Quyết định 913/2002/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Tây
Quyết định 913/2002/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Tây
Số hiệu: | 913/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tây | Người ký: | Đỗ Văn Toan |
Ngày ban hành: | 12/07/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 913/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tây |
Người ký: | Đỗ Văn Toan |
Ngày ban hành: | 12/07/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 913/2002/QĐ-UB |
Hà Tây, ngày 12 tháng 7 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN BẠN CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ TÂY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND do Quốc hội khóa IX thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư số 1012/TT-LB ngày 25/12/1996 của Bộ Xây dựng - Ban tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Hà Tây tại công văn số 170/TT-XD ngày 16/5/2002 và báo cáo của Ban tổ chức chính quyền tỉnh tại công văn số: 251/CV-TCCQ ngày 18/6/2002 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng Hà Tây,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Tây.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3:Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ TÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 913/QĐ/UB ngày 12 tháng 7 năm 2002 của UBND
tỉnh Hà Tây)
A. CHỨC NĂNG
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh, chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
B. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Thực hiện pháp luật về ngành Xây dựng:
Soạn thảo và trình UBND tỉnh ban hành các văn bản để thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy khác về ngành Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà nước và các văn bản về xây dựng của địa phương trên địa bàn tỉnh.
Cấp và thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ về xây dựng theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và phân cấp của UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh.
2. Quản lý kiến trúc, quy hoạch phát triển đô thị và cụm dân cư nông thôn:
Lập kế hoạch quy hoạch xây dựng, dự án quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị và tổ chức thực hiện kế hoạch, dự án đó sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổ chức lập, thẩm định các dự án quy hoạch xây dựng các loại đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn trình UBND tỉnh để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền.
Cùng với các huyện và thị xã trong tỉnh tổ chức quản lý xây dựng các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn theo quy hoạch được duyệt gồm: Công bố quy hoạch xây dựng đã được duyệt để nhân dân biết, thực hiện kiểm tra và giới thiệu địa điểm, thỏa thuận về mặt kiến trúc quy hoạch đối với các dự án đầu tư và cấp giấy phép xây dựng theo sự Ủy quyền của UBND tỉnh, kiểm tra và giám sát việc thực hiện giấy phép xây dựng, hướng dẫn lập và lưu trữ các hồ sơ hoàn công.
Lập, thẩm định hồ sơ phân loại đô thị để UBND tỉnh trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
3. Quản lý xây dựng:
a. Quản lý công tác khảo sát, thiết kế, dự toán công trình:
Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo đúng pháp luật của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán và chuẩn bị hồ sơ thiết kế kỹ thuật thuộc các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp thuộc các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền được phân cấp của UBND tỉnh.
Xét duyệt thiết kế kỹ thuật dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thuộc nhóm B, C theo sự Ủy quyền của UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm tra tổng dự toán các công trình do tỉnh quản lý để trình UBND tỉnh xét duyệt.
b. Quản lý chất lượng:
Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước và chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Tổ chức hoặc tham gia giám định chất lượng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp do tỉnh quản lý và tham gia nghiệm thu các công trình dân dụng, công nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia điều tra sự cố các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý tham gia giải quyết các tranh chấp về sự cố công trình.
Tổng hợp các sự cố của công trình xây dựng trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
c. Quản lý giá:
Phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá và các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng cơ bản trong địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư xem xét lập hồ sơ dự toán các công trình xây dựng do tỉnh quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Quản lý nhà ở, công thự, trụ sở làm việc:
Xây dựng chiến lược các kế hoạch 5 năm và các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn đô thị, nông thôn trình UBND tỉnh và tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quản lý nhà ở, công thự, trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý, hướng dẫn việc quản lý, khai thác, sử dụng và phát triển quỹ nhà ở, công thự, trụ sở làm việc được giao quản lý theo quy định của Chính phủ và của Bộ Xây dựng.
Tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, lập danh bạ, hồ sơ về diện tích, tình trạng, phân loại, mục đích sử dụng nhà và việc chuyển dịch sở hữu nhà thuộc các thành phần kinh tế trong tỉnh.
5. Quản lý công trình công cộng đô thị, cụm dân cư nông thôn (cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, cây xanh, chiếu sáng):
Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công trình công cộng đô thị, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh.
Trình UBND tỉnh chiến lược, kế hoạch phát triển công trình công cộng đô thị, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh, tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về khai thác, sử dụng bảo dưỡng, sửa chữa các công trình công cộng đô thị, phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh nghiên cứu định giá các dịch vụ công trình công cộng trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xét duyệt.
6. Quản lý vật liệu xây dựng:
Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh trình UBND tỉnh và tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan xét duyệt thiết kế công nghệ sản xuất, công nghệ khai thác tài nguyên giao cho địa phương quản lý để sản xuất vật liệu xây dựng, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Hà Tây:
a) Bộ máy giúp Giám đốc Sở Xây dựng có các phòng, ban như sau:
1. Phòng tổ chức hành chính tổng hợp
2. Phòng kế hoạch tài vụ (hợp nhất phòng kế hoạch và phòng tài vụ)
3. Phòng quy hoạch nhà đất
4. Thanh tra Sở
5. Phòng thẩm định kỹ thuật.
b. Giám đốc Sở Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng, ban thuộc Sở theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Nhà nước./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây