Quyết định 895/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2021
Quyết định 895/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2021
Số hiệu: | 895/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 10/05/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 895/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 10/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 22/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2021, với các nội dung chủ yếu như sau: (có Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ phòng, chống thiên tai kèm theo).
1. Mục đích, ý nghĩa:
Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Phòng, chống thiên tai.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Những nội dung chính:
a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ và khoản 2, Điều 1, Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP.
c) Hình thức thu, nộp, phân cấp Quỹ:
- Hình thức thu, nộp: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ và khoản 3, Điều 1, Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ.
- Phân cấp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
d) Thời hạn nộp Quỹ:
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 30/5/2021.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/5/2021, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2021.
4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ:
Tổng số tiền Quỹ phòng, chống thiên tai phải thu, nộp năm 2021 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (chưa bao gồm đối tượng tổ chức kinh tế; người lao động trong các tổ chức kinh tế trên địa bàn): 15.734.407.737 đồng (Mười lăm tỷ, bảy trăm ba mươi bốn triệu, bốn trăm lẻ bảy nghìn, bảy trăm ba mươi bảy đồng). Trong đó:
- Số tiền miễn đóng Quỹ (tạm tính): 5.033.715.000 đồng (Năm tỷ, không trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm mười lăm nghìn đồng).
- Chỉ tiêu thu Quỹ: 10.700.692.737 đồng (Mười tỷ, bảy trăm triệu, sáu trăm chín mươi hai nghìn, bảy trăm ba mươi bảy đồng); cụ thể:
+ Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh : 3.376.843.423 đồng.
+ Thành phố Cà Mau: 1.094.106.773 đồng.
+ Huyện Phú Tân: 607.483.501 đồng.
+ Huyện Cái Nước: 1.023.405.425 đồng.
+ Huyện Đầm Dơi: 1.041.214.402 đồng.
+ Huyện Ngọc Hiển: 348.576.845 đồng.
+ Huyện Năm Căn: 518.550.357 đồng.
+ Huyện Thới Bình: 912.905.597 đồng.
+ Huyện Trần Văn Thời : 1.182.521.414 đồng.
+ Huyện U Minh : 595.085.000 đồng.
Tổng: : 10.700.692.737 đồng.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm và nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh biết, đồng thuận trước khi thu Quỹ; phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, đôn đốc việc thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo rà soát kỹ các đối tượng thuộc diện miễn đóng Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn quản lý, chịu trách nhiệm về tính chính xác của đối tượng đã đề xuất miễn đóng quỹ; tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Kế hoạch thu, nộp, phân cấp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2021 (nếu có sự chênh lệch số tiền miễn đóng quy).
4. Cục Thuế tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính năm 2020; chỉ đạo Chi cục Thuế các khu vực chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp văn bản, hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ đối với đối tượng là các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh; Cục Thuế tỉnh kiểm tra, xác nhận, đề xuất danh sách miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ năm 2021 gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để tổng hợp.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc trên địa bàn tỉnh mà đơn vị chủ quản nằm ngoài tỉnh Cà Mau.
6. Bảo hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh, kèm theo thông tin về số người lao động trong các đơn vị kinh tế này.
7. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu do Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm Xã hội tỉnh báo cáo; tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đối với các tổ chức kinh tế trong nước, nước ngoài trên địa bàn tỉnh và người lao động trong các tổ chức này.
8. Những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH CÀ MAU |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/KH-QPCTT |
Cà Mau, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
THU, NỘP, PHÂN CẤP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2021
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai 2013;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Công văn số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03/2/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về việc thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau.
Trên cơ sở báo cáo số liệu và các ý kiến đóng của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, có quan trung ương đóng trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Quỹ phòng, chống, thiên tai tỉnh đã hoàn thiện Kế hoạch - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021 như sau:
- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh phục vụ chi hỗ trợ cắc hoạt động phòng, chống thiên tai quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Phòng chống thiên tai 2013.
- Thu quỹ phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt là “Quỹ”) phải đúng đối tượng và đảm bảo thời gian theo quy định. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.
a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (sau đây gọi tắt là “các tổ chức kinh tế”): Mức đóng bắt buộc một năm là 2/10.000 (hai phần vạn) trên tổng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Đối với công dân: Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi, mức đóng cụ thể như sau:
b1) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp.
b2) Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng (Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động). Trong đó, Vùng II gồm: Thành phố Cà Mau (3.920.000 đồng/tháng); Vùng III gồm các huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (3.430.000 đồng/tháng); Vùng IV gồm các huyện: Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình, Ngọc Hiển (3.070.000 đồng/tháng).
b3) Người lao động khác: trừ các đối tượng đã được quy định tại mục b1 và b2, Điểm b Khoản này (bao gồm cả những người hoạt không chuyên trách, lao động hợp đồng tại các cơ quan nhà nước), đóng 15.000 đồng/người/năm.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai Cà Mau) tham gia đóng tự nguyện cho Quỹ.
d) Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quy và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ.
2. Hình thức thu, nộp và phân cấp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh:
- Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh. Người đứng đầu các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục thuế tỉnh có trách nhiệm nộp Quỹ bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tại Kho bạc Nha nước tỉnh theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2021 do Cục Thuế tỉnh phát hành và nộp lại Giấy nộp tiền hoặc Giấy ủy nhiệm chi (bản photo) cho Cục Thuế tỉnh để phục vụ việc tổng hợp và báo cáo kết quả thu quỹ.
- Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”) chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn quản lý (trừ những đối tượng Cục Thuế tỉnh đã thu), theo mức quy định. Người đứng đầu các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài (trừ những tổ chức kinh tế Cục Thuê tỉnh đã thu) có trách nhiệm nộp Quỹ bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2021 do Ủy ban nhân dân cấp huyện phát hành.
b) Đối với công dân Việt Nam (nam, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động):
b1) Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các đơn vị, lực lượng vũ trang, các cơ quan thuộc ngành dọc, các đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
b2) Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của người lao động trong các đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh. Người lao động trong các tổ chức kinh tế này có trách nhiệm đóng Quỹ theo mức quy định thông qua tổ chức kinh tế nơi đang làm việc theo mức quy định. Người đứng đầu các tổ chức kinh tế nêu trên tiếp nhận, tổng hợp và nộp hộ người lao động bằng cách chuyên vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo Thông báo thu quỹ năm 2021 do Bảo hiểm xã hội tỉnh phát hành.
b3) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình và các cơ quan, ban, ngành, đơn vị cấp huyện (trừ các đơn vị Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đã thu). Lãnh đạo, thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan cấp huyện, có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mục quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b4) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”) tổ chức thu quỹ của các cán bộ, công chức, viên chức cấp xã, các đối tượng là người lao động khác trên địa bàn quản lý theo mức quy định.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
Việc nộp quỹ, trích giữ số quỹ được phân bổ ở cấp huyện, cấp xã (không quá 20% số thu trên địa bàn cấp mỗi cấp) do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động quyết định. Trong từng trường hợp thực hiện như sau:
+ Trường hợp địa phương chủ động trích giữ quỹ trước khi nộp về tỉnh, thực hiện như sau: Định kỳ vào ngày làm việc cuối tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động trích giữ tối đa 20% tính trên số quỹ thu được của cấp xã tại thời điểm nộp về cấp huyện theo Kế hoạch giao chỉ tiêu được duyệt thể hiện bằng Quyết định trích giữ Quỹ, đồng thời lập thủ tục nộp 80% số quỹ còn lại vào tài khoản Quỹ do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện; Định kỳ vào ngày làm việc cuối quý, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động trích giữ tối đa 20% tính trên số quỹ thu dược của cấp huyện tại thời điểm nộp về cấp tỉnh theo Kế hoạch giao chỉ tiêu được duyệt thể hiện bằng Quyết định trích giữ Quỹ, đồng thời lập thủ tục nộp về Tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh số quỹ còn lại.
+ Trường hợp đề nghị phân bổ sau khi đã nộp toàn bộ số quỹ thu được về cấp tỉnh, thực hiện như sau: Định kỳ vào ngày làm việc cuối tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp toàn bộ số quỹ thu được trên địa bàn vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện đúng thời gian theo Kế hoạch giao chỉ tiêu được phê duyệt; Định kỳ vào ngày làm việc cuối quý, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, nộp toàn bộ số quỹ thu được trên địa bàn cấp huyện vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đúng thời gian theo Kế hoạch giao chỉ tiêu được phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị phân bổ tối đa không quá 20% số quỹ cho cấp huyện, cấp xã theo quy định; Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xin chủ trương phân bổ quỹ cho cấp huyện, cấp xã.
Tuy nhiên, để giảm bớt thủ tục và tiết kiệm thời gian, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh khuyến khích các địa phương thực hiện theo phương án chủ động trích giữ quỹ trước khi nộp về cấp tỉnh.
Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
3. Đơn vị thu quỹ phòng, chống thiên tai
a) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.3026992.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau;
- Địa chỉ: số 03, Bông Văn Dĩa, Khóm 4, Phường 5, TP. Cà Mau; ĐT: 02903830800; Fax: 02903837103; Email: quypcttcamau@gmail.com.
b) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai cấp huyện:
b1) Thành phố Cà Mau:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thành phố Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.9086379.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
b2) Huyện Trần Văn Thời:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Trần Văn Thời;
- Số tài khoản: 3761.0.9086852.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Trần Văn Thời.
b3) Huyện Ngọc Hiển:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Ngọc Hiển;
- Số tài khoản: 3761.0.9009376.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Ngọc Hiển.
b4) Huyện U Minh:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện U Minh;
- Số tài khoản: 3761.0.1122004.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện U Minh.
b5) Huyện Phú Tân:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Phú Tân;
- Số tài khoản: 3761.0.9086784.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Phú Tân
b6) Huyện Đầm Dơi:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Đầm Dơi;
- Số tài khoản: 3761.0.1004618.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Đầm Dơi.
b7) Huyện Thới Bình:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Thới Bình;
- Số tài khoản: 3761.0.9086649.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Thới Bình.
b8) Huyện Cái Nước:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Cái Nước;
- Số tài khoản: 3761.0.9092869.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Cái Nước.
b9) Huyện Năm Căn:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Năm Căn;
- Số tài khoản: 3761.0.9045018.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Năm Căn.
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 30/5/2021.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/5/2021, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2021.
5. Công khai công tác thu - nộp Quỹ
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu - nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu - nộp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn quản lý. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Trung tâm văn hóa cấp xã, trụ sở ban nhân dân ấp, khóm và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng Quỹ; công khai trên website của Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
III. CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ NĂM 2021
Tổng số tiền Quỹ phải thu - nộp Đợt 1 năm 2021 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) là: 15.734.407.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm tỷ, bảy trăm ba mươi bốn triệu, bốn trăm lẻ bảy nghìn đồng). Trong đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ Đợt 1 năm 2021 là: 5.033.715.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, không trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm mười lăm nghìn đồng). Tất cả các trường hợp đề xuất miễn đóng quỹ đều thuộc đối tượng là cá nhân do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đề xuất.
- Chỉ tiêu thu quỹ Đợt 1 năm 2021 dự kiến sẽ thực hiện (sau khi đã trừ đi khoản đề xuất miễn, giảm) là: 10.700.692.000 đồng (Bằng chữ: Mười tỷ, bảy trăm triệu, sáu trăm chín mươi hai nghìn đồng). Cụ thể:
+ Quỹ PCTT tỉnh: 3.376.843.423 đồng
+ TP Cà Mau: 1.094.106.773 đồng
+ Huyện Phú Tân: 607.483.501 đồng
+ Huyện Cái Nước: 1.023.405.425 đồng
+ Huyện Đầm Dơi: 1.041.214.402 đồng
+ Huyện Ngọc Hiển: 348.576.845 đồng
+ Huyện Năm Căn: 518.550.357 đồng
+ Huyện Thới Bình: 912.905.597 đồng
+ Huyện Trần Văn Thời: 1.182.521.414 đồng
+ Huyện U Minh: 595.085.000 đồng
Tổng 10.700.692.736 đồng
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
* Ghi chú:
Đối với các đối tượng là các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Mức đóng bắt buộc một năm là 2/10.000 “hai phần vạn” trên tổng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm) do phải căn cứ số liệu báo cáo tài chính năm 2020 của các tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý, tổng hợp, số liệu này đến nay Cục Thuế tỉnh chưa có báo cáo. Ngoài ra, do chưa xác định được số lượng, danh sách các tổ chức kinh tế nên kéo theo việc chưa xác định được người lao động trong các tổ chức kinh tế. Do đó, sau khi có báo cáo số liệu của Cục Thuế tỉnh, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh sẽ rà soát, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao bổ sung chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống thiên tai đối với đối tượng là tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài cũng như người lao động trong các tổ chức kinh tế. (Chỉ tiêu Đợt 2).
Chi phí hỗ trợ thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ sử dụng từ nguồn thu quỹ nhưng không vượt quá 3% tổng số thu của tỉnh (tổng số Quỹ thu được trong năm trên địa bàn tỉnh khi chưa phân cấp cho cấp huyện và cấp xã), do Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh cân đối, điều phối sử dụng. Các đơn vị được giao chỉ tiêu thu quỹ lập Kế hoạch thu và dự toán kinh phí chi thù lao và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ của đơn vị mình gửi Quỹ phòng, chống thiên tai để thẩm định, cụ thể như sau:
1. Cục Thuế tỉnh: Lập Kế hoạch thu quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục thuế tỉnh theo chỉ tiêu được giao, đồng thời lập dự toán chi tiết chi thù lao và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ, đảm bảo không vượt quá 3% tổng số thu theo chỉ tiêu được giao, gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có văn bản giao chỉ tiêu để xem xét, phê duyệt. Sau khi kết thúc việc thu quỹ theo thời gian quy định, Cục Thuế tỉnh trên cơ sở dự toán được Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh phê duyệt, tổng hợp chi phí thực hiện thực tế, đảm bảo không vượt quá 3% tổng số thu thực tế (kèm theo hồ sơ, thủ tục đúng theo quy định hiện hành về tài chính, kế toán) gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để thanh, quyết toán theo quy định.
2. Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Lập Kế hoạch thu quỹ của người lao động trong các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo chỉ tiêu được giao, đồng thời lập dự toán chi tiết chi thù lao và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ, đảm bảo không vượt quá 3% tổng số thu theo chỉ tiêu được giao, gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có văn bản giao chỉ tiêu để xem xét, phê duyệt. Sau khi kết thúc việc thu quỹ theo thời gian quy định, Bảo hiểm Xã hội tỉnh trên cơ sở dự toán được Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh phê duyệt, tổng hợp chi phí thực hiện thực tế, đảm bảo không vượt quá 3% tổng số thu thực tế (kèm theo hồ sơ, thủ tục đúng theo quy định hiện hành về tài chính, kế toán) gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để thanh, quyết toán theo quy định.
3. Đơn vị được giao quản lý Quỹ cấp huyện: Lập Kế hoạch thu quỹ của cấp huyện theo chỉ tiêu được giao, đồng thời lập dự toán chi tiết chi thù lao và các chi phí hành chính phát sinh của cấp huyện (bao gồm cả cấp xã), đảm bảo không vượt quá 3% tổng số thu trên địa bàn theo chỉ tiêu được giao, gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có văn bản giao chỉ tiêu để xem xét, phê duyệt (trong đó, đối với cấp xã: Không vượt quá 3% tổng số thu trên địa bàn cấp xã; đối với cấp huyện: Không vượt quá 3% tổng số thu do các đơn vị cấp huyện được giao thu, không bao gồm số thu của cấp xã nộp về). Sau khi kết thúc việc thu quỹ theo thời gian quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên cơ sở dự toán được Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh phê duyệt, tổng hợp chi phí thực hiện thực tế, đảm bảo không vượt quá 3% tổng số thu thực tế ở từng cấp (kèm theo hồ sơ, thủ tục của cấp huyện, cấp xã đúng theo quy định hiện hành về tài chính, kế toán) gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để thanh, quyết toán theo quy định.
4. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh: Lập dự toán kinh phí chi thù lao và các chi phí hành chính phát sinh đối với việc thu quỹ, đảm bảo không vượt quá 3% số thu do Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trực tiếp thu theo chỉ tiêu được giao (không bao gồm số thu quỹ của cấp huyện, cấp xã nộp về); đồng thời, có trách nhiệm thẩm định dự toán và thanh toán chi phí thực tế chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ của đơn vị, địa phương gửi về theo quy định, cân đối từ nguồn thu quỹ, nhưng không vượt quá 3% tổng số thu quỹ thực tế của toàn tỉnh (tổng số Quỹ thu được trong năm trên địa bàn tỉnh khi chưa phân cấp cho cấp huyện và cấp xã).
1. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành Thông báo và thu quỹ đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu quỹ đúng đối tượng, số lượng đã được phân công theo Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch thu và giao chỉ tiêu thu của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính năm 2020 và danh sách đề xuất giảm, tạm hoãn đóng Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2021 đối với đối tượng này.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc trên địa bàn tỉnh mà đơn vị chủ quản năm ngoài tỉnh Cà Mau.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư Cục Thuế tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn toàn tỉnh, kèm theo thông tin về số người lao động trong các đơn vị kinh tế này.
7. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn, cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử dụng trong thu quỹ đối tượng người lao động khác, mức 15.000 đồng/người) ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.
8. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
9. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các số liệu báo cáo đê xuất miên, giảm, tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...) và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo bằng văn bản về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2021 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
10. Các cơ quan thu quỹ cần chú ý rà soát kỹ các đối tượng thu là cá nhân, người lao động để tránh thu chồng chéo, thu nhiều lần hoặc thu của các đối tượng đã được miễn đóng Quỹ,...; đối với cơ quan thu quỹ của cấp xã việc thu quỹ và xuất Phiếu thu đảm bảo 01 Phiếu thu/người, không xuất Phiếu thu theo hộ gia đình. Ngoài ra, khi thu quỹ đối tượng người lao động khác (15.000 đồng/người/năm) tại các hộ gia đình, cần rà soát, loại trừ các thành viên trong hộ gia đình là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, người lao động của địa phương làm việc trong các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh đã thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm việc nhằm đảm bảo 01 người chỉ nộp Quỹ 01 lần/năm theo đúng quy định và tránh được việc tạo ra chỉ tiêu ảo thu không đạt. Riêng đối với đối tượng thu là người lao động trong các tổ chức kinh tế, do đối tượng này rất dễ biến động, vì vậy, giao các cơ quan thu quỹ rà soát đề nghị người đứng đầu các tổ chức kinh tế thu nộp theo đúng số lượng thực tế tại thời điểm nộp quỹ.
11. Các cơ quan được giao thu quỹ phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công hình thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực - Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, các cơ quan, tổ chức và địa phương có gặp vướng mắc, khó khăn, phản ảnh về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc để phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời theo quy định./.
|
GIÁM ĐỐC |
CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
TỈNH CÀ MAU ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT
ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà Mau)
TT |
Cơ quan được giao chỉ tiêu |
Tổng số tiền thu Quỹ năm 2020 |
Cán bộ, công chức, viên chức (01 ngày lương theo mức lương cơ bản) |
Người lao động khác (15.000 đồng/người) |
Ghi chú |
1 |
Quỹ PCTT tỉnh |
3.376.843.423 |
3.376.843.423 |
0 |
|
2 |
TP Cà Mau |
1.094.106.773 |
632.376.773 |
461.730.000 |
|
3 |
Huyện Phú Tân |
607.483.501 |
278.518.501 |
328.965.000 |
|
4 |
Huyện Cái Nước |
1.023.405.425 |
527.820.425 |
495.585.000 |
|
5 |
Huyện Đầm Dơi |
1.041.214.402 |
548.719.402 |
492.495.000 |
|
6 |
Huyện Ngọc Hiển |
348.576.845 |
151.386.845 |
197.190.000 |
|
7 |
Huyện Năm Căn |
518.550.357 |
243.060.357 |
275.490.000 |
|
8 |
Huyện Thới Bình |
912.905.597 |
454.700.597 |
458.205.000 |
|
9 |
Huyện Trần Văn Thời |
1.182.521.414 |
530.126.414 |
652.395.000 |
|
10 |
Huyện U Minh |
595.085.000 |
350.000.000 |
245.085.000 |
|
TỔNG |
10.700.692.736 |
7.093.552.736 |
3.607.140.000 |
|
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG
QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM
2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
TT |
Đơn vị |
Tổng số người đề xuất xét miễn đóng Quỹ PCTT |
Tổng số tiền đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT |
Ghi chú |
1 |
TP Cà Mau |
69.571 |
1.043.565.000 |
Số liệu căn cứ vào báo cáo đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT 2021 của các huyện và thành phố Cà Mau |
2 |
Huyện Phú Tân |
27.846 |
417.690.000 |
|
3 |
Huyện Cái Nước |
37.864 |
567.960.000 |
|
4 |
Huyện Đầm Dơi |
48.250 |
723.750.000 |
|
5 |
Huyện Ngọc Hiển |
24.335 |
365.025.000 |
|
6 |
Huyện Năm Căn |
9.112 |
136.680.000 |
|
7 |
Huyện Thới Bình |
50.398 |
755.970.000 |
|
8 |
Huyện Trần Văn Thời |
35.774 |
536.610.000 |
|
9 |
Huyện U Minh |
32.431 |
486.465.000 |
|
TỔNG |
335.581 |
5.033.715.000 |
|
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ
GIAO QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH
THU ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
|
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ TỈNH |
|
|
1 |
Ban Dân tộc |
4.994.458 |
|
2 |
Ban Dân Vận |
5.329.203 |
|
3 |
Ban QL Khu Kinh tế |
8.878.711 |
|
4 |
Ban QLDA CTXD |
11.035.853 |
|
5 |
Ban QLDA ODA và NGO |
4.075.827 |
|
6 |
Ban QLDA CT Giao thông |
5.570.413 |
|
7 |
Ban QLDA NN&PTNT |
7.557.000 |
|
8 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
5.758.221 |
|
9 |
Ban Tuyên giáo |
6.593.097 |
|
10 |
Báo Ảnh Đất Mũi |
6.090.655 |
|
11 |
Báo Cà Mau |
8.672.318 |
|
12 |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
36.138.083 |
|
13 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
91.242.361 |
|
14 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
140.927.273 |
|
15 |
Bưu điện tỉnh |
60.389.955 |
|
16 |
Công an tỉnh |
634.790.000 |
|
17 |
Cục hải quan |
12.297.992 |
|
18 |
Cục Thi hành án |
28.998.507 |
|
19 |
Cục thống kê |
16.459.668 |
|
20 |
Cục thuế |
107.566.433 |
|
21 |
Đài Khí tượng thủy văn tỉnh |
2.012.362 |
|
22 |
Đài truyền hình |
29.166.187 |
|
23 |
Đảng ủy Dân chính Đảng |
7.197.900 |
|
24 |
Hội đồng Nhân dân tỉnh |
6.718.885 |
|
25 |
Hội Văn Học Nghệ thuật |
3.057.536 |
|
26 |
Hội Chữ thập đỏ |
2.377.074 |
|
27 |
Hội Cựu chiến binh |
718.000 |
|
28 |
Hội LH Phụ nữ |
2.870.664 |
|
29 |
Hội Nông đân |
5.052.459 |
|
30 |
Kho bạc Nhà nước |
30.138.026 |
|
31 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
22.522.160 |
|
32 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
2.538.570 |
|
33 |
Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật |
1.272.052 |
|
34 |
Liên minh hợp tác xã |
3.588.139 |
|
35 |
Sở Công thương |
11.029.016 |
|
36 |
Sở Lao động thương binh và xã hội |
33.142.359 |
|
37 |
Sở Giáo dục và đào tạo |
483.513.000 |
|
38 |
Sở Giao thông vận tải |
43.368.333 |
|
39 |
Sở Kế hoạch ĐT |
8.410.363 |
|
40 |
Sở Khoa học công nghệ |
18.927.306 |
|
41 |
Sở Nông nghiệp &PTNT |
200.924.960 |
|
42 |
Sở Nội vụ |
17.637.777 |
|
43 |
Sở Tài chính |
29.722.271 |
|
44 |
Sở Tài nguyên môi trường |
42.030.424 |
|
45 |
Sở thông tin truyền thông |
9.445.777 |
|
46 |
Sở Tư Pháp |
15.512.728 |
|
47 |
Sở Y tế |
841.707.581 |
|
48 |
Sở Văn hóa TTDL |
48.184.972 |
|
49 |
Sở Xây dựng |
9.738.193 |
|
50 |
Thanh tra tỉnh |
7.249.795 |
|
51 |
Tỉnh đoàn |
7.824.499 |
|
52 |
Tòa án tỉnh |
32.069.036 |
|
53 |
Trường Cao đẳng y tế |
10.969.873 |
|
54 |
Trường Cao đẳng cộng đồng |
21.370.857 |
|
55 |
Trường Chính trị |
9.691.658 |
|
56 |
UBKT Tỉnh ủy |
9.109.995 |
|
57 |
UB Mặt Trận Tổ Quốc tỉnh |
4.640.297 |
|
58 |
Văn phòng UBND tỉnh |
35.650.213 |
|
59 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
32.521.980 |
|
60 |
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau |
12.543.129 |
|
61 |
Vườn Quốc gia U Minh hạ |
13.604.818 |
|
62 |
Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh |
33.051.791 |
|
63 |
Viễn thông Cà Mau |
2.231.832 |
|
64 |
Ngân hàng nhà nước |
8.422.548 |
|
|
TỔNG |
3.376.843.423 |
|
Bằng chữ: Ba tỷ, ba trăm bảy mươi sáu triệu, tám trăm bốn mươi ba nghìn đồng. |
CHỈ TIÊU GIAO THÀNH PHỐ CÀ MAU
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1
NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG |
15.765.056 |
|
1 |
Văn phòng Thành ủy Cà Mau |
3.425.676 |
|
2 |
Ban Tổ chức Thành ủy |
1 654.916 |
|
3 |
Ban Tuyên giáo Thành ủy |
1.444.067 |
|
4 |
Ban Dân vận Thành ủy |
1.287.157 |
|
5 |
Ủy ban kiểm tra Thành ủy |
1 708.883 |
|
6 |
UBMTTQVN thành phố |
1.129;274 |
|
7 |
Trung tâm Chính trị thành phố |
961.245 |
|
8 |
Hội Nông dân thành phố |
821.329 |
|
9 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố |
1.265.091 |
|
10 |
Hội Cựu chiến binh thành phố |
638:582 |
|
11 |
Thành đoàn |
1.428.835 |
|
II |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI NHÀ NƯỚC |
23.711.175 |
|
1 |
Văn phòng HĐND và UBND thành phố |
5.649.477 |
|
2 |
Phòng Kinh tế thành phố |
1.951.250 |
|
3 |
Phòng Y tế thành phố |
764.326 |
|
4 |
Phòng Dân tộc thành phố |
744.099 |
|
5 |
Phòng Tài chính & kế hoạch thành phố |
1.707.015 |
|
6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố |
2.362.314 |
|
7 |
Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố |
1.146.795 |
|
8 |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
1.474.101 |
|
9 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội TP |
1.758.505 |
|
10 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố |
1.913.038 |
|
11 |
Phòng Nội vụ thành phố |
2.166.707 |
|
12 |
Phòng Tư pháp thành phố |
1.317.803 |
|
13 |
Thanh tra thành phố |
755.745 |
|
III |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
523.121.265 |
|
1 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố |
2.081.550 |
|
2 |
Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao |
5.331.775 |
|
3 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp thành phố |
3.093.230 |
|
4 |
Đội trật tự đô thị thành phố |
3.386.938 |
|
5 |
Ban Quản lý chợ thành phố |
1.659.427 |
|
6 |
Hội Đông y thành phố |
819.829 |
|
7 |
Hội Chữ thập đỏ thành phố |
603.856 |
|
8 |
Trường MG Sơn Ca |
4.138.248 |
|
9 |
Trường MG Họa Mi |
3.174.455 |
|
10 |
Trường MN Tuổi Ngọc |
1.946.983 |
|
11 |
Trường MG Hoa Hồng |
2.936.235 |
|
12 |
Trường MG Bồng Hồng |
4.692.884 |
|
13 |
Trường MN Trúc Xanh |
3.647.865 |
|
14 |
Trường MG Hương Sen |
5.022.634 |
|
15 |
Trường MG BT TT phường 7 |
2.108.221 |
|
|
|
|
|
………………...
63 |
Trường TH Lý Văn Lâm |
11.649.165 |
|
64 |
Trường TH Phan Ngọc Hiển |
7.908.558 |
|
65 |
Trường THCS Ngô Quyền |
8.817.190 |
|
66 |
Trường THCS Phan Bội Châu |
12.395.953 |
|
67 |
Trường THCS Nguyễn Thái Bình |
21.068.878 |
|
68 |
Trường THCS Võ Thị Sáu |
23.294.694 |
|
69 |
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng |
8.658.983 |
|
70 |
Trường THCS Lương Thế Vinh |
15.308.548 |
|
71 |
Trường THCS Nguyễn Du |
17.474.960 |
|
72 |
Trường THCS Tân Thành |
9.765.223 |
|
73 |
Trường THCS Định Bình |
5.724.566 |
|
74 |
Trường THCS Nguyễn Trung Trực |
6.944.159 |
|
75 |
Trường THCS Hòa Tân |
9.257.262 |
|
76 |
Trường THCS An Xuyên 1 |
7.493.339 |
|
77 |
Trường THCS An Xuyên 2 |
10.961.781 |
|
78 |
Trường THCS Nguyễn T Minh Khai |
13.263.973 |
|
IV |
UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, PHƯỜNG |
531.509.276 |
|
1 |
Phường 1 |
19.908.602 |
Bao gồm thu người lao động đối tượng 15.000 đồng/người/năm |
2 |
Phường 2 |
17.332.061 |
|
3 |
Phường 4 |
31.887.903 |
|
4 |
Phường 5 |
24.690.627 |
|
5 |
Phường 6 |
25.460.016 |
|
6 |
Phường 7 |
29.150.611 |
|
7 |
Phường 8 |
48.009.130 |
|
8 |
Phường 9 |
43.049.811 |
|
9 |
Phường Tân Xuyên |
32.308.550 |
|
10 |
Phường Tân Thành |
22.143.440 |
|
11 |
Xã Tắc Vân |
24.635.836 |
|
12 |
Xã Lý Văn Lâm |
19.226.838 |
|
13 |
Xã An Xuyên |
56.108.053 |
|
14 |
Xã Tân Thành |
42.076.547 |
|
15 |
Xã Định Bình |
33.069.365 |
|
16 |
Xã Hòa Thành |
28.078.402 |
|
17 |
Xã Hòa Tân |
34.373.485 |
|
TỔNG |
1.094.106.773 |
|
|
Bằng chữ: Một tỷ, không trăm chín mươi bốn triệu, một trăm lẻ sáu nghìn đồng |
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1
NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
20.221.567 |
|
1 |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
6.279.486 |
|
2 |
Phòng Nội vụ |
1.572.783 |
|
3 |
Phòng Nông nghiệp - PTNT |
1.965.672 |
|
4 |
Phòng Tư pháp |
725.711 |
|
5 |
Phòng LĐTB&XH |
1.774.326 |
|
6 |
Phòng Giáo dục - Đào tạo |
1.803.264 |
|
7 |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
1.070.792 |
|
8 |
Phòng Tài nguyên - Môi trường |
1.111.858 |
|
9 |
Thanh tra huyện |
1.147.285 |
|
10 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1.830.847 |
|
11 |
Phòng Văn hóa - Thông tin |
939.543 |
|
II |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
8.966.888 |
|
1 |
Trung tâm Giáo dục - Nghề nghiệp |
2.665.258 |
|
2 |
Trung tâm Văn hóa, truyền thông và Thể thao |
3.496.326 |
|
3 |
Đội Quản lý KT&BVNLTS |
323.689 |
|
4 |
Ban Quản lý Dự án |
2.481.615 |
|
III |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
13.390.681 |
|
1 |
Văn phòng Huyện ủy |
3.607.253 |
|
2 |
Ban Tổ chức Huyện ủy |
1.820.408 |
|
3 |
Ban Tuyên giáo Huyện ủy |
1.203.250 |
|
4 |
Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy |
1.331.901 |
|
5 |
Ban Dân vận Huyện ủy |
1.222.799 |
|
6 |
Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
899.784 |
|
7 |
Hội LHPN huyện |
619.674 |
|
8 |
Hội Nông dân huyện |
1.019.871 |
|
9 |
Huyện Đoàn |
712.074 |
|
10 |
Hội Cựu chiến binh huyện |
400.244 |
|
11 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện |
553:423 |
|
IV |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
200.828.454 |
|
1 |
Mẫu Giáo Phú Tân |
5.503.958 |
|
2 |
Mẫu Giáo Cái Đôi Vàm |
4.958.242 |
|
3 |
Mẫu Giáo Hoa Hồng |
3.491.319 |
|
4 |
Mẫu Giáo Hướng Dương |
2.766.104 |
|
5 |
Mẫu Giáo Họa My |
2.337.319 |
|
|
|
|
|
………………...
1 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm |
39.673.131 |
Bao gồm thu người lao động đối tượng 15.000 đồng/người/năm |
2 |
Xã Phú Thuận |
32.760.645 |
|
3 |
Xã Nguyễn Việt Khái |
4.335.880 |
|
4 |
Xã Rạch Chèo |
58.467.491 |
|
5 |
Xã Tân Hải |
32.014.600 |
|
6 |
Xã Phú Tân |
76.292.171 |
|
7 |
Xã Phú Mỹ |
35.695.738 |
|
8 |
Xã Việt Thắng |
25.476.237 |
|
9 |
Xã Tân Hưng Tây |
57.583.956 |
|
VI |
CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN |
1.776.062 |
|
1 |
Hội Đông y |
1.075.948 |
|
2 |
Hội Chữ thập đỏ |
700.114 |
|
|
TỔNG |
607.483.501 |
|
Bằng chữ: Sáu trăm lẻ bảy triệu, bốn trăm tám mươi ba nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN CÁI NƯỚC
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
20.419.824 |
|
1 |
HĐND, UBND, Văn phòng HĐND và UBND huyện |
5.295.731 |
|
2 |
Phòng Tài nguyên và MT |
1.493.715 |
|
3 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
1.550.105 |
|
4 |
Phòng Nông nghiệp và PTNT |
1.749.920 |
|
5 |
Phòng Tư pháp |
1.060.985 |
|
6 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
. 877.105 |
|
7 |
Thanh tra huyện |
1.162.119 |
|
8 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1.820.408 |
|
9 |
Phòng Nội vụ |
1.629.786 |
|
10 |
Phòng Giáo dục và ĐT |
2.060.064 |
|
11 |
Phòng Lao động TB&XH |
1.719.887 |
|
II |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
445.800.696 |
|
14 |
Ban Quản lý chợ và đô thị |
1.609.559 |
|
15 |
Ban Quản lý Dự án xây dựng |
1.990.190 |
|
16 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
3.800.177 |
|
17 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp |
3.599.749 |
|
18 |
Trung tâm chính trị |
691.387 |
|
19 |
Các điểm trường (trực thuộc Phòng Giáo dục và ĐT huyện) |
434.109.634 |
|
20 |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất |
3.417.095 |
|
III |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG |
13.526.179 |
|
21 |
Ban Dân vận |
641.740 |
|
22 |
Ủy ban kiểm tra |
1.100.213 |
|
23 |
Ban Tuyên giáo |
1.189.701 |
|
24 |
Ban Tổ chức |
1.485.134 |
|
25 |
Văn phòng Huyện ủy |
3.369.899 |
|
26 |
Hội Nông dân |
1.529.878 |
|
27 |
Hội Liên hiệp phụ nữ |
1.155.989 |
|
28 |
Huyện đoàn |
1.042.597 |
|
29 |
Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam |
1.406.679 |
|
30 |
Hội Cựu chiến binh |
604.351 |
|
IV |
UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN |
537.998.656 |
|
32 |
Xã Lương Thế Trân |
31.541.462 |
Bao gồm thu người lao động đối tượng 15.000 đồng/người/năm |
33 |
Xã Thạnh Phú |
41.293.469 |
|
34 |
Xã Phú Hưng |
62.032.386 |
|
35 |
Xã Tân Hưng |
50.882.692 |
|
36 |
Xã Hưng Mỹ |
68.427.842 |
|
37 |
Xã Hòa Mỹ |
34.594.066 |
|
38 |
Xã Tân Hưng Đông |
88.807.676 |
|
39 |
Thị trần Cái Nước |
49.355.938 |
|
40 |
Xã Đông Thới |
22.148.262 |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN ĐẦM DƠI
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
25.631.239 |
|
1 |
Văn phòng HĐND - UBND huyện |
5.571.979 |
|
2 |
Thanh tra huyện |
1.435.490 |
|
3 |
Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện |
2.087.842 |
|
4 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện |
1.684.260 |
|
5 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
1.320.868 |
|
6 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
3.044.713 |
|
7 |
Phòng LĐ - TB và XH huyện |
1.778.728 |
|
8 |
Phòng Tư pháp huyện |
1.116.764 |
|
9 |
Phòng Dân tộc huyện |
1.465.520 |
|
10 |
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện |
1.474.714 |
|
11 |
Phòng Nội vụ huyện |
2.095.661 |
|
12 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện |
2.554.700 |
|
II |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
442.126.200 |
|
1 |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện |
4.237.658 |
|
2 |
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện |
2.112.464 |
|
3 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện |
1.091.019 |
|
4 |
Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện |
4.997.546 |
|
5 |
Ban Điều hành Bến tàu |
1.314.686 |
|
6 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp |
3.953.222 |
|
7 |
Các đơn vị trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện (trường học) |
424.419.605 |
|
III |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG |
19.181.801 |
|
1 |
Văn phòng Huyện ủy |
4.215.782 |
|
2 |
Ban Tổ chức Huyện ủy |
1.736.495 |
|
3 |
Ban Tuyên giáo Huyện ủy |
1.677.509 |
|
4 |
Ban Dân vận Huyện ủy |
1.524.874 |
|
5 |
Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy |
1.844.786 |
|
6 |
Ủy ban MTTQVN huyện |
1.033.965 |
|
7 |
Huyện đoàn |
990.498 |
|
8 |
Hội Nông dân huyện |
1.548.266 |
|
9 |
Hội Cựu chiến binh |
1.197.845 |
|
10 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
1.450968 |
|
11 |
Hội Chữ thập đỏ huyện |
1.060.995 |
|
12 |
Hội Đông Y huyện |
899.818 |
|
IV |
ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN |
552.362.788 |
|
1 |
Trần Phán |
26.752.765 |
Bao gồm thu người lao |
2 |
Tân Dân |
23.368.495 |
|
3 |
Tạ An Khương Nam |
16.544.246 |
|
4 |
Tạ An Khương |
40.973.818 |
|
5 |
Tân Tiến |
68.983.347 |
|
6 |
Thị trấn Đầm Dơi |
29.047.117 |
|
7 |
Quách Phẩm |
20.866.456 |
………………...
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NGỌC HIỂN
THU QUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG BAN KHỐI NHÀ NƯỚC |
14.172.933 |
|
1 |
Văn phòng HĐND-UBND huyện |
4.033.547 |
|
2 |
Phòng Nội vụ |
844.004 |
|
3 |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
1.036.509 |
|
4 |
Phòng Lao động -Thương binh & Xã hội |
1.079.209 |
|
5 |
Phòng Văn hóa - Thông tin |
1.012.686 |
|
6 |
Phòng Tư pháp |
868.173 |
|
7 |
Phòng NN&PTNT |
1.148.475 |
|
8 |
Phòng Tài nguyên - Môi trường |
977.180 |
|
9 |
Phòng Giáo dục & Đào Tạo |
1.913.269 |
|
10 |
Phòng Tài Chính - Kế hoạch |
1.259.882 |
|
II |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
100.607.637 |
|
1 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
1.153.563 |
|
2 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị |
515.877 |
|
3 |
Trung tâm Văn hóa, truyền thông và thể thao |
2.726.595 |
|
4 |
Ban Quản Dự án huyện |
911.761 |
|
5 |
Thanh tra Nhà nước |
1.068.873 |
|
6 |
Trường Tiểu học 2 xã Tam Giang Tây |
2.336.843 |
|
7 |
Trường Tiểu học 2 xã Viên An |
4.656.774 |
|
8 |
Trường Mẫu giáo xã Tân Ân Tây |
1.208.663 |
|
9 |
Trường Tiểu học 1 TT Rạch Gốc |
4.925.043 |
|
10 |
Trường THI xã Viên An |
2.721.500 |
|
11 |
Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi |
2.625.008 |
|
12 |
Trường Tiểu học 1 xã Tân Ân Tây |
5.128.712 |
|
13 |
Trường THCS Tam Giang Tây |
3.798.093 |
|
14 |
Trường TH1 xã Viên An Đông |
4.100.589 |
|
15 |
Trường Mẫu giáo xã Viên An Đông |
1.260.205 |
|
16 |
Trường THCS xã Tân Ân Tây |
3.467.493 |
|
17 |
Trường MG xã Đất Mũi |
1.859.767 |
|
18 |
Trường TH1 xã Tam Giang Tây |
3.926.553 |
|
19 |
Trưởng TH2 xã Viên An Đông |
2.260.813 |
|
20 |
Trường THCS xã Viên An Đông |
4.292.573 |
|
21 |
Trường TH3 xã Đất Mũi |
1.905.257 |
|
22 |
Trương PTCS Bông Văn Dĩa |
7.406.177 |
|
23 |
Trường THCS xã Đất Mũi |
5.876.910 |
|
24 |
Trường Tiểu học 2 Thị trấn Rạch Gốc |
5.314.910 |
|
25 |
Trường Mẫu giáo thị trấn Rạch Gốc |
2.946.273 |
|
26 |
Tiểu học xã Tân Ân |
5.236.210 |
|
27 |
Trường Mẫu giáo xã Viên An |
1.665.295 |
|
28 |
Trường Mẫu giáo xã Tam Giang Tây |
1.403.777 |
|
29 |
Trường TH3 xã Tân Ân Tây |
2,831.458 |
|
30 |
Trường TH3 xã Tam Giang Tây |
2.699.994 |
|
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NĂM CĂN
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
189.023.351 |
|
1 |
Ủy ban nhân dân huyện |
6.231.674 |
|
2 |
Phòng Nông nghiệp và PTNT |
1.754.211 |
|
3 |
Phòng Kinh tế và hạ tầng |
2.216.974 |
|
4 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1.598.526 |
|
5 |
Phòng Lao động TB&XH |
1.836.520 |
|
6 |
Phòng Nội vụ |
1.921.968 |
|
7 |
Phòng Tài chính và Kế hoạch |
1.916.025 |
|
8 |
Trung tâm văn hóa, truyền thông và thể thao |
4.292.213 |
|
9 |
Phòng Tư pháp |
1.318.694 |
|
10 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
1.117.436 |
|
11 |
Thanh tra huyện |
1.224.645 |
|
12 |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị |
1.046.837 |
|
13 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
3.722.423 |
|
14 |
Ban Quản lý dự án xây dựng |
1.758.468 |
|
15 |
Phòng Giáo dục và đào tạo |
157.066.738 |
|
II |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG |
12.805.597 |
|
1 |
Huyện ủy Năm Căn |
8.709.767 |
|
2 |
Hội Nông dân |
1.182.346 |
|
3 |
Đoàn huyện Năm Căn |
1.037.000 |
|
4 |
Mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện |
838.313 |
|
5 |
Hội phụ nữ |
1.038.171 |
|
IV |
ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN |
311.900.691 |
|
1 |
Thị trấn Năm Căn |
55.746.309 |
Bao gồm thu người lao động đối tượng 15.000 đồng/người/năm |
2 |
Đất Mới |
17,108.647 |
|
3 |
Lâm Hải |
38.042.556 |
|
4 |
Hàng Vịnh |
58.642.569 |
|
5 |
Tam Giang Đông |
26.672.058 |
|
6 |
Tam Giang |
52.864.639 |
|
7 |
Hiệp Tùng |
34.386.949 |
|
8 |
Hàm Rồng |
28.436.965 |
|
V |
CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN |
4.820.717 |
|
1 |
Ngân hàng nông nghiệp và PTNT |
3.118.017 |
|
2 |
Bảo hiểm xã hội |
1.702.701 |
|
TỔNG |
518.550.357 |
|
|
Bằng chữ: Năm trăm mười tám triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng. |
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT
1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
23.621.063 |
|
1 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện |
5.524.967 |
|
2 |
Phòng Nông nghiệp và PTNT |
2.060.930 |
|
3 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
1.972.201 |
|
4 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
2.292.978 |
|
5 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
2.003.674 |
|
6 |
Phòng Tư pháp |
990.498 |
|
7 |
Thanh tra huyện |
1.096.535 |
|
8 |
Phòng Dân tộc |
1.016.854 |
|
9 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1.379.993 |
|
10 |
Phòng Nội vụ |
1.823.045 |
|
11 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
1.283.479 |
|
12 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
2.175.908 |
|
II |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
357.066.997 |
|
1 |
Hội Đông y |
898.934 |
|
2 |
Hội Chữ thập đỏ |
1.000.163 |
|
3 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp |
3.570.277 |
|
4 |
Hội Cựu chiến binh |
817.651 |
|
5 |
BQL các dự án XD CT huyện |
2.289.927 |
|
6 |
Trung tâm Chính trị huyện |
696.962 |
|
7 |
Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao |
4.404.958 |
|
8 |
Các trường học trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo |
343.388.125 |
|
III |
CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
13.809.588 |
|
1 |
Ban Tổ chức Huyện ủy |
1.495.554 |
|
2 |
Ban Tuyên giáo Huyện ủy |
1.404.227 |
|
3 |
Ủy ban kiểm tra Huyện ủy |
1.564.202 |
|
4 |
Ban Dân vận Huyện ủy |
1.073.244 |
|
5 |
Văn phòng Huyện ủy |
4.546.734 |
|
6 |
Ủy ban MTTQVN huyện |
704.872 |
|
7 |
Hội Nông dân huyện |
851.047 |
|
8 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
1.113.084 |
|
9 |
Huyện đoàn |
1.056.625 |
|
IV |
ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN |
503.046.293 |
|
1 |
Xã Tân Bằng |
31.711.655 |
|
2. |
Xã Hồ Thị Kỷ |
86.488.267 |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT
1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT(đồng) |
Ghi chú |
I |
PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
23.666.523 |
|
01 |
Văn phòng HĐND & UBND huyện |
6.299.100 |
|
02 |
Phòng GD&ĐT |
2.244.556 |
|
03 |
Phòng Nội vụ |
1.645.109 |
|
04 |
Phòng Tư pháp |
1.201.346 |
|
05 |
Phòng kinh tế và Hạ tầng |
1.431.809 |
|
06 |
Thanh tra huyện |
1.562.976 |
|
07 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
2.040.450 |
|
08 |
Phòng Dân tộc |
1.132.085 |
|
09 |
Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.264.170 |
|
10 |
Phòng lao động Thương binh và Xã hội |
1.600.978 |
|
11 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1.593.010 |
|
12 |
Phòng văn hóa và Thông tin |
650.934 |
|
II |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
9.989.502 |
|
01 |
Trung Tâm giáo dục nghề nghiệp |
2.279.764 |
|
02 |
Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao |
3.463.593 |
|
03 |
Đội quản lý TTXD và GT Thủy - bộ |
1.597.835 |
|
04 |
Đội khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
554.636 |
|
05 |
Ban quản lý dự án xây dựng |
2.093.674 |
|
III |
SỰ NGHIỆP Y TẾ |
35.382.112 |
|
01 |
Trung Tâm y tế |
9.699.758 |
|
02 |
Phòng Khám Sông Đốc |
5.892.473 |
|
03 |
Trạm Y tế thị trấn Trần Văn Thời |
1.432.354 |
|
04 |
Trạm y tế xã Phong Lạc |
1.375 981 |
|
05 |
Trạm Y tế xã Lợi An |
1.590.561 |
|
06 |
Trạm Y tế xã Phong Điền |
1.868.182 |
|
07 |
Trạm Y tế xã Khánh Bình |
1.679.061 |
|
08 |
Trạm y tế xã Khánh Bình Đông |
1.448.114 |
|
09 |
Phòng khám xã Khánh Bình Tây |
2.913.807 |
|
10 |
Trạm y tế xã Khánh Bình Tây Bắc |
1.394.772 |
|
11 |
Trạm y tế xã Khánh Hải |
1.719.067 |
|
12 |
Trạm y tế xã Trần Hợi |
1.469.330 |
|
13 |
Trạm y tế xã Khánh Hưng |
1.516.004 |
|
14 |
Trạm Y tế xã Khánh Lộc |
1.382.649 |
|
IV |
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC |
390.530.630 |
|
41 |
Trường TH U Minh 3 |
3.261.556 |
|
42 |
Trường TH 1 Khánh Hưng |
5.023.893 |
|
43 |
Trường TH 2 Khánh Hưng |
5.424.984 |
|
44 |
Trường TH 3 Khánh Hưng |
3.210.265 |
|
45 |
Trường TH 4 Khánh Hưng |
2.671.716 |
|
46 |
Trường TH 1 Khánh Hải |
4.785.393 |
|
47 |
Trường TH 2 Khánh Hải |
4.105.795 |
|
48 |
Trường TH 3 Khánh Hải |
4.171.447 |
|
49 |
Trường TH 4 Khánh Hải |
4.102.718 |
|
50 |
Trường TH A Khánh Bình Tây |
6.422.069 |
|
51 |
Trường TH 2 Khánh Bình Tây |
4467.393 |
|
52 |
Trường TH Đá Bạc |
3.922.689 |
|
53 |
Trường TH 1 K. Bình Tây Bắc |
6.939.076 |
|
54 |
Trường TH 3 K. Bình Tây Bắc |
6.269.224 |
|
55 |
Trường TH 4 K. Bình Tây Bắc |
4.056.044 |
|
56 |
Trường TH 1 Sông Đốc |
7.529.428 |
|
57 |
Trường TH 2 Sông Đốc |
5.826.075 |
|
58 |
Trường TH 4 Sông Đốc |
2.855.336 |
|
59 |
Trường TH 5 Sông Đốc |
5.873.775 |
|
60 |
Trường TH 6 Sông Đốc |
3.594.430 |
|
61 |
Trường TH NT QD Sông Đốc |
7.150.905 |
|
62 |
Trường TH 1 Trần Văn Thời |
8.038.742 |
|
63 |
Trường TH 2 Trần Văn Thời |
4.097.589 |
|
64 |
Trường MN Lợi An |
3.263.607 |
|
65 |
Trường MN Tuổi Ngọc |
3.103.068 |
|
66 |
Trường MN Phong Lạc |
2.253.700 |
|
67 |
Trường MN Phong Điền |
2.635.813 |
|
68 |
Trường MN Hoa Sen |
2.766.090 |
|
69 |
Trường MN Sơn Ca |
3.548.782 |
|
70 |
Trường MN Khánh Bình Tây |
4.217.095 |
|
71 |
Trường MN Tuổi Thơ |
2.887.136 |
|
72 |
Trường MN Sông Đốc |
4.759.235 |
|
73 |
Trường MN Hướng Dương |
3.226.678 |
|
74 |
Trường MN Khánh Hải |
1.995.709 |
|
75 |
Trường MN Khánh Bình Đông |
3.359.007 |
|
76 |
Trường MN Khánh Hưng |
2.021.354 |
|
77 |
Trường MN Khánh Lộc |
2.422.958 |
|
78 |
Trường Mẫu Giáo 19/5 |
6.689.292 |
|
V |
CÁC HỘI |
3.508.422 |
|
01 |
Hội Khuyến học |
183.880 |
|
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN U MINH
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 22/4/2021 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
STT |
Tên đơn vị |
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC |
29.933.000 |
|
1 |
Văn phòng HĐND-UBND huyện |
7.200.000 |
|
2 |
Phòng Nội vụ |
2.061.000 |
|
3 |
Phòng LĐ - TB&XH |
1.419.000 |
|
4 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1.722.000 |
|
5 |
Phòng Kinh tế - Hạ Tầng |
1.400.000 |
|
6 |
Phòng Tài nguyên - MT |
1.757:000 |
|
7 |
Phòng NN&PTNT |
1.863.000 |
|
8 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
1.981.000 |
|
9 |
Phòng Văn Hóa và Thông tin |
1.170.000 |
|
10 |
Thanh tra Nhà nước |
1.547.000 |
|
11 |
Phòng Dân Tộc |
1.384.000 |
|
12 |
Phòng Tư pháp |
734.000 |
|
13 |
Hội Đông Y |
832.000 |
|
14 |
Hội Chữ Thập Đỏ |
995.000 |
|
15 |
Hạt Kiểm lâm |
3.868.000 |
|
II |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
251.340.000 |
|
1 |
TTGD Nghề nghiệp |
2.279.000 |
|
2 |
Ban QLDA Xây dựng |
2.554.000 |
|
3 |
BQL Chợ & BĐH bến tàu xe UM |
1.094.000 |
|
4 |
BQL Chợ Khánh Hội |
668.000 |
|
5 |
Trung tâm VH - TT và Thể thao |
3.357.000 |
|
6 |
MN Hướng Dương |
2.912.000 |
|
7 |
MN Hoa Sen |
4.083.000 |
|
8 |
MN Hoa Mai |
6.608.000 |
|
9 |
MN Bông Hồng |
3:996.000 |
|
10. |
MN Sơn Ca |
3.718.000 |
|
11 |
MN Hoa Tường Vy |
2.721.000 |
|
12 |
MN Họa Mi |
2.658.000 |
|
13 |
MN Bạch Dương |
4.887.000 |
|
14 |
MN Hoa Mộc Lan |
2.709.000 |
|
15 |
TH Nguyễn Văn Hài |
8.337.000 |
|
16 |
TH Kim Đồng |
9.071.000 |
|
17 |
TH Lê Vân Tám |
5.696.000 |
|
18 |
TH Võ Thị Sáu |
4.743.000 |
|
19 |
TH Vương Nhị Chi |
4.778.000 |
|
20 |
TH Nguyễn Phích |
5.236.000 |
|
21 |
TH Nguyễn Văn Tố |
4.750.000 |
|
22 |
TH Trường An |
4.007.000 |
|
23 |
TH Huỳnh Quảng |
4.296.000 |
|
24 |
TH Mạc Cửu |
5.803.000 |
|
25 |
TH Đào Duy Từ |
5.872.000 |
|
………………...
4 |
Bưu điện huyện U Minh |
2.994.000 |
|
5 |
Chi cục Thi hành án dân sự huyện |
1.473.000 |
|
|
TỔNG |
595.085.000 |
|
Bằng chữ: Năm trăm chín mươi lăm triệu, không trăm tám mươi lăm nghìn đồng |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây