Quyết định 895/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 895/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 895/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 895/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 96/SLĐTBXH-BTXH ngày 09/01/2020 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1467/STC-NS ngày 18/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội năm 2020 theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, như sau:
1. Đối tượng và mức thực hiện
a) Đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý được trợ giúp hàng tháng là 85.420 đối tượng (bao gồm 4.182 đối tượng được hỗ trợ mai táng phí).
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 11, Điều 20 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
2. Thời gian thực hiện trợ cấp
Thời gian thực hiện trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020.
3. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 399.075,66 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trợ cấp hàng tháng cho 85.420 đối tượng do xã, phường, thị trấn quản lý là 376.492,86 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ mai táng phí cho 4.182 đối tượng là 22.582,8 triệu đồng.
(Chi tiết số đối tượng và kinh phí của từng huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí được giao trong cân đối thời kỳ ổn định ngân sách (2017-2020) cho ngân sách các huyện, thành phố là 304.465 triệu đồng;
b) Từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện để thực hiện chính sách an sinh xã hội theo Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh là 10.588 triệu đồng;
c) Từ nguồn kinh phí chuyển nguồn từ năm 2019 sang năm 2020 là 25.589 triệu đồng;
d) Từ nguồn cải cách tiền lương của tỉnh năm 2020 là 31.294,13 triệu đồng;
e) Từ nguồn kinh phí thực hiện các chính sách theo Quyết định số 579/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 27.139,53 triệu đồng đã được bố trí tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo bổ sung phần kinh phí còn thiếu sau khi các huyện, thị xã, thành phố báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện; chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu đã cung cấp tại Công văn số 96/SLĐTBXH-BTXH ngày 09/01/2020.
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo đúng đối tượng, quy trình, thủ tục và nội dung theo quy định hiện hành.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện ở các địa phương, hướng dẫn các địa phương xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu đối tượng để làm cơ sở thực hiện chính sách trợ giúp xã hội, đồng thời chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện chính sách trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo tính xác thực về đối tượng, đúng quy trình, nội dung theo quy định của Nhà nước về chính sách trợ giúp xã hội.
b) Tổng hợp báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2020, gửi Sở Tài chính trước ngày 30/10/2020 để tổng hợp, bổ sung kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây