Quyết định 91/2005/QĐ-BNN về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Eakao tỉnh Đắk Lắk do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 91/2005/QĐ-BNN về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Eakao tỉnh Đắk Lắk do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 91/2005/QĐ-BNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 14/01/2006 | Số công báo: | 19-20 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 91/2005/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 14/01/2006 |
Số công báo: | 19-20 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO TỈNH ĐẮK LẮK
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số
32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC EAKAO - TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2005/QĐ-BNNngày 30 tháng12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ Quy định thi hành Luật tài nguyên nước.
3. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
4. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
5. Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
6. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
- Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi quy định về việc lập và ban hành Qui trình vận hành điều tiết (14TCN 121 - 2002).
- Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55–88).
- Quy phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49–86).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Eakao phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng, chống lũ với tần suất lũ thiết kế P=1%, tương ứng với mực nước cao nhất là +421,33m; tần suất lũ kiểm tra P=0,2%, tương ứng với mực nước cao nhất là +422,05m.
2. Trữ được tối đa nguồn nước đến hồ trong mùa mưa để cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
2. Khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Qui trình này, việc vận hành điều tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa nước Eakao phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Đắk Lắk, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão tỉnh.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng các quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Qui trình này, lập kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục số III-4).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
30/VI |
31/VII |
31/VIII |
30/ IX |
31/X |
30/XI |
Mực nước cao nhất (m) |
415,86 |
417,48 |
419,22 |
420,00 |
420,00 |
420,00 |
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng, thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, đặc điểm vùng hạ du hồ chứa và Qui trình này để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk, Ban chỉ huy PCLB tỉnh về việc xả lũ.
3. Thông báo cho chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ .
Điều 8: Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá +420,00 m, Công ty KTCTTL Đắk Lắk báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT Đắk Lắk quyết định cho phép giữ nước hoặc vận hành cửa tràn để xả lũ theo quy định.
2. Khi mực nước hồ đạt +420,00 m và đang lên, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải vận hành cửa van tràn để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh biết, chủ động đảm bảo mực nước hồ không vượt quá +421,33 m.
3. Trường hợp xảy ra mưa lũ đặc biệt lớn, mức nước hồ có nguy cơ vượt qua mức +422,05 m, Ban chỉ huy PCLB tỉnh quyết định phương án xả lũ qua tràn sự cố đồng thời triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn về người và tài sản của người dân vùng hạ du.
Chương 3:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ TRONG MÙA KIỆT
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải giữ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục số III.1).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng mùa kiệt như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
31/I |
28/II |
31/III |
30/IV |
31/V |
Mực nước thấp nhất (m) |
416,79 |
416,00 |
415,18 |
414,32 |
414,00 |
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải thông báo cho các hộ dùng nước và thực hiện các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, đề phòng thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải lập phương án, sử dụng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk quyết định.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 16: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, lưu lượng kiệt.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk lập báo cáo đánh giá việc xả lũ bao gồm: lưu lượng xả, thời gian xả, tổng lượng xả, diễn biến mực nước hồ và ảnh hưởng đối với vùng hạ du.
2. Hàng năm, Công ty KTCTTL Đắk Lắk tiến hành điều tra, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng nước đến hồ; lưu lượng kiệt; ghi chép, lưu trữ tài liệu trên để phục vụ công tác quản lý khai thác.
1. Thực hiện các quy định trong Qui trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện quy trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép sửa đổi hoặc bổ sung Qui trình khi cần thiết.
Giám đốc Công ty KTCTTL Đắk Lắk chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Eakao trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và chưa xuống đến mực nước chết .
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án sử dụng dung tích chết được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Qui trình này.
B. Sở Nông Nghiệp và PTNT Đắk Lắk.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Công ty KTCTTL Đắk Lắk trong việc thực hiện Qui trình này; Quyết định xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Qui trình theo thẩm quyền.
2. Trình cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
3. Trình UBND tỉnh quyết định phương án xả lũ qua tràn sự cố khi xảy ra lũ đặt biệt lớn.
4. Trình UBND tỉnh quyết định giải pháp xử lý khẩn cấp khi hồ chứa có nguy cơ mất an toàn.
5. Thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ, trình UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.
1. Phê duyệt kế hoạch tích xả nước hồ trong mùa lũ.
2. Cho phép trữ hoặc xả nước theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Qui trình này.
1. Chỉ đạo các ngành, các cấp có liên quan để thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện Qui trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo thẩm quyền.
Quyết định việc vận hành điều tiết hồ chứa khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 3 Điều 8 và Điều 13 Qui trình này.
D. Các cấp chính quyền huyện, xã trong hệ thống.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Qui trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các quy định của Qui trình này theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra sự cố khẩn cấp.
4. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Qui trình này và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Eakao.
E. Các hộ dùng nước và đơn vị hưởng lợi khác.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Qui trình này.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL Đắk Lắk, để có căn cứ lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Eakao.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL Đắk Lắk phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Đắk Lắk, trình cấp có thẩm quyền.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC EAKAO - TỈNH ĐẮK LẮK
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO
1. Đặc điểm hệ thống thủy lợi Eakao.
Công trình hồ chứa Eakao nằm trên địa phận thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, được xây dựng và đưa vào vận hành khai thác năm 1983. Vị trí tuyến đập cách Thành phố khoảng 8km về phía Nam. Toạ độ địa lý vào khoảng 12o37’ vĩ độ bắc, 108o03’ kinh độ đông.
Qua quá trình vận hành, hồ chứa Eakao đã được sửa chữa, nâng cấp để trữ thêm nước.
Khu vực hồ chứa chịu sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân chia rõ rệt thành hai mùa trong năm là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau.
Lưu vực hình thành từ nhiều đồi núi và sông suối, bề mặt lưu vực được che phủ bởi một hệ sinh thái nhiệt đới chủ yếu là rừng và vườn cây. Lớp đất mặt là đất Bazan với khả năng thấm nước lớn và giữ nước kém.
Trong quá trình tính toán các đặc trưng khí tượng, thuỷ văn phục vụ cho việc sửa chữa, nâng cấp hồ Eakao đã sử dụng tài liệu đo của trạm Buôn Ma Thuột. Tài liệu trên và tài liệu về hồ chứa sau khi sửa chữa xong được sử dụng để lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa.
Một số đặc trưng khí hậu (theo số liệu quan trắc của trạm Buôn Ma Thuột) như sau:
+ Lượng mưa trung bình: 1.700 mm, tập trung từ tháng 6 đến tháng 12.
+ Lượng bốc hơi mặt nước: 650 mm.
+ Nhiệt độ trung bình năm là 23,3oC, cao nhất 39,4oC, thấp nhất 7,4oC.
+ Độ ẩm trung bình năm: 81,5%.
+ Tốc độ gió trung bình: 3,9 m/s.
+ Số giờ nắng trong ngày trung bình: 6,6 giờ/ngày.
2. Nhiệm vụ của hồ chứa Eakao.
+ Hồ chứa Eakao có nhiệm vụ tưới cho 2.250 ha đất canh tác, trong đó có 580 ha lúa nước 3 vụ và 1.670 ha cà phê.
+ Kết hợp cấp nước sinh hoạt cho dân cư, nuôi trồng thủy sản, phục vụ du lịch và cải tạo môi trường sinh thái.
3. Các thông số kỹ thuật chủ yếu hồ chứa Eakao.
- Cấp công trình: Cấp III
- Tần suất lũ thiết kế: P = 1%; kiểm tra: P = 0,2%
- Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế: Q1% = 480 m3/s
- Tổng lượng lũ thiết kế: W1% = 24,8x106 m3
- Lưu lượng xả lớn nhất: Qx1% = 268,1 m3/s
- Mức đảm bảo tưới: P = 75%
- Dung tích hữu ích: Whi = 13,76x106 m3
- Dung tích chết: Wc = 4x106 m3
- Mực nước chết: 414,0 m
- Mực nước dâng bình thường: 420,0 m
- Mực nước dâng gia cường: 421,33 m
- Cao trình đỉnh đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 423,0 m
Đặc trưng |
Cao trình thiết kế (H, mét) |
Diện tích mặt hồ tương ứng (F, km2) |
Dung tích tương ứng (W,106 m3) |
Trong đó |
||
Dung tích chết |
Dung tích hữu ích |
Dung tích phòng lũ |
||||
MN chết |
+414,00 |
1,42 |
4,00 |
4,00 |
- |
- |
MN DBT |
+420,00 |
3,12 |
17,76 |
- |
13,76 |
- |
MN gia cường (ứng với P=1%) |
+421,33 |
3,47 |
22,40 |
- |
- |
4,64 |
4. Các công trình đầu mối của hồ chứa Eakao.
4.1. Đập đất.
Đập số 1:
- Chiều dài đập: 860 m
- Cao trình đỉnh đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 423,0 m
- Chiều cao max đập: 17 m
- Hệ số mái đập: m = 3,5
Đập số 2:
- Cao trình đỉnh đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 423,0 m
- Hệ số mái đập: m = 3,5
Đập số 3:
- Chiều dài đập: 1.700 m
- Cao trình đỉnh đập: 422,5 m
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng: 423,0 m
- Chiều cao max đập: 15 m
- Hệ số mái đập: m = 3,5
Đập được gia cố bảo vệ mái thượng lưu từ cao trình 418 m lên đến đỉnh đập bằng tấm BTCT M200 đổ tại chỗ dày 10cm, kích thước tấm 5,0 m x 5,0m. Mái hạ lưu được trồng cỏ bảo vệ.
4.2. Cống lấy nước.
Cống số 1: Cống tròn, kết cấu bê tông cốt thép bọc ống thép đường kính 1200mm, cửa van dự phòng sự cố bố trí trong tháp cống phía thượng lưu, van côn điều tiết 1200mm bố trí tại cửa ra cống.
Cống số 2: Cống tròn, kết cấu bê tông cốt thép bọc ống thép đường kính 800mm, cửa van dự phòng sự cố bố trí trong tháp cống phía thượng lưu, van côn điều tiết 800mm bố trí tại cửa ra cống.
4.3. Tràn xả lũ.
Tràn xả lũ loại có bố trí cửa van điều tiết, ngưỡng tràn và dốc nước sau ngưỡng tràn bằng BTCT M200#. Cao trình ngưỡng 415 m, gồm hai khoang cửa, chiều rộng mỗi khoang B = 5 m, lắp đặt 2 cửa van cung có kích thước bxh = (5x5,5 m). Vận hành bằng tời điện 6T và có một bộ phai dự phòng.
5. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp.
5.1. Tình hình sử dụng ruộng đất.
Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của hồ Eakao thuộc phạm vi của 7 xã, phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư Jút với tình hình sử dụng đất như sau:
Tổng diện tích đất tự nhiên: 19.726 ha
* Đất nông nghiệp: 12.274 ha chiếm 62,22%
* Đất lâm nghiệp: 1.750 ha 8,87%
* Đất chuyên dụng: 2.132 ha 10,81%
* Đất thổ cư: 574 ha 2,90%
* Đất chưa sử dụng: 2.996 ha 15,20%
Tổng diện tích đất nông nghiệp: 12.274 ha thì:
* Đất trồng cây hàng năm: 7.144 ha chiếm 58,20%
- Ruộng lúa, lúa màu: 1.316,4 ha
- Nương rẫy: 1.994,7 ha
- Cây hằng năm khác: 3.833,5 ha
* Đất trồng cây lâu năm: 4.062,3 ha chiếm 33,0%
* Đất vườn: 1.034,6 ha 8,4%
* Đất khác:(thuỷ sản) 32,6 ha 0,4%
Khu tưới hồ Eakao thuộc phạm vi hành chính trên và có diện tích canh tác là 2.250 ha.
5.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp.
Đất nông nghiệp có 12.274 ha chiếm 62,22% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đó: + Tổng diện tích lúa và màu: 2.595 ha
Với: * Lúa Đông xuân: 796 ha
* Lúa hè thu: 1.794 ha
* Lúa mùa: 5 ha
* Ngô: 575 ha
* Khoai lang: 204 ha
* Lạc: 645 ha
+ Đất trồng cây lâu năm: 4.062 ha
Với: * Cà phê: 2.638 ha
* Cây trồng khác: 1.424 ha
Thời vụ cây trồng:
+ Lúa đông xuân: Từ đầu tháng 12 đến giữa tháng 03
+ Lúa hè thu: Từ giữa tháng 04 đến cuối tháng 07
+ Lúa mùa: Từ đầu tháng 08 đến giữa tháng 11
Cây cà phê trồng quanh năm, nhu cầu nước chủ yếu trong mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 hằng năm.
Năng suất cây trồng:
+ Lúa đông xuân: 6,0 đến 6,5 tấn/ha
+ Lúa hè thu: 4,0 đến 4,5 tấn/ha
+ Cà phê: 2,0 đến 2,5 tấn/ha.
6. Hiện trạng vận hành điều tiết hồ chứa.
Từ khi đưa vào khai thác sử dụng, hồ chứa Eakao chưa có Qui trình vận hành điều tiết. Hiện tại Công ty KTCTTL Đắk Lắk vận hành điều tiết hồ theo kinh nghiệm và theo kế hoạch tích, xả nước do Công ty lập căn cứ vào kế hoạch gieo cấy trong khu tưới hàng năm.
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO
1. Các văn bản pháp qui.
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam 285-2002 “Các quy định chủ yếu về thiết kế” ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2002/QĐ-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2002.
- Các Tiêu chuẩn, Qui phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các Quyết định của Bộ Nông nghiệp & PTNT: QĐ số 3988/QĐ-BNN-QLN ngày 25/9/2000 phê duyệt Dự án khả thi "Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Eakao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk"; QĐ số 1784/QĐ-BNN-QLN ngày 03/5/2001 về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật dự án Sửa chữa nâng cấp, bảo đảm an toàn hồ chứa nước Eakao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Các văn bản của UBND tỉnh Đắk Lắk (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Eakao.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn.
a. Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Eakao.
b. Các tài liệu mưa, tài liệu dòng chảy của lưu vực Eakao và một số lưu vực lân cận.
c. Các tài liệu, số liệu để lập Dự án sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa Eakao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
3. Các mục tiêu và yêu cầu:
a. Phòng chống lũ.
- Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất thiết kế chống lũ P=1,0%.
- Tăng thêm dung tích trữ nước, tưới cho 2.250 ha đất canh tác, trong đó có 580 ha lúa và 1.670 ha cà phê.
b. Các yêu cầu về cấp nước.
- Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Theo thiết kế, hồ phải cấp nước tưới cho 2.250 ha diện tích canh tác trong đó có 580 ha lúa và 1.670 ha cà phê. Bao gồm diện tích thuộc các tuyến kênh N1, N2, N2-4 tưới cho các vùng thuộc Eakao, Hoà khánh, Khánh xuân, Ea Tam, Hoà xuân.
Theo số liệu thống kê của Công ty KTCTTL Đắk Lắk, cơ cấu canh tác gồm 3 vụ lúa và cây cà phê, diện tích được cấp nước tưới hiện nay thống kê như sau:
Năng lực tưới thực tế năm 2004 (ha) |
Diện tích tưới theo thiết kế (ha) |
||||||||
Lúa nước |
Cà phê |
Hoa màu |
Lúa nước |
Cà phê |
Hoa màu |
||||
Đông xuân |
Hè thu |
Mùa |
Đông xuân |
Hè thu |
Mùa |
||||
410 |
410 |
410 |
200 |
90 |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
20 |
300 |
10 |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
20 |
150 |
5 |
|
|
|
|
|
450 |
450 |
450 |
600 |
115 |
580 |
580 |
580 |
1670 |
115 |
- Dân sinh và công nghiệp:
Theo thiết kế, hồ chứa nước Eakao không có nhiệm vụ cấp nước cho dân sinh. Tuy nhiên, dọc theo các tuyến kênh đều có dân cư sinh sống nên việc cấp nước tưới trên cũng đồng thời tạo nguồn nước sinh hoạt cho khu dân cư.
Mặc dù vậy, lượng nước yêu cầu dùng cho sinh hoạt so với lượng nước tưới không lớn lắm. Ngoài ra hồ còn được kết hợp để nuôi trồng thuỷ sản và khai thác du lịch.
PHỤ LỤC III.1: |
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO |
PHỤ LỤC III.2: |
BIỂU ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH VÀ DIỆN TÍCH MẶT HỒ CỦA HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO. |
Ghi chú:
[1] - Đường phòng phá hoại.
[2] - Đường hạn chế cấp nước.
[75%] - Đường MN năm thiết kế 75%.
BẢNG TOẠ ĐỘ CÁC ĐƯỜNG [1], [2], [75%]
T. gian |
1/6 |
1/7 |
1/8 |
1/9 |
1/10 |
1/11 |
1/12 |
1/1 |
1/2 |
1/3 |
1/4 |
1/5 |
1/6 |
[1] |
414.00 |
415.86 |
417.48 |
419.22 |
420.00 |
420.00 |
420.00 |
420.00 |
419.23 |
418.92 |
418.44 |
416.67 |
414.00 |
[2] |
414.00 |
414.13 |
414.81 |
415.86 |
417.47 |
417.51 |
417.46 |
417.22 |
416.79 |
416.00 |
415.18 |
414.32 |
414.00 |
[75%] |
414.00 |
414.40 |
415.65 |
417.39 |
420.00 |
420.00 |
420.00 |
420.00 |
418.47 |
417.49 |
416.39 |
414.42 |
414.01 |
PHỤ LỤC III.2:BIỂU ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH VÀ DIỆN TÍCH MẶT HỒ CỦA HỒ CHỨA NƯỚC EAKAO.
Z(m) |
405 |
406 |
407 |
408 |
409 |
410 |
411 |
412 |
403 |
414 |
415 |
||||||||||||
F(km2) |
0,008 |
0,050 |
0,093 |
0,142 |
0,195 |
0,318 |
0,556 |
0,808 |
1,142 |
1,432 |
1,829 |
||||||||||||
W(106m3) |
0,003 |
0,028 |
0,099 |
0,215 |
0,383 |
0,637 |
1,068 |
1,746 |
2,716 |
4,001 |
5,627 |
||||||||||||
Z(m) |
416 |
417 |
418 |
419 |
420 |
421 |
422 |
423 |
424 |
425 |
426 |
|
|||||||||||
F(km2) |
2,016 |
2,352 |
2,486 |
2,765 |
3,129 |
3,392 |
3,574 |
3,826 |
4,020 |
4,266 |
|
|
|||||||||||
W(106m3) |
7,570 |
9,775 |
12,194 |
14,808 |
17,763 |
21,018 |
24,496 |
28,195 |
32,117 |
36,260 |
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây