồng thời triển khai kế hoạch ngầm hóa cáp trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư không có cáp treo.
- Định hướng sử dụng cáp; Chỉ tiêu xây dựng cáp ngầm; Tuyến cáp ngầm.
4.2.3. Cột ăng ten, nhà trạm
- Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các cột ăng ten, nhà trạm phù hợp với nhu cầu và xu thế phát triển;
- Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh;
- Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng nhà trạm đảm bảo tiêu chuẩn đủ diện tích dùng chung tối thiểu lắp đặt các thiết bị của 03 nhà mạng;
- Tiếp tục triển khai xây dựng các cột ăng ten ngụy trang, thân thiện với môi trường.
4.2.4. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin công cộng
- Định hướng phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin công cộng, căn cứ theo xu hướng công nghệ, xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn;
- Hướng phát triển, xây dựng điểm phục vụ không có người phục vụ.
4.2.5. Hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc phục vụ thành phố thông minh và các yêu cầu khác
- Hệ thống hạ tầng viễn thông, đường dây thông tin liên lạc phục vụ hệ thống quan trắc môi trường thông minh cho các khu đô thị, khu công nghiệp, làng nghề, các khu du lịch;
- Hệ thống hạ tầng viễn thông, đường dây thông tin phục vụ hệ thống giao thông thông minh ITS cho thành phố Bắc Ninh và các tuyến đường cao tốc, đường Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh;
- Hệ thống hạ tầng viễn thông, đường dây thông tin phục vụ hệ thống quản lý đô thị thông minh.
- Thực hiện theo điều 30 (Nội dung đồ án quy hoạch thông tin liên lạc), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Tổ chức lấy ý kiến nhân dân thực hiện theo quy định tại Quyết định số 292/2014/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch chất thải rắn, quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
6. Hồ sơ sản phẩm và chi phí lập đồ án quy hoạch
- Hình thức quy cách thể hiện bản vẽ theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoach xây dựng chức năng đặc thù
- Hồ sơ sản phẩm đồ án theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoach xây dựng chức năng đặc thù.
- Chi phí lập quy hoạch thực hiện Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan thẩm định, trình phê duyệt đồ án quy hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Tiến độ thực hiện: Thời gian lập đồ án quy hoạch không quá 09 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này tổ chức lập đồ án Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây