Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 804/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phan Anh Vũ |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 804/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Phan Anh Vũ |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 804 /QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 491/TTr-SXD, ngày 12/5/2015 và Công văn số 308/STP-KSTTHC, ngày 17/4/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Sở Xây dựng (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 804/QĐ-UBND, ngày 15/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực Nhà ở |
1 |
Thuê nhà ở công vụ . |
2 |
Thu hồi nhà ở công vụ. |
3 |
Cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ. |
1. Thủ tục thuê nhà ở công vụ.
- Trình tự thực hiện: (Điểm c, Khoản 3, Điều 9 của Thông tư 01/2014/TT-BXD ngày 16/01/2014 của Bộ Xây dựng).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi văn bản đăng ký, lập danh sách kèm theo đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng.
Bước 2: Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ, văn bản đăng ký của cơ quan đang trực tiếp quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc bố trí cho thuê bằng văn bản trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ. Trường hợp không bố trí cho thuê được thì UBND tỉnh có văn bản trả lời cho cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ biết rõ lý do trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký của cơ quan này.
Bước 3: Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của UBND tỉnh, Sở Xây dựng có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị Trung tâm QL&PT Nhà ở ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo quy định.
Bước 4: Trung tâm QL&PT Nhà ở tiến hành lập các thủ tục bàn giao và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo đúng quy định.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Khoản 2 và Đoạn 1 Điểm c Khoản 3 Điều 9 Thông tư 01/2014/TT-BXD.
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà công vụ (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 01/2014/TT-BXD);
- Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
- Danh sách người thuê nhà công vụ kèm theo đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ (bản chính).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 9 của Thông tư 01/2014/TT-BXD ngày 16/01/2014 của Bộ Xây dựng):
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ):
- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện được ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;
- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển theo yêu cầu công tác;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khi được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh;
- Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
- Bác sỹ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên có thời hạn xuống công tác tại các bệnh viện, các trung tâm y tế tuyến dưới.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
c) Cơ quan phối hợp: , Trung tâm QL&PT Nhà ở .
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của UBND tỉnh.
- Hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BXD ngày 16/01/2014 của Bộ Xây dựng).
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ):
+ Phải là người chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại các địa phương nơi đến công tác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
+ Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: ..........................................................(*)
Tên tôi là:......................................................................................................
Năm sinh.........................Quê quán..............................................................
CMND số........................cấp ngày......./........./.............tại …………...........
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………….
Đang ở thuê □ Đang ở nhà khách □ Đang ở nhờ □
Hiện đang công tác tại:..................................................................................
Chức vụ:.................................................. ; phụ cấp chức vụ :......................
Điện thoại:................................Email...........................................................
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan ....... xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là:............người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số....... ngày....../..../.... của .................. về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ (về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác) |
........., ngày ...... tháng ......năm… Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(*) Ghi tên cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư số 01/2014/TT- BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng.
2. Thủ tục thu hồi nhà ở công vụ.
- Trình tự thực hiện: (Theo khoản 1 điều 15 Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ).
Bước 1: Sở Xây dựng lập tờ trình thu hồi nhà ở công vụ gửi UBND tỉnh.
Bước 2: UBND tỉnh xem xét, nếu đủ điều kiện thu hồi thì ban hành Quyết định thu hồi nhà ở công vụ và gửi 01 bản cho Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở, 01 bản cho Bên thuê nhà, 01 bản cho Sở Xây dựng để phối hợp thực hiện trong việc thu hồi nhà ở công vụ.
Bước 3: Sau khi nhận được quyết định thu hồi nhà ở công vụ của UBND tỉnh thì trong vòng 07 ngày làm việc, Trung Tâm QL&PT Nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên thuê nhà biết cụ thể thời gian thu hồi để bàn giao lại nhà ở; Bên thuê nhà có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Trung Tâm QL&PT Nhà ở; việc thu hồi, bàn giao nhà ở phải được lập thành biên bản có chứ ký của của các Bên. Trường hợp Bên thuê nhà không nhận thông báo thu hồi hoặc không ký biên bản thu hồi, bàn giao nhà ở thì sau thời hạn 90 ngày Trung Tâm QL&PT Nhà ở mời Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở công vụ chứng kiến, ký biên bản và đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ kể từ ngày ký biên bản thu hồi nhà ở công vụ.
Bước 4: Sau khi thu hồi nhà ở công vụ, Trung Tâm QL&PT Nhà ở thực hiện quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo Quyết định thu hồi nhà ở công vụ và có văn bản báo cáo Sở Xây dựng về việc đã hoàn thành thu hồi nhà ở công vụ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp giao Quyết định, văn bản cho bên thuê nhà ở công vụ và yêu cầu bên thuê thực hiện bàn giao nhà ở và ký vào biên bản bàn giao nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 01/2014/TT-BXD.
a. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thu hồi nhà ở công vụ của UBND tỉnh hoặc văn bản thông báo thời gian thu hồi nhà ở của Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:. (Điểm c, điều 15 Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ): tối đa không quá 90 ngày, kể từ ngày Quyết định thu hồi nhà ở công vụ có hiệu lực thi hành;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 14, Thông tư 01/2014/TT-BXD)
- Người thuê nhà nghỉ hưu hoặc hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ;
- Người thuê nhà chuyển công tác đến địa phương khác;
- Người thuê nhà có nhu cầu trả lại nhà ở công vụ;
- Người đang thuê nhà ở công vụ bị chết;
- Người thuê nhà sử dụng nhà ở công vụ sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ mà cơ quan quản lý nhà ở công vụ có quyết định xử lý thu hồi.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh .
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Trung Tâm QL&PQT Nhà ở.
c) Cơ quan phối hợp: cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ, UBND cấp xã nơi có nhà ở công vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm Quản lý và Phát triển nhà ở nhận lại nhà ở và thực hiện quản lý sử dụng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
+ Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
3. Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ.
- Trình tự thực hiện: (Theo khoản 2 điều 15 Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ).
Bước 1: Trung Tâm QL&PT Nhà ở có văn bản báo cáo Sở Xây dựng đề nghị cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
Bước 2: Trên cơ sở đề nghị của Trung Tâm QL&PT Nhà ở, Sở Xây dựng kiểm tra và có Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ và đề nghị UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
Bước 3: Sau khi nhận được Tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với các quy định của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP để ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ và gửi Quyết định này cho Sở Xây dựng, Trung Tâm QL&PT Nhà ở, Bên thuê nhà;
Bước 4: Trên cơ sở Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có nhà ở công vụ đó có thể trực tiếp hoặc giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở công vụ tổ chức cưỡng chế thu hồi và bàn giao lại nhà ở cho Trung Tâm QL&PT Nhà theo quy định. Việc bàn giao nhà ở công vụ phải lập biên bản có xác nhận của các cơ quan tham gia cưỡng chế thu hồi;
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung Tâm QL&PT Nhà ở.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư 01/2014/TT-BXD.
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo về việc bên thuê nhà ở công vụ không bàn giao lại nhà ở theo quyết định thu hồi của UBND tỉnh và đề nghị cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
- Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của UBND tỉnh.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:. (Điểm đ, khoản 2 điều 15 Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ).
+ Thời hạn thực hiện cưỡng chế thu hồi là không quá 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: bên thuê nhà ở công vụ thuộc diện thu hồi không bàn giao lại nhà ở cho bên cho thuê theo thời hạn quy định (90
ngày).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Trung Tâm QL&PQT Nhà ở,.
c) Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện nơi có nhà ở công vụ cưỡng chế thu hồi.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bên cho thuê nhà ở công vụ nhận lại nhà ở và thực hiện quản lý sử dụng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
+ Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây