Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 915/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 26/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 915/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 26/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 11 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 761/TTT-VP ngày 24/10/2019 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2337/SNV ngày 19/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SẮP
XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh được quy định tại Điều 21 Luật Thanh tra năm 2010, đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh gồm có 05 phòng chuyên môn nghiệp vụ và Văn phòng.
Trong những năm qua, các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh đã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ tham mưu Lãnh đạo Thanh tra tỉnh trong công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; qua đó góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị mà Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao.
Thực hiện Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; theo đó, Thanh tra tỉnh tiến hành rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng thuộc Thanh tra tỉnh nhằm khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ để một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính,... Do đó, việc xây dựng Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh là thật sự cần thiết, nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Thanh tra tỉnh.
1. Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
2. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
4. Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi;
5. Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế khối Nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi;
6. Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
7. Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh cắt giảm biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2021.
THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA THANH TRA TỈNH
Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm: Lãnh đạo Thanh tra tỉnh, 05 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và Văn phòng, cụ thể như sau:
1. Lãnh đạo Thanh tra: Chánh Thanh tra và 03 Phó Chánh Thanh tra.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực kinh tế ngành, doanh nghiệp nhà nước và địa bàn các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Minh Long (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1);
c) Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực nội chính, kinh tế tổng hợp và địa bàn các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2);
d) Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực văn hóa - xã hội và địa bàn các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Lý Sơn, Tây Trà, Trà Bồng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3);
đ) Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4);
e) Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 5).
1. Biên chế
Tổng số biên chế hành chính được giao năm 2019 là 38 chỉ tiêu (đã thực hiện 38/38).
Hợp đồng lao động theo Nghị định 68 (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 161) trong cơ quan hành chính là 03 chỉ tiêu; hợp đồng lao động ngắn hạn (bảo vệ cơ quan) là 01 người (kinh phí chi trả lương trích từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên, ngân sách nhà nước không bố trí thêm cho đối tượng này).
2. Nhân sự
a) Lãnh đạo Thanh tra: Chánh Thanh tra và 03 Phó Chánh thanh tra.
b) Văn phòng: 06 công chức và 03 hợp đồng lao động theo Nghị định 68, gồm:
- Chánh Văn phòng;
- 01 Phó chánh Văn phòng;
- 01 Thanh tra viên;
- 01 Chuyên viên;
- 01 Kế toán;
- 01 Văn thư, lưu trữ;
- 01 phục vụ;
- 01 Lái xe;
- Bảo vệ.
c) Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực kinh tế ngành, doanh nghiệp nhà nước và địa bàn các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Minh Long (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1); 06 công chức
- Trưởng phòng;
- 01 Phó Trưởng phòng (theo Đề án VTVL được duyệt là 02 Phó Trưởng phòng);
- 04 Thanh tra viên;
d) Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực nội chính, kinh tế tổng hợp và địa bàn các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2): 06 công chức.
- Trưởng phòng;
- 01 Phó Trưởng phòng (theo Đề án VTVL được duyệt là 02 Phó Trưởng phòng);
- 04 Thanh tra viên.
đ) Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực văn hóa - xã hội và địa bàn các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Lý Sơn, Tây Trà, Trà Bồng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3): 05 công chức
- Trưởng phòng;
- 02 Phó Trưởng phòng;
- 01 Thanh tra viên;
- 01 chuyên viên.
e) Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4): 06 công chức (chưa bổ nhiệm Trưởng phòng)
- 02 Phó Trưởng phòng (01 Phó Trưởng phòng phụ trách);
- 04 Thanh tra viên.
g) Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 5): 05 công chức (chưa bổ nhiệm Phó Trưởng phòng)
- Trưởng phòng;
- 03 Thanh tra viên;
- 01 Chuyên viên.
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Hiện nay, Chính phủ chưa ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để làm cơ sở thực hiện sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 18 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Do đó, về chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh cơ bản vẫn thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
II. VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, BIÊN CHẾ
1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh: Gồm Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra.
a) Chánh Thanh tra là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh; phụ trách chung; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 22 Luật Thanh tra; là chủ tài khoản và là người phát ngôn của Thanh tra tỉnh.
b) Phó Chánh Thanh tra là người giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác. Được phân công phụ trách, theo dõi địa bàn, lĩnh vực và trực tiếp chỉ đạo hoạt động một hoặc một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; bao gồm:
- Giúp Chánh Thanh tra quản lý nhà nước về công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tiến hành thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra, kết luận tố cáo, quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo lĩnh vực và địa bàn được phân công phụ trách.
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo sơ kết, tổng kết các chuyên đề về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Chủ trì việc phối hợp công tác với các cơ quan, ban ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chánh Thanh tra tỉnh và các Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Phương án sắp xếp cơ cấu tổ chức các phòng thuộc Thanh tra tỉnh:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế hiện nay, thực hiện sắp xếp, điều chuyển chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng; sắp xếp còn 05 tổ chức, cụ thể:
a) Sắp xếp, điều chuyển chức năng, nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ:
Sáp nhập các phòng Nghiệp vụ 1, Nghiệp vụ 2 và Phòng Nghiệp vụ 3 thành Phòng Nghiệp vụ 1, 2; chuyển chức năng thanh tra giải quyết tố cáo cho phòng Nghiệp vụ 4. Cụ thể:
- Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại khối địa phương (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1);
- Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại khối các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2);
- Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng; giải quyết tố cáo và kiểm soát tài sản, thu nhập (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3).
* Trong đó:
- Phòng Nghiệp vụ 1 giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại các huyện, thành phố; theo dõi, kiểm tra, đôn dốc việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra và khiếu nại, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh trên địa bàn các huyện, thành phố.
+ Phòng Nghiệp vụ 2 giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại khối các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra và khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Phòng Nghiệp vụ 3 có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, giải quyết tố cáo và thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật phòng, chống tham nhũng và tham mưu giải quyết tố cáo thuộc chức năng của Thanh tra tỉnh; theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các kết luận thanh tra, quyết định giải quyết tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh và của Chánh Thanh tra tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách.
b) Giữ nguyên tổ chức của Văn phòng và đổi tên Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (Phòng Nghiệp vụ 5) thành Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát và thẩm định (gọi tắt là phòng Nghiệp vụ 4),
Trong đó:
+ Văn phòng có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản trị, phục vụ đảm bảo các hoạt động của Thanh tra tỉnh; công tác tổ chức cán bộ; thi đua - khen thưởng; tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý Cổng thông tin điện tử, mạng thông tin.
+ Phòng Nghiệp vụ 4 có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp báo cáo, tham mưu Chánh Thanh tra chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành Thanh tra tỉnh và của Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra; tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính; giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và các kết luận vụ việc khiếu nại, tố cáo khi được giao.
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Thanh tra tỉnh trước và sau khi sắp xếp:
Trước khi sắp xếp |
Sau khi sắp xếp |
|
||
TT |
Tên phòng, đơn vị |
TT |
Tên phòng, đơn vị |
|
1 |
Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực kinh tế ngành, doanh nghiệp nhà nước và địa bàn các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Minh Long (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1) |
1 |
Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại khối địa phương (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1) |
|
2 |
Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực nội chính, kinh tế tổng hợp và địa bàn các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2) |
|||
2 |
Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại khối các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2) |
|||
3 |
Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực văn hóa - xã hội và địa bàn các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Lý Sơn, Tây Trà, Trà Bồng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3) |
|
||
4 |
Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4) |
3 |
Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng, giải quyết tố cáo và kiểm soát tài sản, thu nhập (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3) |
|
5 |
Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 5) |
4 |
Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát và thẩm định (gọi tắt là phòng Nghiệp vụ 4) |
|
6 |
Văn phòng |
5 |
Văn phòng |
|
3. Cơ cấu biên chế, nhân sự
a) Lãnh đạo Thanh tra tỉnh: Có 04 biên chế hành chính.
- Chánh thanh tra;
- 03 Phó Chánh thanh tra.
b) Văn phòng
Có 06 biên chế hành chính và 03 đồng lao động theo Nghị định 68 (nay là Nghị định 161). Trong đó, Lãnh đạo Văn phòng gồm Chánh Văn phòng và 01 Phó chánh Văn phòng.
c) Phòng Nghiệp vụ 1
Có 10 biên chế hành chính. Trong đó, có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng.
d) Phòng Nghiệp vụ 2
Có 06 biên chế hành chính. Trong đó, có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
đ) Phòng Nghiệp vụ 3
Có 06 biên chế hành chính. Trong đó, có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
e) Phòng Nghiệp vụ 4
Có 06 biên chế hành chính. Trong đó, có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
Căn cứ vào biên chế hành chính được UBND tỉnh giao và yêu cầu thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, Chánh Thanh tra tỉnh chủ động thực hiện bố trí công chức và hợp đồng theo Nghị định 68 đối với Văn phòng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh cho phù hợp, đảm bảo đúng theo quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Việc bố trí số lượng cấp phó các phòng thuộc Thanh tra tỉnh phải đảm bảo theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành có liên quan.
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP TỔ CHỨC
1. Về tổ chức: Giảm 01 phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Về cấp trưởng, cấp phó các phòng, đơn vị
a) Đối với cấp trưởng: Giảm 01 Trưởng phòng.
b) Đối với cấp phó: Sắp xếp mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng (giảm 05 Phó Trưởng phòng so với Đề án vị trí việc làm được duyệt). Riêng phòng Nghiệp vụ 1, bố trí 02 Phó Trưởng phòng nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phụ trách công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại thuộc khối địa phương phát sinh với số lượng lớn.
c) Về biên chế: Thanh tra tỉnh có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế và cắt giảm biên chế đảm bảo về thời gian và số lượng đến năm 2021 theo các quy định hiện hành.
1. Thanh tra tỉnh
a) Xây dựng dự thảo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, ban hành theo quy định;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh và đúng quy định của pháp luật; sắp xếp, phân bổ biên chế, nhân sự giữa các phòng theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Theo dõi, hướng dẫn Thanh tra tỉnh triển khai thực hiện Đề án; thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm quyền, Thanh tra tỉnh chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây