Quyết định 77/QĐ-UBND Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 77/QĐ-UBND Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 77/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 77/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 06 năm 2022 của Thủ tướng Chính phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo;
Căn cứ Thông tư 03/2022/TT-BTP ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1807/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh An Giang về Ban hành Kế hoạch tuyên truyền Cải cách thủ tục hành chính năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 3037/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 664/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang, với các nội dung như sau:
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ của hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
- Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả công việc.
- Góp phần thực hiện tốt khâu đột phá về công tác Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nêu tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
1. Thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thực hiện, đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính.
4. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 (DVCTT toàn trình, một phần).
5. Công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
6. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính.
7. Các nội dung khác về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính
(Chi tiết phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2023 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xây dựng Kế hoạch triển khai hoạt động nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của ngành, địa phương mình, gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/02/2023 để tổng hợp, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công thực hiện nội dung trong Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công việc.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các ngành, địa phương; báo cáo kết quả về Văn phòng Chính phủ theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
NỘI DUNG THỰC HIỆN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
1. Thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo; Công tác thể chế; Rà soát danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm tra thủ tục hành chính và nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|||||
1 |
1 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 01/2023 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 |
|
2 |
2 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
15/02/2023 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 |
|
3 |
3 |
Lấy ý kiến trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính; nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh |
|
4 |
4 |
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trước 15/02/2023 |
Kế hoạch kiểm tra được ban hành; Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra |
|
5 |
5 |
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Trước 28/02/2023 |
Kế hoạch kiểm tra hoặc Kế hoạch phối hợp kiểm tra được ban hành |
|
6 |
6 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 12/2022 |
Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2023 |
|
7 |
7 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 của Sở, ngành, UBND cấp huyện. |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Trước 15/02/2023 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 |
|
8 |
8 |
Kế hoạch Phát động thi đua trong thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ban thi đua khen thưởng (Sở Nội vụ) |
Quý I/2023 |
Kế hoạch Phát động thi đua được ban hành |
|
9 |
9 |
Kế hoạch Phát động thi đua trong thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Kế hoạch Phát động thi đua được ban hành |
Thi đua nội bộ |
10 |
10 |
Rà soát, trình công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh An Giang (cấp tỉnh) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành |
02 lần/năm |
Quyết định công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
|
11 |
11 |
Rà soát, trình công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh An Giang (cấp huyện) |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
02 lần/năm |
Quyết định công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
Cung cấp Quyết định về Văn phòng UBND tỉnh theo dõi |
12 |
12 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính dành cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý II, III/2023 |
Kế hoạch tổ chức tập huấn nghiệp vụ KSTTHC năm 2023 |
|
13 |
13 |
Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về hoạt động kiểm soát TTHC do Trung ương tổ chức, triển khai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm, … |
Theo Kế hoạch của Cơ quan Trung ương |
|
14 |
14 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận |
Phản ánh, kiến nghị được trả lời |
Văn phòng UBND tỉnh chuyển PAKN trên hệ thống Cổng DVC Quốc gia. |
15 |
15 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận |
Phản ánh, kiến nghị được trả lời |
100% PAKN phải được (tiếp nhận/cập nhật) trên Cổng DVC quốc gia. |
16 |
16 |
Tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công văn đề xuất (tùy yêu cầu công việc) |
|
II |
Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
|||||
17 |
1 |
Xây dựng, trình công bố thủ tục hành chính được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền quản lý Sở, ban, ngành cấp tỉnh (được ban hành theo quy định của pháp luật (Luật giao; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh)) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định công bố TTHC |
Ngay sau khi biết có Quyết định Công bố TTHC của Bộ, ngành chủ quản (chậm nhất sau 01 ngày). |
18 |
2 |
Rà soát, trình công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền quản lý Sở, ban, ngành cấp tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
Ngay sau khi biết có Quyết định Công bố TTHC của Bộ, ngành chủ quản (chậm nhất sau 03 ngày). |
19 |
3 |
Cập nhật, công khai các Quyết định đã công bố Danh mục TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính |
Trong thời gian 01 ngày sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định ban hành. |
20 |
4 |
Cập nhật, công khai các Quyết định đã công bố Danh mục TTHC đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Trong thời gian 01 ngày sau khi Sở, ngành đã thực hiện địa phương hóa (Đồng bộ từ CSDLQG về TTHC theo hướng dẫn của VPCP) |
21 |
5 |
Công khai các TTHC đã đồng bộ trên Cổng thông tin điện tử; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của các đơn vị. |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của các đơn vị. |
Chậm nhất sau 01 ngày, kể từ khi Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành thực hiện đồng bộ TTHC. |
III |
Thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính |
|
|||||
22 |
1 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 05/9/2023 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
Cung cấp kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp |
23 |
2 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trước ngày 15/9/2023 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 |
|
24 |
3 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại bộ phận một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
25 |
4 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
26 |
5 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC cấp trên giao cấp trên/dưới tiếp nhận và ngược lại. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
27 |
6 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC liên thông (cùng cấp, các cấp) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
28 |
7 |
Trình công bố danh mục TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan ngành dọc |
Ngay sau khi có quyết định công bố của Thủ tướng chính phủ |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|||||
1 |
1 |
Xây dựng, trình phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các đơn vị (Cấp tỉnh chủ trì xây dựng và lấy ý kiến UBND cấp huyện, UBND cấp xã (nếu có)) |
Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ |
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định Công bố danh mục TTHC; TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
2 |
Cập nhật quy trình nội bộ sang quy trình điện tử vào hệ thống thông tin điện tử (Cổng DVC) của tỉnh |
Sở, ban, ngành |
UBND cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Quy trình nội bộ được cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Chậm nhất sau 05 ngày sau khi có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
3 |
Công khai Quyết định, TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Trung tâm phục hành chính công tỉnh (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; |
Thường xuyên |
Thủ tục hành chính được niêm yết |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
4 |
4 |
Công khai Quyết định, TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Kết quả cấp huyện (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC theo từng lĩnh vực |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
5 |
5 |
Công khai Quyết định, TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Kết quả cấp xã (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC theo từng lĩnh vực |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
6 |
6 |
Công khai Quyết định, TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Ngay sau khi có quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Công khai TTHC theo từng lĩnh vực |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
7 |
7 |
Tổ chức thực hiện tiếp nhận, số hóa, giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo đúng với quy định được Chủ tịch UBND tỉnh công bố (thực hiện 100% việc tiếp nhận, số hóa, giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Bộ phận một cửa các cấp |
Thường xuyên |
100% hồ sơ TTHC được cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Thực hiện theo lộ trình được quy định tại Nghị định 107/2021/NĐ- CP; Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/07/2022 |
8 |
8 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC (Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
Sở Thông tin truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Ngày 01 hàng tháng |
Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ được công khai |
Công khai tự động trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
9 |
9 |
Công khai danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết chậm, muộn hồ sơ hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trên Cổng thông tin điện tử; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh (toàn tỉnh); UBND cấp huyện |
Sở Thông tin truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Ngày 05 hàng tháng |
Danh sách công khai |
Thực hiện đến khi Sở Thông tin truyền thông hoàn thành việc xây dựng tính năng công khai tự động (nội dung số 10 bên dưới) |
10 |
10 |
Xây dựng chức năng công khai tự động danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công chức, viên chức giải quyết chậm, muộn hồ sơ hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Sở Thông tin truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Quý II năm 2023 |
Danh sách công khai |
Công khai tự động trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
11 |
11 |
Phân tích tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ của các đơn vị, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng tháng |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Sở Thông tin truyền thông cung cấp công cụ phân tích |
12 |
12 |
Đồng bộ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC về Cổng DVC quốc gia |
Sở Thông tin truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng tháng |
Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ được Đồng bộ |
Đồng bộ tự động về Cổng DVC quốc gia |
13 |
13 |
Công bố, công khai số điện thoại, địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh); UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo việc niêm yết, công khai TTHC theo quy định pháp luật (hàng quý) |
|
14 |
14 |
Công khai tại trụ sở và trên Cổng thông tin điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (nếu có): họ, tên, chức danh, số điện thoại của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ phận Một cửa; họ, tên, chức danh, lĩnh vực công tác, số điện thoại của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công); UBND cấp huyện; |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Danh sách được công khai |
|
15 |
15 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên (Trước 01 của hồ sơ đến hạn trả kết quả). |
Thư xin lỗi |
Số lượng hồ sơ trễ hạn được thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
II |
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|||||
16 |
1 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cấp tỉnh. 1. Thuê trụ sở (trường hợp trụ sở không đảm bảo); 2. Hướng dẫn, hỗ trợ trong thực hiện TTHC (gồm cả hỗ trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử); 3. Tiếp nhận hồ sơ TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 4. Số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; 5. Luân chuyển hồ sơ giải quyết TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 6. Nhận, trả kết quả giải quyết TTHC (giấy, điện tử); 7. Thực hiện các dịch vụ phụ trợ cho việc giải quyết TTHC (photo, scan…) |
Sở Thông tin và Truyền thông (cấp tỉnh) |
Sở, ban, ngành; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (đối với Kế hoạch, phương án, đề án) |
Hình thức thuê dịch vụ: Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; |
17 |
2 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cấp huyện. 1. Thuê trụ sở (trường hợp trụ sở không đảm bảo); 2. Hướng dẫn, hỗ trợ trong thực hiện TTHC (gồm cả hỗ trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử); 3. Tiếp nhận hồ sơ TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 4. Số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; 5. Luân chuyển hồ sơ giải quyết TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 6. Nhận, trả kết quả giải quyết TTHC (giấy, điện tử); 7. Thực hiện các dịch vụ phụ trợ cho việc giải quyết TTHC (photo, scan…) |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (đối với Kế hoạch, phương án, đề án) |
Hình thức thuê dịch vụ: Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
18 |
3 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 7.920 hồ sơ (30 hồ sơ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng) |
19 |
4 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 7.920 hồ sơ (30 hồ sơ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng) |
20 |
5 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cấp xã |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 5.280 hồ sơ (20 hồ sơ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng) |
21 |
6 |
Kế hoạch triển khai thực hiện hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
Kế hoạch triển khai thực hiện hẹn giờ giải quyết TTHC |
|
22 |
7 |
Kế hoạch triển khai thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
Kế hoạch triển khai thực hiện hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả |
23 |
8 |
Thí điểm triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với một số TTHC thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của Sở Tư pháp (Lĩnh vực hộ tịch) |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện, cấp xã; Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/II năm 2023 |
Kế hoạch triển khai thí điểm thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Thí điểm tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả (các kết quả của lĩnh vực hộ tịch đã được số hóa trước đó) |
24 |
9 |
Trang bị thiết bị đọc mã QR/thiết bị đọc chíp điện tử trên thẻ căn cước công dân phục vụ việc tiếp nhận thủ tục hành chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp (Theo phân cấp ngân sách). |
Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh; Cấp huyện, cấp xã: UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Thiết bị đọc mã QR/thiết bị đọc chíp điện tử được trang bị |
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn tiêu chuẩn, kỹ thuật của thiết bị. (Thay thế nội dung tại Stt 8 mục II phần A của Quyết định số 403/QĐ- UBND ngày 07/3/2022) |
25 |
10 |
Chuyển giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông về Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý theo đúng quy định tại Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/07/2019 (Nếu chưa chuyển giao) |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
III |
Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính |
|
|||||
26 |
1 |
Tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu triển khai thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
Tháng 02/2023 |
Văn bản chỉ đạo |
|
27 |
2 |
Đánh giá (theo thời gian thực) chất lượng giải quyết TTHC của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
Báo cáo hàng quý của KSTTHC |
Báo cáo đánh giá |
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp kết quả đánh giá từ phần mềm và công khai kết quả đánh giá nội bộ trên trang thông tin điện tử của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
28 |
3 |
Theo dõi Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng được cải thiện |
Chỉ đạo cán bộ đầu mối KSTTHC tại cơ quan, đơn vị rà soát, thống kê, báo cáo và đánh giá tại cuộc họp giao ban hàng tuần |
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Cung cấp danh mục thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
|
|||||
1 |
1 |
Rà soát, trình công bố nhóm thủ tục hành chính, thủ tục hành chính để thực hiện trên môi trường điện tử (danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn phần, dịch vụ công trực tuyến một phần) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sau khi VPCP ban hành thông tư hướng dẫn |
2 |
2 |
Rà soát, trình công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
3 |
Tích hợp các thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Thủ tục hành chính được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
|
4 |
4 |
Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Tháng 01/2023 |
Văn bản giao chỉ tiêu |
|
5 |
5 |
Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền theo quy định ban hành chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Tài chính; Các đơn vị có liên quan |
Chậm nhất tại kỳ họp HĐND lần 2 trong năm 2023 |
Nghị quyết giảm phí, lệ phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
|
6 |
6 |
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thúc đẩy việc thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có phí, lệ phí khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến và đối với các thủ tục hành chính có phí, lệ phí khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp nhưng thực hiện thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Văn bản chỉ đạo |
|
II |
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
|
|||||
7 |
1 |
Hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Hồ sơ, kết quả TTHC của tổ chức, cá nhân được lưu tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân |
|
8 |
2 |
Hỗ trợ hướng dẫn, tạo tài khoản cho người dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan đơn vị được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp. |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Người dân được tạo tài khoản công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh |
|
9 |
3 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết |
|
10 |
4 |
Rà soát, báo cáo tiến độ số hóa hồ sơ trong giải quyết TTHC của các đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Hàng tháng |
Văn bản báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông có thể lồng ghép với các nội dung báo cáo khác nhưng phải được gửi đến Văn phòng UBND tỉnh (phòng có chức năng kiểm soát TTHC) để theo dõi |
11 |
5 |
Đẩy mạnh việc xây dựng biểu mẫu (mẫu đơn, tờ khai) điện tử. Ưu tiên: Chọn thủ tục hành chính có tầng suất phát sinh từ cao đến thấp. Trong đó: + Cấp tỉnh đạt ít nhất 60% /tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị; + Cấp huyện đạt ít nhất 70% /tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện; + Cấp xã đạt ít nhất 80% /tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
Biểu mẫu điện tử được xây dựng |
Các đơn vị tự cân đối thời gian để thực hiện; Đảm bảo 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó. |
12 |
6 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, đồng thời trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Kết quả giải quyết thủ tục được ký số |
Người dân, doanh nghiệp có thể tái sử dụng để thực hiện các TTHC khác có liên quan. |
13 |
7 |
100% quy trình giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị thực hiện trên cổng DVC tỉnh (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, cơ quan tham gia ý kiến…) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Toàn bộ quy trình thực hiện trên Cổng DVC tỉnh (tiếp nhận, giải quyết, lấy ý kiến, cho ý kiến, ….) |
Các trạng thái hồ sơ phải được cập nhật đúng và đầy đủ theo đúng quy định tại 22/2019/TT- BTTTT |
14 |
8 |
100% thông báo (tin nhắn) qua ứng dụng Zalo đến cán bộ, công chức, viên chức và thủ trưởng các đơn vị để chủ động theo dõi, thực hiện giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp (từng bước của quy trình giải quyết TTHC). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Cán bộ, công chức, viên chức và thủ trưởng đơn vị nhận được thông báo (tin nhắn) nhắc việc qua ứng dụng Zalo |
|
III |
Triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính |
|
|||||
15 |
1 |
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hồ sơ được chứng thực |
100% phòng tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã có phát sinh hồ sơ |
4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính
I |
Phấn đấu đạt mục tiêu cải cách thủ tục hành chính năm 2023 |
|
|||||
1 |
1 |
Phấn đấu đạt tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Phấn đấu đạt tối thiểu 80% hồ sơ được luân chuyển trong nội bộ |
Sở, ban, ngành tỉnh rà soát sửa đổi quy trình nội bộ |
2 |
2 |
Phấn đấu đạt tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Phấn đấu đạt mục tiêu đề ra |
|
3 |
3 |
Phấn đấu đạt ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Phấn đấu đạt mục tiêu đề ra |
|
4 |
4 |
Phấn đấu đạt ít nhất 50%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ tiếp nhận |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Phấn đấu đạt mục tiêu đề ra |
|
5 |
5 |
Phấn đấu đạt tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85% |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Phấn đấu đạt mục tiêu đề ra |
|
6 |
7 |
Phấn đấu đạt 90% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời |
Sở, ban, ngành; |
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Phấn đấu đạt mục tiêu đề ra |
|
5. Công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Truyền thông về nội dung, vai trò, ý nghĩa của hoạt động kiểm soát TTHC |
|
|||||
1 |
1 |
Lồng ghép việc tuyên truyền về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; tầm quan trọng, ý nghĩa các nội dung cơ bản của công tác kiểm soát TTHC theo quy định của Chính phủ với tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; |
Thường xuyên |
Thông tin các nội dung, quy định mới về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
|
2 |
2 |
Phối hợp thông tin, tuyên truyền với các Cơ quan thông tấn báo chí xây dựng các chuyên đề, chuyên trang, chuyên mục; phóng sự, phỏng vấn; viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng để phản ánh kịp thời cách làm hay, điểm sáng trong cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Tin, bài, phóng sự |
Các đơn vị có thể phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về ngành, lĩnh vực của đơn vị |
II |
Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|||||
3 |
1 |
Hướng dẫn thực hiện các TTHC cụ thể các lĩnh vực cho tổ chức, cá nhân trên cổng thông tin điện tử của các đơn vị |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Clip, bài viết hướng dẫn |
|
4 |
2 |
Tuyên truyền về hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công); UBND cấp huyện |
Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh/ Đài truyền thanh các địa phương |
Thường xuyên |
Bài biết tuyên truyền |
|
5 |
3 |
Xây dựng, biên soạn sổ tay, tờ rơi, tờ gấp pháp luật thông tin cơ bản về hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị cung cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý II/2023 |
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp được cấp phát |
Các hình thức nộp hồ sơ, một số TTHC phát sinh nhiều nhưng tỷ lệ DVC trực tuyến thấp, … |
6 |
4 |
Tổ chức đoàn công tác đi khảo sát thực tế về cách làm mới, làm hay, gương điển hình tiêu biểu trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết TTHC trong và ngoài tỉnh để nghiên cứu nhân rộng trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Năm 2023 |
Tổ chức đoàn công tác học tập kinh nghiệm |
|
7 |
5 |
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC và giải quyết TTHC hoặc tổ chức các đợt tọa đàm, hội thảo lấy ý kiến của các cá nhân, tổ chức, chuyên gia về các kiểm soát TTHC |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; Tổ chức, cá nhân và chuyên gia có liên quan |
Định kỳ 06 tháng/ 01 lần |
Hội nghị đối thoại |
|
8 |
6 |
Tuyên truyền công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên các Pano ở các huyện và Pano bảng lớn |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND cấp huyện; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Nội dung tuyên truyền được lắp đặt |
|
9 |
7 |
Tuyên truyền qua SMS Brandname tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Hàng quý |
Tin nhắn tuyên truyền |
|
10 |
8 |
Thiết lập kênh tuyên truyền cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên các trang mạng xã hội (Zalo OA, Fanpage Facebook, …) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Kênh được thiết lập và vận hành |
100% cơ quan, đơn vị triển khai |
11 |
9 |
Phát động mỗi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là 01 tuyên truyền viên, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 (DVCTT toàn trình, một phần), thanh toán trực tuyến,… |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Đạt hiệu quả cao trong công tác KSTTHC, cải cách TTHC,… |
|
6. Báo cáo, Kiểm tra về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát tthc
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát tthc |
|
|||||
12 |
1 |
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về hoạt động kiểm soát TTHC trên Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ (Các đơn vị gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất là ngày 19 của tháng cuối quý) + UBND Cấp xã; Phòng, ban chuyên môn cấp huyện: gửi báo cáo về UBND huyện chậm nhất là ngày 17 của tháng cuối quý. + UBND Cấp huyện; Sở, ban, ngành tỉnh: gửi báo cáo về UBND huyện chậm nhất là ngày 19 của tháng cuối quý. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hàng quý (Theo Kế hoạch số 712/KH- UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh) |
Báo cáo KSTTHC |
Giao Văn phòng UBND tỉnh có hướng đầu năm; Trường hợp có thay đổi Văn phòng UBND sẽ có văn bản thông báo. |
13 |
2 |
Báo cáo đột xuất (nếu có) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo yêu cầu |
Văn bản báo cáo |
|
II |
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|||||
14 |
1 |
Tổ chức kiểm tra/phối hợp kiểm tra tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 tại các cơ quan hành chính nhà nước. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý II, III/2023 |
- Văn bản thông báo lịch kiểm tra; - Kiểm tra thực tế; - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Công văn chỉ đạo kiểm soát TTHC sau khi kiểm tra. |
|
7. Các nội dung khác về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
1 |
Triển khai các nội dung có liên quan về động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại các Văn bản của Bộ, ngành, trung ương; các Nghị quyết 01, 02 năm 2023 của Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Theo văn bản của Trung ương |
Văn bản chỉ đạo |
|
2 |
2 |
Tham mưu sửa đổi Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sau khi Văn phòng Chính phủ có Thông tư sửa đổi Thông tư số 01/2018/TT- VPCP |
Quyết định được ban hành |
|
3 |
3 |
Tham mưu sửa đổi Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý II/2023 |
Quyết định được ban hành |
|
|
4 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 243/KH- UBND ngày 12/5/2021 về triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Đã được phân công theo Kế hoạch số 243/KH-UBND |
||||
5 |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang |
Đã được phân công theo Quyết định số 403/QĐ-UBND |
||||
6 |
6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang |
Đã được phân công theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND |
||||
7 |
7 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang |
Đã được phân công theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây