Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 858/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 24/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 858/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 24/05/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 858/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 24 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 144/TTr-TNMT ngày 11/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI
HỢP GIỮA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
1. Quy chế này quy định về cơ chế, nguyên tắc phối hợp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) có liên quan đến hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai có Chi nhánh ở cấp huyện.
2. Những nội dung khác không đề cập trong Quy chế này được thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định hiện hành.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai:
a) Văn phòng đăng ký đất đai chủ động trong việc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện tốt những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) chủ động phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện tốt những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Việc phối hợp thực hiện có phân định rõ quyền và trách nhiệm của mỗi bên trong thực hiện nhiệm vụ cụ thể, nhưng vẫn phải đảm bảo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan được pháp luật quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các vấn đề chuyên môn về pháp luật đất đai giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đúng quy định.
4. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ phối hợp thực hiện thủ tục hành chính, chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ quy định về giải quyết thủ tục hành chính.
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về những vi phạm quy định trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.
5. Bộ thủ tục hành chính về đất đai và các quy định về cơ chế Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ sở để phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.
6. Trụ sở làm việc của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và kho lưu trữ hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, bố trí vào kế hoạch xây dựng chung trong các khu hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đảm bảo hoạt động thuận lợi, để tổ chức, cá nhân liên hệ thực hiện thủ tục hành chính. Việc sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, kho lưu trữ hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo nhu cầu thực tế và được sự thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Những vấn đề chưa được đề cập trong Quy chế này, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thông tin để cùng trao đổi, xử lý. Những vấn đề không thể thống nhất thì cùng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Điều 4. Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lựa chọn, phân công nhân viên có đủ năng lực chuyên môn tiếp nhận và thực hiện hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai theo quy chế của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Việc tiếp nhận và thực hiện hồ sơ đúng theo quy định bộ thủ tục hành chính đã công bố và quy định của pháp luật về đất đai;
c) Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ so với quy định thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 01). Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ so với quy định thì nhận vào Sổ theo dõi hồ sơ (mẫu số 02), đồng thời lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (mẫu số 03) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 04);
d) Việc cập nhật, quản lý hồ sơ thực hiện theo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Xử lý hồ sơ
a) Thời gian, quy trình xử lý hồ sơ tuân thủ theo quy định của bộ thủ tục hành chính;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan chuyên môn trực thuộc bảo đảm thời gian giải quyết hồ sơ theo quy trình;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đúng quy định về chuyên môn và bộ thủ tục hành chính;
d) Hồ sơ có vướng mắc về thủ tục, trình tự hoặc chưa bảo đảm tính pháp lý cho những nội dung công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường có ý kiến. Trường hợp vượt thẩm quyền thì Phòng Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả lời cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu ý kiến trả lời không phù hợp với quy định của pháp luật đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có văn bản báo cáo về Văn phòng đăng ký đất đai để báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trao đổi ý kiến với Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau khi trao đổi mà chưa thống nhất thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý;
Thời gian trao đổi xử lý không quá 03 ngày làm việc và Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để thông tin đến tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính biết sự chậm trễ này;
đ) Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ thủ tục hành chính thì nội dung phản ánh, kiến nghị thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan nào thì do cơ quan đó trả lời hoặc giải quyết.
3. Trả hồ sơ:
a) Hồ sơ thực hiện xong quy trình thủ tục hành chính thì trả theo quy định của bộ thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
b) Hồ sơ vướng mắc về pháp lý hoặc không đủ điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính phải trả cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính và bảo đảm đúng thẩm quyền;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trả hồ sơ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tham mưu Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai và tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trả hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Xin lỗi hoặc tham mưu nội dung xin lỗi cá nhân, tổ chức vì sự sai sót, quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính:
a) Trường hợp đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ sau khi đã tiếp nhận hồ sơ do lỗi của nhân viên tiếp nhận hồ sơ thuộc cơ quan, đơn vị nào quản lý thì lãnh đạo cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm ký Thư xin lỗi;
b) Trường hợp trả kết quả quá hạn giải quyết theo quy định do lỗi của cơ quan, đơn vị nào phụ trách thì lãnh đạo cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm ký Thư xin lỗi;
c) Trường hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính có sự sai sót do lỗi của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì Thư xin lỗi do Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký;
d) Trường hợp nhân viên có thái độ, hành vi gây phiền hà, sách nhiễu thì nhân viên vi phạm phải xin lỗi công khai;
đ) Trong quá trình phối hợp giải quyết hồ sơ, xác định lỗi do cá nhân, cơ quan, đơn vị, bộ phận nào (thể hiện trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ) thì cá nhân, cơ quan, đơn vị, bộ phận đó ngoài trách nhiệm phải xin lỗi tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính, còn phải chịu trách nhiệm khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Chế độ thông tin, báo cáo:
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (trước ngày 25 của tháng) về Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, trong đó, nêu rõ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp xử lý về Văn phòng đăng ký đất đai.
6. Thời gian thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo giám sát. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm phản ảnh việc chậm trễ tại các cơ quan này cho lãnh đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo chấn chỉnh. Đồng thời, báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cùng giám sát thực hiện tốt thủ tục hành chính.
Điều 5. Phối hợp trong thi hành án dân sự
Công tác phối hợp với cơ quan thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy chế của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nếu cơ quan Thi hành án dân sự có yêu cầu Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thì có văn bản đề nghị nêu rõ nội dung và thời gian thực hiện. Trên cơ sở đề nghị của cơ quan Thi hành án dân sự, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, trường hợp thống nhất thì ký hợp đồng dịch vụ để thực hiện. Nếu không thống nhất Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan Thi hành án dân sự không thống nhất với trả lời của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai báo cáo về Văn phòng đăng ký đất đai để trình xin ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện.
Điều 6. Phối hợp trong giải quyết kiến nghị, khiếu nại tranh chấp trong quản lý và sử dụng đất đai
1. Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét nội dung vụ việc, những thông tin, tài liệu cần cung cấp hoặc phải thực hiện đo đạc, thì có văn bản đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và nêu rõ nội dung yêu cầu cung cấp, thực hiện.
2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xem xét các yêu cầu của Phòng Tài nguyên và Môi trường để phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu hoặc thực hiện công tác đo đạc. Trường hợp các yêu cầu vượt quá thẩm quyền, chức năng được giao, thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải có văn bản báo cáo về Văn phòng đăng ký đất đai để trình xin ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.
Thời gian cung cấp thông tin, tài liệu là không quá ba (03) ngày làm việc và thời gian đo đạc, bàn giao sản phẩm đo đạc không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phức tạp, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao đổi, thống nhất thời gian thực hiện với Phòng Tài nguyên và Môi trường (phải được lập thành văn bản).
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thanh toán (chi trả) chi phí cung cấp thông tin, tài liệu; chi phí đo đạc theo quy định.
Điều 7. Phối hợp quản lý viên chức, người lao động
1. Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý viên chức, người lao động theo quy định pháp luật. Trước khi thực hiện công tác cán bộ có liên quan đến chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, sau thời gian này, Ủy ban nhân dân cấp huyện không có văn bản phản hồi, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo việc thực hiện các quyết định về nhân sự theo thẩm quyền.
Việc sắp xếp, bố trí nhân viên thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến thủ tục hành chính về nhà đất, do Văn phòng đăng ký đất đai quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường quy hoạch nhân sự vào chức danh lãnh đạo các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong quy hoạch chung của Sở. Căn cứ quy hoạch ngành, hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường đăng ký với cấp ủy cấp huyện để tham gia đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn việc đánh giá, phân loại viên chức, người lao động và thông báo đến cấp ủy cơ sở biết để làm cơ sở cho việc việc đánh giá phân loại chất lượng đảng viên cuối năm của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại cấp huyện.
Mối quan hệ giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là quan hệ phối hợp, hợp tác, hỗ trợ nhau trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao trong quá trình quản lý đất đai trên địa bàn cấp huyện. Trong quá trình phối hợp, trường hợp nhận được yêu cầu của các bên có liên quan vượt quá thẩm quyền của mình thì cơ quan, đơn vị báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên để giải quyết.
Các cá nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện tốt Quy chế này thì được xét khen thưởng theo quy định. Cá nhân, cơ quan, đơn vị vi phạm Quy chế này hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tùy theo mức độ vi phạm mà cơ quan, đơn vị có thẩm quyền có hình thức xử lý thích hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển khai Quy chế này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý và tổ chức thực hiện.
2. Quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
………..(1)…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-(3) |
…, ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ……………………………(4)…………………….…………………
Ngày ... tháng ... năm ... , ... (2)... đã nhận hồ sơ của quý (ông/bà/tổ chức) đề nghị giải quyết... (5).
Do sai sót của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ... (6)... (nếu có)/Sau khi thẩm tra, xác minh, hồ sơ nói trên chưa đủ điều kiện giải quyết theo quy định. Để hoàn chỉnh hồ sơ, bảo đảm giải quyết TTHC đúng quy định, đề nghị quý (ông/bà/tổ chức) vui lòng bổ sung (hoặc điều chỉnh) một số giấy tờ trong hồ sơ như sau:
1..............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
Rất mong quý (ông/bà/tổ chức) hoàn thành việc bổ sung hồ sơ và gửi lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ... (6) ... trước ngày ... (7) ...
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý (ông/bà/tổ chức)./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng cho cơ quan/đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC đề nghị cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ. Cơ quan/đơn vị chuyên môn chuyển Thông báo này đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho cá nhân, tổ chức.
- (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có) của cơ quan/đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC.
- (2): Tên cơ quan/đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC.
- (3): Viết tắt tên cơ quan/đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC.
- (4): Tên cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
- (5): Tên TTHC cá nhân, tổ chức đề nghị giải quyết.
- (6): Tên cơ quan chủ quản của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
- (7): Thời hạn để cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ.
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Số: ……..…/Liên 1 I. PHẦN TIẾP NHẬN Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………… Nhận hồ sơ của: ………………… ĐT: …………………… Địa chỉ: ……………………………………………………. Hồ sơ thủ tục: ……………………………………………… Gồm các giấy tờ: ……………………………………………… Ngày hẹn trả:……………………………………………… II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ….. tháng ….. năm …………………………..………… Trả kết quả cho:………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………. Giấy chứng nhận: Số seri: …… Số vào sổ cấp: cấp……….… Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: …………………………………………………………….……
|
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ Số: …………/Liên 2 I. PHẦN TIẾP NHẬN Ngày ….. tháng ….. năm ………………………………………….. Nhận hồ sơ của: …………………… ĐT: ………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………. Hồ sơ thủ tục: ………………………………………………………. Gồm các giấy tờ: ………………………………………………… Ngày hẹn trả: ……………………………………………………… II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………… Trả kết quả cho:…………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………….. Giấy chứng nhận: Số seri: ……………Số vào sổ cấp: ……………… Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: ……………………………………………………………………… Lưu ý: Khi nhận kết quả, phải nộp lại Phiếu này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Hướng dẫn viết phiếu:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần tiếp nhận hồ sơ của Phiếu và ký vào phần người nhận hồ sơ tại Liên 2 trước khi trao cho người nộp hồ sơ; người nộp hồ sơ ký vào Phần người nộp hồ sơ tại Liên 1.
2. Khi trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần Trả kết quả của Phiếu và ký vào phần người trả kết quả tại Liên 2; người nhận kết quả ký vào Phần người nhận kết quả tại Liên 1 và nộp lại Liên 2 cho cơ quan trả kết quả.
3. Sau khi trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm lưu giữ Liên 1 và chuyển Liên 2 cùng toàn bộ giấy tờ gốc đã nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho cơ quan đăng ký đất đai để lưu.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải đóng dấu treo tại phần tên cơ quan tiếp nhận và đóng dấu giáp lai vào giữa hai liên.
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
TT |
Họ tên, địa chỉ người nộp hồ sơ |
Nội dung công việc |
Đơn vị có trách nhiệm giải quyết |
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày hẹn trả kết quả |
Ngày nhận kết quả từ phòng chuyên môn |
Ngày chính thức trả kết quả |
Người nhận kết quả ký nhận |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
……………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại hồ sơ: ……………………………………………………………. 1.Đơn vị: ……………………………………………………………………. 2.Đất tọa lạc: ……………………………………………………………….. 3.Ngày nhận: ……………… Ngày trả kết quả: …………………………………… 4.Số điện thoại liên hệ………………….. hoặc …………………. Gặp ông (bà) ………………………..
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: - Phiếu này kèm theo hồ sơ từ khi tiếp nhận cho đến khi trả kết quả, tổ tiếp nhận hồ sơ gửi lại lưu vào hồ sơ gốc tại CN.VPĐKĐĐ - Thời gian áp dụng tính theo ngày làm việc theo quy định; - Ngày trả thực tế cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi vào khi trả cho chủ sử dụng; - Ghi lý do trễ hẹn (nếu có)……………........................................................................................... |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây