Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 80/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 80/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CÔNG TÁC ĐÀM PHÁN CỦA VIỆT NAM VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Ban công tác đàm phán) có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp giữa các Bộ, ngành liên quan trong đàm phán quốc tế về biến đổi khí hậu trên cơ sở bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của quốc gia; huy động các nguồn lực quốc tế hỗ trợ cho ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao vị thế của Việt Nam trong lĩnh vực biến đổi khí hậu.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban công tác đàm phán:
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương án đàm phán khung của Việt Nam về biến đổi khí hậu, các vấn đề cơ bản, lâu dài cần đưa vào đàm phán;
2. Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt các phương án đàm phán đối với các nhóm vấn đề cụ thể;
3. Xây dựng đề án hàng năm tham gia Hội nghị các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP) và Hội nghị các Bên tham gia Nghị định thư Kyoto (CMP) để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt;
4. Tổ chức thực hiện các cuộc đàm phán liên quan đến biến đổi khí hậu sau khi phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả đàm phán.
5. Vận động quốc tế hỗ trợ cho Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 3. Thành phần Ban công tác gồm:
1. Trưởng ban là Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Phó Trưởng ban Thường trực là cán bộ cấp Vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm giúp Trưởng ban điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban công tác đàm phán; được Trưởng ban ủy quyền hoặc thay mặt Trưởng ban giải quyết một số công việc được giao thuộc thẩm quyền của Trưởng ban;
3. Phó Trưởng ban là cán bộ cấp Vụ của Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm giúp Trưởng ban xử lý các mối quan hệ quốc tế liên quan đến đàm phán biến đổi khí hậu;
4. Các thành viên khác của Ban công tác là cán bộ cấp Vụ hoặc chuyên viên cao cấp thuộc Văn phòng Chính phủ và các Bộ: Ngoại giao; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Giao thông Vận tải.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban công tác:
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban công tác;
2. Xây dựng và quyết định ban hành Quy chế làm việc của Ban công tác đàm phán;
3. Quyết định thành phần, nội dung tham gia đàm phán trên cơ sở phương án đã được phê duyệt; giải quyết những vấn đề phát sinh ngoài phương án đã được phê duyệt; báo cáo cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
4. Trên cơ sở yêu cầu nhiệm vụ đàm phán cụ thể trong từng thời kỳ, đề nghị các Bộ, ngành liên quan bổ sung hoặc thay thế đại diện của cơ quan tham gia Ban công tác; mời thêm đại diện các Bộ, ngành khác, các chuyên gia, đại diện của tổ chức trong và ngoài nước có liên quan tham gia Ban công tác.
Điều 5. Các Bộ, ngành có trách nhiệm bố trí cán bộ đúng thành phần, có đủ năng lực về chuyên môn, ngoại ngữ và bố trí công tác để cán bộ được cử tham gia Ban công tác một cách ổn định, thường xuyên, liên tục.
Trưởng ban công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí hậu phê duyệt danh sách thành viên Ban công tác trên cơ sở đề cử của các Bộ, ngành.
Điều 6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sử dụng bộ máy của mình để thực hiện nhiệm vụ của Ban công tác đàm phán và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban công tác đàm phán.
Ban công tác được sử dụng con dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hoạt động.
Điều 7. Kinh phí hoạt động trong và ngoài nước của Ban công tác được lập trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc chỉ tiêu thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Trưởng ban công tác đàm phán, các thành viên của Ban công tác đàm phán và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây