Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 84/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thị Kim Vân |
Ngày ban hành: | 31/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 84/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Thị Kim Vân |
Ngày ban hành: | 31/03/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 03 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật đất đai năm 2003;
- Căn cứ nghị định số 197/2004/NĐ–CP ngày 03/12/2004 của Chình Phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ quyết định số 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ;
- Căn cứ quyết định số 258/2005/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định giá bồi thường, hổ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất;
- Xét tờ trình số: 428/STC-GCS ngày 22 tháng 03năm 2006 của Sở Tài Chính về việc chính sách bồi thường đối với dự án xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp huyện Tân Uyên.
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, THIỆT HẠI VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP HẠNG MỤC:
TRẠM BƠM NƯỚC THÔ VÀ TUYẾN ỐNG NƯỚC THÔ
(Kèm theo quyết định số: 86/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2006 của
UBND tỉnh Bình Dương)
I- QUI ĐỊNH VỀ HÀNH LANG BẢO VỆ ĐƯỜNG BỘ :
1- Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ), quyết định giao đất: Xác định hành lang bảo vệ đường bộ tại thời điểm giao, cấp đất căn cứ theo các qui định tại Quyết định số: 183/2003/QĐ-UB ngày 17/07/2003 của UBND Tỉnh Bình Dương.
Sau khi trừ hành lang bảo vệ đường bộ mức đền bù được áp dụng theo phân loại đền bù về đất ở mục II.
1- Điều kiện để được bồi thường đất hoặc không được bồi thường về đất:
1.1 Điều kiện để được hỗ trợ bồi thường về đất(Căn cứ Nghị Định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ)
Người bị nhà nước thu hồi đất, có một trong các điều kiện sau đây thì được bồi thường:
a. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai.
b. Có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật về đất đai.
c. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây :
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách luật đất đai.
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách luật đất đai của nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, Chính Phủ Cách Mạng lâm thời Cộng Hoà Miền Nam Việt Nam và Nhà Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
- Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND xã xác nhận là đất sử dụng trước ngày 15/10/19993.
- Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với đất ở theo qui định của pháp luật.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
d. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ qui định tại khoản c trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến thời điểm có quyết định thu hồi đất chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật, nay được UBND xã xác nhận là không có tranh chấp.
e. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
f. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ qui định tài khoản a,b,c trên nhưng đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất đó không có tranh chấp.
g. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
h. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có các loại giấy tờ qui định tại khoản a, b,c trên nhưng đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm có quyết định thu hồi đất, mà tại thời điểm sử dụng không vi phạm qui hoạch, không vi phạm hành lang bảo vệ các công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã công bố công khai, cắm móc, không phải là đất lấn chiếm trái phép nhưng trong thực tế nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia đình, cá nhân đó vẫn sử dụng.
j. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có các công trình là Đình, Đền, Chùa. Miếu, Am,Từ đường, nhà thờ họ được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp.
k. Tổ chức sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
- Đất nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp mà tiền trả cho việc chuyển nhượng không có nguồn từ ngân sách nhà nước.
- Đất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia đình, cá nhân.
1.2 Xác định loại đất ở ( thổ cư) được đền bù:
Đất ở (thổ cư), xây dựng cơ bản bao gồm khuôn viên nền nhà, sân bãi, kho tàng và diện tích xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt vào mục đích làm nhà ở hoặc chưa xây dựng nhà ở, mà đã hoàn tất thủ tục sử dụng đất ơ.û
Hạn mức đất ở (thổ cư) căn cứ vào giấy chứng nhận QSD đất cụ thể của từng hộ. Nếu chưa ghi cụ thể hoặc trong giấy chứng nhận QSD đất ghi vượt hạng mức thì tính hạng mức tại thời điểm giao đất.
Chưa có giấy chứng nhận QSD đất thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng nhưng không quá 200m2/hộ đối với thị trấn và 300m2 đối với xã.
Đối với những hộ sử dụng đất ở kết hợp với sản xuất kinh doanh thì đền bù theo giá đất chuyên dùng trong phạm vi đất ở (thổ cư), những trường hợp ngoài hạng mức đất ở (thổ cư) các hộ tự tiện sử dụng đất nông nghiệp xây dựng công trình…thì đền bù theo giá đất nông nghiệp.
1.3 Phương pháp đền bù: (Áp dụng Nghị định 198/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chíinh Phủ).
Nếu có đủ điều kiện bồi thường theo quy định nêu trên và đã hoàn tất các nghĩa vụ tài chính về đất thì được bồi thường 100% theo giá quy định, nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất thì trừ thuế chuyển quyền sử dụng đất 4% đối với đất ở, 2% đối với đất nông nghiệp và phí trước bạ 1%.
2- Đơn giá đền bù: Căn cứ theo quyết định số 276/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh Bình Dương đồng thời có xem xét trợ giá cụ thể như sau :
2.1 Đất ở (thổ cư) tại đô thị:
* Đường ĐT 747 : đường phố loại 3. Ngã ba Bình Hóa – Ranh Uyên Hưng, Khánh Bình (ĐT747), (Hệ số Đ=1):
- Vị trí 1 : Đất tiếp giáp đường phố và cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi vào sâu 50m : 800.000đ/m2.
- Vị trí 2 : Đất không tiếp giáp đường phố và cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi vào sâu 100m : 400.000đ/m2.
- Vị trí 3 : Đất cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi từ trên 100m – 200m : 300.000đ/m2.
- Vị trí 4 : Đất cách hành lang bảo vệ đường bộ trên 200 : 150.000đ/m2.
2.2 Đất ở (thổ cư) tại nông thôn:
* Đường ĐT 746 : Khu vực 1, tuyến cầu Tân Hội đến ranh Khánh Bình, Uyên Hưng. Hệ số 0,8.
- Hạng 1 : Tiếp giáp đường và cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi 50m : 280.000đ/m2.
- Hạng 2 : Không tiếp giáp đường và cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi 100m : 240.000đ/m2.
- Hạng 3 : Cách HLBVĐB từ trên 100m – 150m : 200.000đ/m2.
- Hạng 4 : Cách HLBVĐB từ trên 150m – trên 200m : 160.000đ/m2.
- Hạng 5 : Cách HLBVĐB trên 200m : 120.000đ/m2.
* Đường ĐH 407 : Khu vực 2, tuyến giáp ĐT 746 ( ấp Tân Hiệp – Phú Chánh) đến giáp ĐT 742 ( Phú Chánh) hệ số = 0,7:
- Hạng 1 : Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50m : 175.000đ/m2.
- Hạng 2 : Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100m : 140.000đ/m2.
- Hạng 3 : Cách HLBVĐB từ trên 100m – 150m : 119.000đ/m2.
-Hạng 4 : Cách HLBVĐB từ trên 150m- 200m : 105.000đ/m2.
- Hạng 5 : Cách HLBVĐB từ trên 200m : 84.000đ/m2.
2.3 : Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp :
* Đất sản xuất nông lâm nghiệp trong khu vực đô thị (Tiếp giáp đường ĐT 747, ĐT 746).
- Cách HLBVĐB 50m : 62.000đ/m2.
- Cách HLBVĐB trên 50m – 100m : 52.000đ/m2.
- Cách HLBVĐB trên 100m : 45.000đ/m2.
* Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trong khu vực nông thôn : (Tiếp giáp đường ĐH 407, đường giao thông nông thôn):
- Cách HLBVĐB 50m : 52.000đ/m2.
- Cách HLBVĐB trên 50m – 100m : 42.000đ/m2.
- Cách HLBVĐB trên 100m : 35.000đ/m2.
* Ngoài giá đất hỗ trợ, bồi thường nói trên nếu là đất vườn cây ăn trái thì hỗ trợ thêm 10.000đ/m2.
- Trường hợp đất công thì không được hỗ trợ bồi thường.
- Trường hợp có hộ dân xây dựng nhà ở trên diện tích đất công thì hội đồng giải tỏa đền bù xem xét mức giá hỗ trợ cụ thể theo quy định của phương án giá này.
B-ĐỀN BÙ NHÀ Ở VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN :
I- ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG , HỖ TRỢ :
Áp dụng theo quyết định số : 258/2005/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc , cây trái hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ .
1- Nhà ở ,công trình xây dựng hợp pháp , hợp lệ :
- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường tại Điều 8 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ : Được bồi thường 100 % theo đơn giá qui định .
- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo qui định tại Điều 8 Nghị định 197/2004/NĐ-CP , nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có qui hoạch , kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp qui hoạch , kế hoạch sử dụng đất , không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80 % theo đơn giá qui định .
2- Nhà ở, công trình xây dựng không hợp pháp , không hợp lệ :
- Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo qui định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP , mà khi xây dựng vi phạm qui hoạch , kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cấm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cấm mốc thì không được bồi thường ; mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30 % giá trị của căn nhà theo đơn giá qui định (có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng theo mức độ vi phạm )
- Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo qui định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3- Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một phần:
a/ Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường thiệt hại cho toàn bộ công trình theo qui định .
b/ Nếu phần còn lại sử dụng được thì được tính bồi thường thiệt hại phần công trình bị phá dỡ theo qui định và được trợ cấp sửa chữa thêm 10 % giá trị thiệt hại đã được bồi thường .
4- Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt :
Thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng đề xuất mức cụ thể, thông qua sở Tài Chính thẩm định).
5- Nhà, công trình của các doanh nghiệp : Bồi thường theo giá trị còn lại của nhà , công trình và hỗ trợ thêm 10 % theo giá trị bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100 % và mức tối thiểu không dưới 40 % theo đơn giá qui định .
6- Nhà, công trình có giá trị còn lại dưới 30% thì không xem xét bồi thường và hỗ trợ .
- Cấp IV A: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cột bêtông, nền gạch men hoặc hoa, mặt tiền đổ sênô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa , cửa sắt có kính : 1.200.000 đ/m² xây dựng.
- Cấp IV B: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái tole, mái fibro, trần các loại, tường xây gạch, cột xây gạch, nền gạch men hoặc hoa, mặt tiền đúc sênô, tô đá rửa, cửa gỗ : 900.000đ/m² xây dựng.
- Cấp IV C: Loại trệt , cột xây gạch hoặc gỗ sắt , vách gạch , nền gạch tàu hoặc xi măng , không đóng trần tạm ( cót , ván ) , khung đúc sênô , cửa gỗ : 700.000 đ/m² xây dựng.
- Loại A : Nhà mái ngói, tole ,fibro xi măng , cột gỗ hoặc xây gạch , vách ván hoặc xây lửng , nền gạch tàu hoặc xi măng : 400.000đ/m² xây dựng
- Loại B : Nhà mái ngói âm dương , tole, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc có nền đất: 200.000đ/m² xây dựng
- Loại C : Nhà mái lá, giấy dầu , tấm nhựa ,cột gỗ tre , nền đất, vách tạm: 150.000đ/m² xây dựng.
III- ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ XƯỞNG:
1- Xưởng loại I : Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố : 900.000 đ/m² xây dựng .
2- Xưởng loại II : Kết cấu giống loại I nhưng không xây bao che : 700.000 đ/m² xây dựng .
3- Xưởng loại III : Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tole hoặc ngói : 500.000 đ/m² xây dựng .
4- Xưởng loại IV : Kết cấu giống loại III nhưng không xây bao che, nền đất 300.000 đ/m² xây dựng .
IV- ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÔNG TRÌNH PHỤ, VẬT KIẾN TRÚC :
- Bể nước : 250.000 ngàn đ/m³ (xây độc lập) nếu có lát gạch men thì tính thêm 120.000 đ/m2 .
- Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm:100.000 đ/m², nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm 40.000 đ/m².
- Gác gỗ : 150.000 đ/m2
- Chuồng heo: Xây gạch nền xi măng, cột xây, lợp tôn hoặc máy ngói, cột xây 200.000 đ/m2 . Các loại còn lại :150.000 đ/m².
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất 50.000 đ/m².
- Giếng đào Þ150 cm : 1.000.000 đ/cái (nếu có đặt cống BT được tính thêm 120.000 đ/cống).
- Giếng khoan dân dụng: 2.000.000đ/cái.
- Điện kế chính: 1.500.000 đ/cái đối với hộ giải toả trắng, đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ 500.000 đ/ cái.
- Điện kế phụ: 500.000 đ/cái đối với hộ giải toả trắng , đối với hộ di dời thì hổ trợ 200.000 đ/ cái.
- Điện thoại: 700.000 đ/cái đối với hộ giải toả trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/ cái.
- Đồng hồ nước :400.000 đ/cái đối với hộ giải toả trắng , đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái .
- Sân BT nhựa nóng : 120.000 đ/m2.
- Sân tráng nhựa : 80.000 đ/m2 .
- Sân bê tông xi măng , BT đan sạn , sân lót gạch bông , sân lót gạch men : 70.000 đ/m2
- Sân gạch tàu hoặc láng xi măng : 40.000đ/m2.
- Sân đá kẹp đất : 30.000 đ/m2( có rải đá mi tính thêm 3.500đ/m²).
- Tường rào xây gạch kiên cố, hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột) 120.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30% , nếu có sơn nước thì đền bù thêm 20.000 đ/m2 ).
- Cừ tràm đóng móng : 10.000 đ/cây .
- Kè đá hộc : 250.000 đ/m3 .
- Trụ cổng xây tô : 400.000 đ/m3 (có ốp gạch men tính thêm 120.000 đ/m2).
- Bóng đèn trụ cổng : 50.000 đ/bóng ( hỗ trợ di dời ) .
- Rào lưới B40 loại bán kiên cố 30.000 đ/m2 ; loại kiên cố 40.000 đ/m2.
- Rào kẽm gai bán kiên cố 10.000 đ/m2; loại kiên cố 20.000 đ/m2.
- Cổng sắt (chi phí di dời) 25.000 đ/m2.
- Các loại cổng khác di dời : 15.000 đ/m2 .
- Rào cây xanh ( hoặc các hình thức tương tự ) có cắt tỉa : 30.000 đ/md , không cắt tỉa 15.000 đ /md .
- Cầu BTCT : 120.000 đ/m2 .
- Cầu gỗ : 50.000 đ/m2 ( hỗ trợ tháo dỡ ) .
- Mã đất : 1.100.000 đ/cái.
- Mã xây xây đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2 : 2.100.000 đ/cái.
- Mã xây bê tông kiên cố hoặc mã đá ông loại lớn có diện tích trên 6m2: 4.000.000 đ/cái.
- Mã mới chôn từ dưới 01 năm được hỗ trợ thêm 1.900.000 đ/cái.
- Những trường hợp mã xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được tổ chuyên viên tính toán đền bù theo thực tế.
- Ống nhựa cấp nước ( 2,7 cm trở lên : 5.000 đ/md .
- Oáng nhựa thoát nước ( 10 cm trở lên : 12.000 đ/md .
- Ống sành thoát nước ( (10-20)cm : 15.000 đ/mdài.
- Ống bê tông tiêu nước ( < = 100 cm : 120.000 đ/md .
- Ống tiêu nước (> 100 cm : 120.000 đ/md .
- Bàn thiên xây gạch, chiều cao <1,5m (xây độc lập) : 80.000 đ/trụ ( có gạch men tính thêm 40.000 đ/trụ ) .
- Bàn thiên các loại khác : 50.000 đ/trụ .
- Mái che các loại : 20.000 đ/m2 ( các loại như : Giấy dầu , lá các loại ….) 50.000 đ/m2 ( tole , ngói ) .
- Trụ điện bằng BTCT cao từ 4-6m : 200.000 đ/trụ .
- Các loại trụ điện khác : 70.000 đ/trụ .
- Trụ cờ kiên cố : 20.000 đ/trụ ( hỗ trợ di dời ) .
- Cổng vật liệu tre , gỗ trang trí : 40.000 đ/m2 .
- Hồ nước bằng ống BTCT Þ 100cm : 120.000 đ/m dài (xây dựng độc lập).
- Hố ga bằng bê tông : 200.000 đ/ m3.
- Kết cấu BTCT : 1.200.000 đ/m3 .
- Di dời bồn nước có chân bằng sắt , thép hình , chiều cao nhỏ hơn 10 m : 300.000 đ/cái
- Một số vật liệu kiến trúc , kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường ( định mức ngoài vật liệu , nhân công , xe máy theo qui định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu ) tham mưu cho Hội đồng bồi thường giải tỏa , thông qua sở tài chính thẩm định.
C- ĐỀN BÙ CÂY TRÁI HOA MÀU: (Theo quyết định số 258/2005/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
1- Lúa : 2.000 đ/m2.
2- Mía :
-Vụ 1 : 3.000 đ/m2.
-Vụ 2 : 2.500 đ/m2.
-Vụ 3 : 2.000 đ/m2.
3- Đậu các loại : 1.750 đ/m2.
4- Mì, bắp, khoai, củ các loại : 1.000 đ/m2.
5- Rau gia vị : 3.000 đ/m2.
6- Rau cải các loại : 2.500 đ/m2.
7- Cây thuốc nam : 4.000 đ/m2.
+ Chưa thu hoạch : 5.000đ/m².
+ Đang thu hoạch : 10.000đ/m2.
II- Bồi thường cây trồng : Cây trồng tập trung .
1- Cây cao su :(Mật độ 555cây/ha)
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 35.000 đồng/cây.
- Trên 2 năm đến 5 năm tuổi : 60.000 đồng/cây.
- Trên 5 năm đến 10 năm tuổi : 95.000 đồng/cây.
- Trên 10 năm tuổi : 150.000 đồng/cây.
2- Cây điều :(Mật độ tối đa 277 cây/ ha )
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000 đ/cây.
- Trên 2 năm đến 4năm tuổi : 50.000 đ/cây.
- Trên 4 năm đến 6 năm tuổi : 90.000 đ/cây.
- Trên 6 năm tuổi đến 20 năm tuổi : 140.000 đ/cây.
- Trên 20 năm tuổi : 50.000đ/cây.
3- Cây Tiêu ( Mật độ tối đa 2.000 nọc/ ha , nọc bằng cây tạp ) :
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000 đ/nọc.
- Trên 2 năm đến 5 năm tuổi : 60.000 đ/nọc.
- Trên 5 năm đến 15 năm tuổi : 120.000 đ/nọc.
- Trên 15 năm tuổi : 50.000 đ/nọc.
( Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 80.000 đ/nọc , nọc tiêu BTCT được hỗ trợ thêm 50.000 đ/nọc ) .
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000 đ/cây.
- Trên 2 năm đến 5 năm tuổi : 50.000 đ/cây.
- Trên 5 năm đến 10 năm tuổi : 95.000 đ/cây.
- Trên 10 năm tuổi : 50.000 đ/cây.
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 5.000 đ/cây.
- Trên 3 năm đến 8 năm tuổi : 12.000 đ/cây.
- Trên 8 năm tuổi : 25.000 đ/cây.
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 100.000 đ/cây .
- Trên 3 năm đến 8 năm tuổi : 200.000 đ/cây .
- Trên 8 năm đến 10 năm tuổi : 1.500.000 đ/cây.
- Trên 10 năm tuổi : 2.000.000 đ/cây .
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 100.000 đ/cây .
- Trên 3 năm đến 8 năm tuổi : 200.000 đ/cây .
- Trên 8 năm đến 10 năm tuổi : 600.000 đ/cây.
- Trên 10 năm tuổi : 1.000.000 đ/cây .
Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm hệ số là 1,5 .
3- Cây Mít, dừa, nhãn, chôm chôm, cam, bưởi, dâu, bơ, xoài, vú sửa :
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 55.000 đ/cây.
- Trên 3 đến 8 năm tuổi : 100.000 đ/cây.
- Trên 8 năm tuổi : 200.000 đ/cây.
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 30.000 đ/cây.
- Trên 2 năm đến 6 năm tuổi : 60.000 đ/cây.
- Trên 6 năm tuổi : 100.000 đ/cây.
5- Cây Khế, me, chùm ruột, sơ ri, cóc, xirô, nhàu:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 20.000 đ/cây.
- Trên 2 năm đến 5 năm tuổi : 50.000 đ/cây.
- Trên 5năm tuổi : 70.000 đ/cây.
6- Đu đủ, chuối ( Mật độ tối đa 2.000 cây /ha ):
- Mới trồng hỗ trợ di dời : 1.000 đ/cây .
- Chưa thu hoạch : 6.000 đ/cây.
- Đang thu hoạch : 15.000 đ/cây.
7- Thơm : ( Mật độ tối đa 40.000 cây( bụi)/ha :
- Mới trồng ( hỗ trợ di dời ) : 200 đ/cây .
- Chưa thu hoạch : 1.000 đ/bui.
- Đang thu hoạch : 2.500 đ/bụi.
8- Một số loại cây khác như : Mù U , bàng , liễu , phượng , trâm , sung , trứng cá , trứng gà , vông và một số loại cây khác không có trong đơn giá : 30.000 đ/cây .
+ Dưới 1 năm tuổi : 2.000 đ/cây.
+ Từ 1 năm đến 2 năm tuổi : 4.000 đ/cây.
+ Trên 2 năm tuổi : 6.000 đ/cây .
+ Dưới 1 năm tuổi : 1.500 đ/cây.
+ Từ 1 năm đến 2 năm tuổi : 3.000 đ/cây
+ Từ 2 năm tuổi trở lên: 5.000 đ/cây.
+ Dưới 1 năm tuổi : 200 đ/cây.
+ Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 800 đ/cây.
+ Trên 2 năm tuổi : 1.500 đ/cây.
4/ Tràm, bạch đàn, lòng mức ( Mật độ tối đa 2.500 cây /ha ), xà cừ ( Mật độ tối đa 400 cây /ha ) xoan, , so đũa , trường :
- Loại cây trồng dưới 1 năm tuổi : 2.000 đ/ cây.(trừ cây dầu)
- Loại cây trồng trên 1 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn 10 cm : 8.000 đ/cây.
- Loại cây trồng lớn hơn 10 cm đến 20 cm: 20.000 đ/cây.
- Loại cây trồng có đường kính lớn hơn 20 cm : 50.000 đ/cây.
* Đối với những cây trồng không có trong bản đơn giá này thì được tính qui đổi với cây trồng tương đương.
IV- HỖ TRỢ DI DỜI CÂY CẢNH: ( Trồng dưới đất )
- Cỏ lá gừng : 6.000 đ/m2 .
- Cỏ lông heo : 20.000 đ/m2
- Bông trang thường , phát tài , chuổi ngọc . . . . 15.000 đ/cây .
- Mai cảnh:
+ Từ 1 – 5 năm tuổi: 15.000đ/cây.
+ Lớn hơn 5 năm tuổi: 60.000đ/cây.
- Mai trồng thành vườn và hàng rào:
+ Từ 1 – 5 năm tuổi: 5.000đ/cây.
- Các loại cây kiểng trồng dưới đất : Thiên tuế , Ngọc Lan , Cây Tùng , Mai chiếu Thủy , . . . 50.000 đ/cây (Từ 6 năm tuổi trở lên ). Các loại cây kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế .
D- CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, ỔN ĐỊNH SXKD: (Đối với trường hợp bị giải toả trắng: giải toả trắng là giải toả toàn bộ ngôi nhà và toàn bộ diện tích đất khu vực ngôi nhà).
1- Trợ cấp để ổn định đời sống: 1.000.000 đ/nhân khẩu thường trú tại căn nhà phải di dời.
a/ Bà mẹ Việt Nam Anh Hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động 5.000.000 đ/hộ.
b/ Thương bình bậc 1/4, 2/4, 3/4,4/4, bệnh binh, gia đình liệt sĩ : 3.000.000 đ/hộ.
c/ Gia đình có công với cách mạng : 1.000.000 đ/hộ.
- Đối với nhà cấp IV trở xuống : 2.000.000đ/hộ
- Đối với nhà cấp III trở lên : 3.000.000đ/hộ
4- Trợ cấp do ngừng sản xuất kinh doanh:
4.1 Đối với hộ kinh doanh theo nghị định 66/HĐBT (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
- Hộ có doanh thu dưới 10 triệu đồng/tháng thì trợ cấp 10% doanh thu 1 tháng, trong 6 tháng.
- Hộ có doanh thu 10 triệu đồng trở lên thì hỗ trợ theo thực lãi trong 6 tháng, nhưng không thấp hơn 6 triệu đồng.
Doanh thu và thực lãi tính theo mức trung bình các tháng của năm gần nhất, theo xác định của chi cục thuế.
4.2 Đối với doanh nghiệp thì được hỗ trợ ngừng sản xuất 3 tháng lương cơ bản tính theo số lao động đã đăng ký bảo hiểm.
5- Đối với cơ quan, tổ chức chính trị xã hội :
Trả toàn bộ chi phí di chuyển theo dự toán đơn vị lập sau khi được Sở Tài Chính xem xét trình Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh phê duyệt.
6- Người đang sử dụng nhà thuộc sở hữu nhà nước :
- Nếu không tiếp tục thuê nhà của nhà nước thì được hổ trợ bằng tiền với mức bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
- Trường hợp chỉ giải toả một phần, người thuê nhà không được bồi thường thiệt hại đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (phần này do hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng làm việc trực tiếp với đơn vị cho thuê) và diện tích cơ nơi trái phép, mà chỉ được bồi thường chi phí cải tạo, sữa chữa, nâng cấp đối với diện tích sữa chữa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Công Ty Cấp Thoát nước Bình Dương có trách nhiệm sắp xếp bố trí chỗ ở mới cho các hộ dân tái định cư.
- Đối với những hộ phải giải tỏa toàn bộ diện tích nhà ở, đất ở và có khả năng tự tìm nơi ở mới thì ngoài mức bồi thường nhà ở, đất ở theo quy định còn được xem xét hổ trợ thêm 200.000đ/m² đối với diện tích đất ở nhưng không quá 200m² đất ở khu vực đô thị và 300m² đất ở khu vực nông thôn.
- Đối với những hộ dân có đất nông, lâm nghiệp bị giải tỏa, thì được hổ trợ thêm đất` tái định cư là 3% trên diện tích bị giải toả, bằng hình thức nhận tiền mặt, dưới đơn giá là 380.000 đồng/1m2.
- Đối với trường hợp đã áp dụng mọi biện pháp hỗ trợ mà vẫn không đảm bảo ổn định được đời sống của nhân dân thì hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể và đề nghị cấp thẩm quyền quyết định.
G- KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KIẾU NẠI (Điều 49/NĐ197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ)
Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được khiếu nại theo qui định của pháp luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại và trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện theo qui định tại điều 138 luật đất đai năm 2003 và điều 162,163,164 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành luật đất đai và pháp luật khiếu nại tố cáo.
Trong khi chờ đợi giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây