Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 853/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 02/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 853/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 02/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 853/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 02 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 154/TTr-KHCN ngày 23 tháng 4 năm 2012 kèm theo ý kiến của các sở: Tư pháp (Văn bản số 150/STP-XDTHVB ngày 09 tháng 4 năm 2012), Tài chính (Văn bản số 680/STC-HCVX ngày 19 tháng 4 năm 2012), Công thương (Văn bản số 140/SCT-KH ngày 18 tháng 4 năm 2012), Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản số 294/SKHĐT-KTN ngày 11 tháng 4 năm 2012), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn bản số 316/SNN-KHTC ngày 19 tháng 4 năm 2012),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
(Có bản chi tiết Chương trình hành động kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở: Công thương, Tư pháp, các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề liên quan tổ chức thực hiện và tham mưu UBND tỉnh triển khai những nội dung trong Chương trình hành động này.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Tư pháp triển khai các nội dung trong Chương trình hành động này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Công thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI ĐỀ
ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011
- 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm
theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn
La)
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015; UBND tỉnh Sơn La xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (sau đây gọi tắt là Hiệp định TBT) giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Đề án TBT giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý làm nền tảng cho hoạt động về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015
a) Định kỳ cập nhật, rà soát các văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng và Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (văn bản thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Nghị định của Bộ, Ngành; các quy chuẩn kỹ thuật địa phương..., ban hành) nhằm phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp của văn bản do tỉnh ban hành với các văn bản pháp luật nêu trên, các cam kết Quốc tế, cam kết của WTO nói chung và Hiệp định TBT nói riêng.
Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất các biện pháp sửa đổi, bổ sung nhằm xử lý các mâu thuẫn, không phù hợp của văn bản.
b) Triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật (Phương pháp đánh giá tác động quản lý, Quy chế thực hành quản lý tốt, Phương pháp đánh giá hiệu quả áp dụng văn bản quy phạm pháp luật…) theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, Ngành như: Tổ chức tập huấn, xây dựng các văn bản hướng dẫn áp dụng tại tỉnh…
2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam; không gây ảnh hưởng tới an toàn cho người, động vật, thực vật; bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng
a) Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật của các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, dự kiến xuất khẩu của tỉnh, kịp thời thông báo đến doanh nghiệp để biết và chủ động đối phó tránh cho các sản phẩm hàng hoá xuất khẩu của tỉnh bị trả lại do vi phạm về hàng rào kỹ thuật.
b) Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu không bảo đảm các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh thực phẩm, không rõ nguồn gốc xuất xứ... vào địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh.
d) Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn đối với các sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước; sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động theo yêu cầu của Bộ, Ngành Trung ương nhất là đối với các sản phẩm liên quan đến sức khoẻ, vệ sinh môi trường.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu
a) Rà soát các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện; đối chiếu với các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp bị cấm theo cam kết của tổ chức thương mại thế giới (sau đây gọi tắt là WTO) và pháp luật Việt Nam. Từ đó đề xuất: Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp mới một cách tích cực, hiệu quả, tận dụng tối đa quy định WTO, Hiệp định TBT.
b) Phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương tổ chức các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia thông qua hội nghị, hội thảo…
c) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về: Các văn bản Quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật... Trong và ngoài nước phục vụ hoạt động Thông báo, Hỏi đáp về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các doanh nghiệp khi tham gia thị trường, nhất là đối với các sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
d) Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong nước và quốc tế có liên quan đến sản phẩm chủ lực của tỉnh để phổ biến đến doanh nghiệp.
e) Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các Chương trình: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La. Trong đó chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
4. Tăng cường trách nhiệm, năng lực của các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng, triển khai biện pháp kỹ thuật trong thương mại
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai thực hiện xây dựng 01 tổ chức tư vấn về xây dựng HTQLCL; 02 tổ chức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đầu tư hoàn thiện năng lực đo lường thử nghiệm và kiểm soát an toàn bức xạ thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất lượng... (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La) đủ năng lực cung cấp các dịch vụ kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, tư vấn, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là HTQLCL); kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu; sản phẩm, hàng hoá sản xuất, lưu thông trên thị trường...
5. Hình thành, duy trì và nâng cao năng lực các thành viên TBT (Các sở, ban, ngành, các Hội, các Hiệp hội, các tổ chức, cá nhân có liên quan) và các chuyên viên thực thi của phòng TBT
a) Hình thành các điểm TBT của các ngành: Công thương, Nông nghiệp, Y tế, Xây dựng... Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT, kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ của Mạng lưới TBT và thành viên Ban công tác liên ngành về TBT tỉnh.
b) Duy trì hoạt động Ban công tác liên ngành TBT tỉnh, như: Tổ chức hội họp theo định kỳ, tư vấn các cơ quan, đề xuất các giải pháp triển khai có hiệu quả hoạt động TBT…
c) Nâng cao sự phối hợp giữa các thành viên trong Mạng lưới TBT của tỉnh với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thi nhiệm vụ.
d) Mạng lưới TBT của tỉnh phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với doanh nghiệp, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp và các tổ chức chuyên ngành khác nhằm nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT.
đ) Định kỳ rà soát cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Mạng lưới TBT, Ban công tác liên ngành về TBT của tỉnh để bổ sung, điều chỉnh, kiện toàn cho phù hợp với tình hình, nhiệm vụ được giao.
e) Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT của Bộ, địa phương khác.
g) Quảng bá, phổ biến, giới thiệu tổ chức và hoạt động của Ban công tác liên ngành TBT và Mạng lưới TBT đến các đối tượng liên quan.
6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của Hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa
a) Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, phóng sự về TBT trên báo, tạp chí, bản tin ngành, Phát thanh - Truyền hình tỉnh giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT.
b) Thực hiện Bản tin TBT theo định kỳ.
c) Duy trì hoạt động Mục thông tin điện tử TBT trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
d) Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về vai trò và ảnh hưởng của Hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá.
III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Chương trình hành động này được thực hiện từ năm 2012 đến năm 2015 với tiến độ cụ thể được nêu trong Phụ lục kèm theo.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Chương trình được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau, bao gồm: Nguồn ngân sách địa phương; vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp; quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp; nguồn kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án về TBT của Bộ, Ngành Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
(Riêng năm 2012, kinh phí thực hiện Chương trình là 160 triệu từ nguồn sự nghiệp Khoa học và Công nghệ đã được giao tại Quyết định số 2899/QĐ- UBND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh)
b) Việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT.
c) Hàng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được phân công và kinh phí dự kiến của Chương trình hành động, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, địa phương lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, theo dõi, phối hợp thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý Đề án TBT, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT trong phạm vi của tỉnh.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi các sở, ngành và địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thuộc Đề án TBT và triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động.
c) Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch triển khai của các đơn vị liên quan, tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung triển khai nhiệm vụ TBT thực hiện trong năm.
d) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình thực hiện Đề án TBT trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Công thương và Sở Tư pháp
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện những nội dung công việc theo phân công, đồng thời có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai các nhiệm vụ khác của Chương trình hành động này.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ cụ thể của ngành quy định tại Chương trình hành động này, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của đơn vị và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Sở Tài chính tham mưu với UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên cho đơn vị thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
4. Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong triển khai các nhiệm vụ của Chương trình này; xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiêp, ngành nghề
Xây dựng kế hoạch phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, đồng thời cung cấp những thông tin liên quan khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố…, kịp thời báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DIỄN GIẢI CHI TIẾT NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG
MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh Sơn La)
Stt |
Nhiệm vụ |
Dự kiến sản phẩm/kết quả đạt được |
Thời gian thực hiện |
Phân công thực hiện |
Dự kiến kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú (Quy định mức chi áp dụng) |
|||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||
1 |
Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại |
|
|
|
20 |
110 |
110 |
110 |
|
1.1 |
Cập nhật, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và Hàng rào kỹ thuật trong thương mại |
Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung |
Hàng năm từ năm 2012 - 2015 |
- Sở KHCN chủ trì. - Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp |
0 |
40 |
40 |
40 |
- Các Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP; Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN; Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP- VPCP |
1.2 |
Cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật các sở, ban, ngành, các cơ quan, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, các hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. Duy trì phần mềm tra cứu thông tin của Trung tâm Thông tin - Tổng cục TCĐLCL. Mua tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác chuyên môn. |
Báo cáo kết quả từng tháng, quý, 6 tháng và năm |
Hàng năm từ năm 2012 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp. |
20 |
50 |
50 |
50 |
|
1.3 |
Tổ chức hội nghị triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật |
(01 lớp/năm) |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Sở Tư pháp chủ trì. - Các sở, ngành, liên quan phối hợp. |
0 |
20 |
20 |
20 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
2 |
Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam |
|
|
|
0 |
65 |
65 |
65 |
|
2.1 |
Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, dự kiến xuất khẩu của tỉnh, phổ biến đến doanh nghiệp sản xuất các biện pháp kỹ thuật này để biết và chủ động đối phó |
Báo cáo tổng hợp, đánh giá và đề xuất biện pháp áp dụng |
Hàng quý từ năm 2013 - 2015 |
- Sở Công thương chủ trì. - Các sở, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
10 |
10 |
10 |
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP |
2.2 |
Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh |
Số tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật; định mức kinh tế kỹ thuật |
Hàng năm từ năm 2013 - 2015 |
- Sở Công thương chủ trì. - Các Sở, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
30 |
30 |
30 |
- Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN |
2.3 |
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh |
Các đợt kiểm tra, kiểm soát… |
Thường xuyên trong năm từ năm 2013 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL, Sở Công thương, Hải quan. |
0 |
20 |
20 |
20 |
-Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN - Các văn bản khác |
2.4 |
Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động |
Tin cảnh báo gửi đến cơ quan và doanh nghiệp |
Thường xuyên trong năm từ năm 2013 - 2015 |
- Sở Công thương chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
0 |
5 |
5 |
5 |
|
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
0 |
75 |
55 |
55 |
|
3.1 |
Rà soát toàn bộ các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện để đề xuất điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới phù hợp với quy định của WTO và TBT |
Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất biện pháp sửa đổi, bổ sung |
Năm 2013 |
- Sở Công thương chủ trì. - Các sở, ngành, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
20 |
0 |
0 |
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP |
3.2 |
Phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương tổ chức các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các doanh nghiệp của tỉnh |
Hội nghị, Hội thảo tham vấn các biện pháp kỹ thuật |
Từ năm 2013 - 2015 |
- Sở Công thương chủ trì. - Các sở, ngành, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
20 |
20 |
20 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
3.3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước đối với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh |
Cơ sở dữ liệu văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định TBT trong và ngoài nước |
Từ năm 2013 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
20 |
20 |
20 |
|
3.4 |
Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh để phổ biến đến doanh nghiệp |
Danh sách thống kê |
Định kỳ 6 tháng từ năm 2013 - 2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
5 |
5 |
5 |
|
3.5 |
Triển khai hoạt động tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ KHCNKT tiên tiến thông qua các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt. |
Tham gia cùng các hoạt động hỗ trợ trong Chương trình đã được duyệt |
Từ năm 2013 - 2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, địa phương, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp |
0 |
10 |
10 |
10 |
Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 |
4 |
Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại |
|
|
|
82 |
132 |
52 |
52 |
|
4.1 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. |
Các lớp đào tạo, tập huấn 1 - 2 lớp/năm |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
22 |
22 |
22 |
22 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
4.2 |
Mua sắm thiết bị, máy văn phòng phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật… Tại Chi cục và cơ sở, doanh nghiệp |
Máy tính 01, máy chiếu 01, phông chiếu 01, máy photo 01 |
Năm 2012 |
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
60 |
0 |
0 |
0 |
|
4.3 |
Xây dựng, hình thành tổ chức tư vấn đánh giá, chứng nhận sự phù hợp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, chứng nhận sự phù hợp với các hệ thống quản lý chất lượng...) |
- Đào tạo chuyên gia tư vấn, đánh giá, chứng nhận - Thành lập tổ chức chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy |
Từ năm 2013 - 2015 |
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì |
0 |
50 |
30 |
30 |
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
5 |
Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT của tỉnh |
|
|
|
11 |
61 |
61 |
61 |
|
5.1 |
Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT cho cán bộ của Mạng lưới TBT tỉnh |
2 - 3 lớp/năm |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, liên quan phối hợp. |
0 |
30 |
30 |
30 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
5.2 |
Duy trì hoạt động Mạng lưới TBT tỉnh |
Kỳ hội họp; Tọa đàm, trao đổi thông tin… |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, liên quan phối hợp. |
0 |
5 |
5 |
5 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
5.3 |
Điều tra, khảo sát doanh nghiệp, nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT |
Điều tra, khảo sát doanh nghiệp |
Hàng năm từ năm 2012 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
8 |
8 |
8 |
- Thông tư số 58/2011/TT-BTC |
5.4 |
Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT Bộ, địa phương khác |
1 đợt/năm |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành liên quan phối hợp. |
11 |
18 |
18 |
18 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
6 |
Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa |
|
|
|
47 |
125 |
125 |
125 |
|
6.1 |
Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên báo, tạp chí, bản tin ngành, Phát thanh - Truyền hình tỉnh giới thiệu về hoạt động TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT... |
Tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên các phương tiện thông tin của tỉnh |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh, Các sở, ngành, LHH, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
0 |
20 |
20 |
20 |
|
6.2 |
Thực hiện Bản tin TBT |
Bản tin in |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Hiệp hội, Hội doanh nghiệp phối hợp. |
28 |
50 |
50 |
50 |
|
6.3 |
Duy trì hoạt động Mục thông tin điện tử TBT trên Trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Tin, bài hoạt động thường xuyên |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Chi cục TC - ĐL - CL chủ trì. - Các sở, ngành, LHH, Hội doanh nghiệp liên quan phối hợp. |
4 |
5 |
5 |
5 |
- Thông tư số 137/2007/TT-BTC |
6.4 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT |
Hội thảo, Hội nghị, tập huấn |
Từ năm 2012 - 2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố LHH phối hợp. |
15 |
50 |
50 |
50 |
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP |
|
Tổng kinh phí: (Một tỷ sáu trăm linh bốn triệu đồng chẵn) |
160 |
508 |
468 |
468 |
|
|||
1.604,0 |
Ghi chú về các Thông tư quy định mức chi:
- Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định về chi tạo lập Trang thông tin điện tử.
- Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn Quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02 tháng 12 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây