Quyết định 87/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu hoạt động dạy, học thêm trong nhà trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 87/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu hoạt động dạy, học thêm trong nhà trường do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 87/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 09/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 87/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 09/10/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2008/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 09 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 13/11/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường như sau:
1. Mức thu:
a) Tiểu học: từ 900 đồng/tiết/học sinh - 1.300đồng/tiết/học sinh (đây là mức thu tiền phụ đạo đối với học sinh bậc tiểu học trong trường hợp nhà trường nhận quản lý học sinh ngoài giờ theo yêu cầu của gia đình);
b) Trung học cơ sở: từ 1.200 đồng/tiết/học sinh - 1.700đồng/tiết/học sinh;
c) Trung học phổ thông: từ 1.500 đồng/tiết - 2.200 đồng/tiết học sinh.
Căn cứ khung mức thu quy định tại Điều này và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, nhà trường thông qua Hội Phụ huynh thống nhất mức thu cho phù hợp.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn thu:
a) Nhà trường có trách nhiệm tổ chức thu theo từng tháng của từng học sinh;
b) Chứng từ thu: sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan thuế thống nhất phát hành và quản lý;
c) Nhà trường thu tiền học thêm dạy thêm được giữ lại 100% và được để chi phí cho việc dạy và học; nguồn thu này được xem như là nguồn tự chủ tài chính của các trường theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Các nội dung chi có liên quan công tác dạy và học, nhà trường xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ từng nội dung chi và mức chi sao cho phù hợp tình hình thực tế và khả năng thu của nhà trường;
d) Thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước. Cuối năm ngân sách Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu chi của các trường trực thuộc Sở quản lý, gửi Sở Tài chính lập thủ tục ghi thu, ghi chi. Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu chi các trường thuộc Phòng quản lý, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện ghi thu, ghi chi theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 04/2000/QĐ/CT-UBBT ngày 17/01/2000 của UBND tỉnh về việc một số chế độ thu, chi trong ngành giáo dục và đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây