Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 766/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 766/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 766/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 5 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định y khoa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 698/TTr-SYT ngày 06/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Giám định y khoa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật |
2 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
3 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
4 |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. |
5 |
Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. |
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận và chuyển đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xử lý; nếu hồ sơ chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để Hội đồng xác định mức độ khuyết tật bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 3. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến Hội đồng giám định y khoa, cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 4. Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Bước 5. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng cư trú;
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, trong biên bản ghi rõ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật;
- Trường hợp đối tượng sống ở Trung tâm nuôi dưỡng phải có giấy xác nhận, trong giấy xác nhận ghi rõ họ tên, tuổi, dán ảnh đối tượng, đóng dấu giáp lai của Trung tâm và Trung tâm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận đó;
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người khuyết tật không đồng ý kết luận xác định mức độ khuyết tật có đơn gửi Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và chuyển đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xử lý; nếu hồ sơ chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 3. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến Hội đồng giám định y khoa, cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 4. Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Bước 5. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú;
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có);
- Giấy kiến nghị của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và chuyển đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xử lý, nếu hồ sơ chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 3. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng giám định y khoa cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 4. Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Bước 5. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú;
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có);
- Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
- Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp;
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết tật;
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và chuyển đến phòng Lao động, Thương binh và xã hội xử lý, nếu hồ sơ chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 3. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến Hội đồng giám định y khoa, cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 4. Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Bước 5. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú;
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng giám định y khoa lần gần nhất (nếu có);
- Giấy kiến nghị của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
- Bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, băng ghi âm hoặc các hình thức thể hiện khác.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và chuyển đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xử lý, nếu hồ sơ chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 3. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến Hội đồng Giám định y khoa, cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 4. Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Bước 5. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú;
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có);
- Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
- Bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, băng ghi âm hoặc các hình thức thể hiện khác;
- Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp;
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết tật;
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây