Quyết định 87/2005/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 87/2005/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 87/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Công Ngọ |
Ngày ban hành: | 20/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 87/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Công Ngọ |
Ngày ban hành: | 20/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH BẮC
NINH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2005/QĐ-UBND |
Ngày 20 tháng 07 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TƯ PHÁP BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ, quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2005/TTLT-BTP-BNV ngày 05/5/2005 của liên Bộ: Bộ Tư pháp-Bộ Nội vụ, hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 216/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 50/TTr-SNV, ngày 15/6/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này thay thế cho Quyết định số 66/1998/QĐ-UB, ngày 31/8/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh và Quyết định số 50/2002/QĐ-UB ngày 07/5/2002 của UBND tỉnh về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
|
UBND TỈNH BẮC
NINH |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ
MÁY CỦA SỞ TƯ PHÁP BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài, lý lịch tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hoà giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực công tác tư pháp theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh.
Sở Tư pháp chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
1- Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vực của Sở, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;
2- Về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
a) Giúp UBND tỉnh quản lý thống nhất việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh;
Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý công tác tư pháp ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ;
c) Tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản QPPL do các cơ quan chuyên môn khác của UBND tỉnh chủ trì soạn thảo, theo sự phân công của UBND tỉnh;
d) Thẩm định và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND và UBND tỉnh;
f) Tổ chức việc lấy ý kiến và tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân vào các dự án, dự thảo văn bản QPPL theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
3- Về kiểm tra văn bản QPPL:
a) Giúp UBND tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành;
b) Kiểm tra các văn bản khác do các cơ quan thuộc UBND tỉnh ban hành có chứa quy phạm pháp luật;
c) Kiểm tra văn bản QPPL của HĐND và UBND cấp huyện; hướng dẫn UBND cấp huyện kiểm tra văn bản QPPL của HĐND và UBND cấp xã theo quy định của pháp luật;
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
4- Về phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm ở địa phương; tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;
b) Làm Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo UBND các cấp kiện toàn về tổ chức và chỉ đạo hoạt động Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL cùng cấp;
c) Biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương theo sự phân công của UBND tỉnh;
d) Thống kê và tổ chức các hoạt động xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật ở địa phương;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá-Thông tin và các ngành có liên quan giúp UBND tỉnh hướng dẫn việc xây dựng quy ước thôn, làng, khu phố, cụm dân cư phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương.
5- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp Nhà nước ở địa phương;
6- Hướng dẫn, kiểm tra công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
7- Quản lý Nhà nước về tổ chức và hoạt động của các Phòng Công chứng thuộc Sở; hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về chứng thực của UBND cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật;
8- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý tổ chức, cán bộ của cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương theo sự uỷ quyền của Bộ Tư pháp;
9- Về quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp:
a) Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở cơ sở;
b) Chịu trách nhiệm giải quyết các công việc về hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh;
c) Cấp phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về việc cập nhật nội dung Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
10- Về quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật:
a) Trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, tổ chức lại, giải thể Đoàn Luật sư;
b) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư, Công ty Luật hợp danh, chi nhánh Văn phòng Luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh, Trung tâm tư vấn pháp luật; Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập tổ chức hành nghề Luật sư nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động của chi nhánh Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
d) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
đ) Theo dõi việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, việc hợp tác hành nghề, việc nhận luật sư tập sự Việt Nam của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, việc thuê và hoạt động hành nghề của luật sư nước ngoài tại Văn phòng Luật sư, Công ty luật hợp danh Việt Nam;
e) Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật cho các tư vấn viên pháp luật;
g) Giúp UBND tỉnh kiểm tra hoạt động của Đoàn Luật sư, các tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và Trung tâm tư vấn pháp luật theo thẩm quyền.
11- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước và trực tiếp tổ chức một số hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
12- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
13- Xây dựng, trình UBND tỉnh chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực tư pháp và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
14- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh;
15- Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của UBND tỉnh;
16- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước về tư pháp;
17- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp;
18- Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tư pháp ở địa phương theo quy định của pháp luật;
19- Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
20- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức bộ máy và biên chế.
1- Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Tư pháp do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định và theo các quy định của Nhà nước về quản lý cán bộ.
Việc khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2- Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tuyên truyền;
- Phòng Văn bản;
- Phòng Hộ tịch và bổ trợ tư pháp.
* Các đơn vị trực thuộc Sở, gồm:
- Phòng Công chứng số 1;
- Phòng Công chứng số 2;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp khác.
3- Biên chế:
Biên chế của Sở Tư pháp do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm.
Căn cứ nội dung quy định trên, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Sở Tư pháp, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn và quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây