Quyết định 75/2007/QĐ-UBND về quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 75/2007/QĐ-UBND về quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 75/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Thân Văn Mưu |
Ngày ban hành: | 30/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 75/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Thân Văn Mưu |
Ngày ban hành: | 30/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2007/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 38/TTr-SNV ngày 17 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75 /2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm
2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định về trang phục, giao tiếp và ứng xử của cán bộ, công chức khi thi hành nhiệm vụ, bài trí công sở tại các cơ quan, bao gồm:
1. Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
2. UBND các huyện, thành phố;
3. UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện văn hóa công sở
Việc thực hiện văn hoá công sở tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hoá dân tộc và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Phù hợp với định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, hiện đại;
3. Phù hợp với các quy định của pháp luật và mục đích, yêu cầu cải cách hành chính, chủ trương hiện đại hoá nền hành chính nhà nước.
Điều 3. Mục đích
Việc thực hiện văn hoá công sở nhằm các mục đích sau đây:
1. Bảo đảm tính trang nghiêm và hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
2. Xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ, hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Các hành vi bị cấm
1. Hút thuốc lá trong phòng làm việc;
2. Sử dụng đồ uống có cồn tại công sở, trừ trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan vào các dịp liên hoan, lễ tết, tiếp khách ngoại giao;
3. Quảng cáo thương mại tại công sở.
Chương II
TRANG PHỤC, GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Mục 1. TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 5. Trang phục của cán bộ, công chức
1. Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, công chức phải mặc trang phục, đầu tóc gọn gàng, lịch sự, đi giày hoặc dép có quai hậu phù hợp với thời tiết, tính chất công việc. Trang phục được quy định như sau:
Đối với nam:
a) Mùa hè: Mặc quần âu, áo sơ mi, sơ vin;
b) Mùa đông: Mặc quần âu, áo sơ mi (hoặc áo len), áo khoác ngoài.
Đối với nữ:
a) Mùa hè: Mặc quần âu (hoặc váy dài), áo sơ mi;
b) Mùa đông: Mặc quần âu (hoặc váy dài), áo sơ mi (hoặc áo len), áo khoác ngoài.
Khuyến khích các cơ quan thực hiện mặc đồng phục các ngày trong tuần làm việc; cán bộ, công chức mặc quần áo: Comple, quần áo dài truyền thống, ký giả và đeo cravat.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "một cửa"; cán bộ, công chức tiếp dân:
Đối với nam:
a) Mùa hè: Mặc quần âu màu sẫm, áo sơ mi màu trắng, sơ vin;
b) Mùa đông: Mặc bộ comple màu sẫm, áo sơ mi, cravat.
Đối với nữ:
a) Mùa hè: Mặc quần âu màu sẫm, áo sơ mi màu trắng;
b) Mùa đông: Mặc bộ comple màu sẫm, áo sơ mi, cravat. Mẫu đồng phục cụ thể do Sở Nội vụ hướng dẫn.
(Kinh phí: Từ ngân sách nhà nước. Riêng năm 2007 ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, từ năm 2008 trở đi ngân sách nhà nước hỗ trợ 50%).
3. Đối với những ngành có quy định riêng về mặc đồng phục thì thực hiện theo quy định của ngành.
Điều 6. Lễ phục
Lễ phục của cán bộ, công chức là trang phục chính thức được sử dụng trong những buổi lễ, cuộc họp trọng thể, các cuộc tiếp khách nước ngoài.
1. Lễ phục của nam cán bộ, công chức: bộ comple, áo sơ mi, cravat.
2. Lễ phục của nữ cán bộ, công chức: áo dài truyền thống, bộ comple nữ.
3. Đối với cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số, trang phục ngày hội dân tộc cũng coi là lễ phục.
Điều 7. Thẻ cán bộ, công chức
1. Cán bộ, công chức phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ.
2. Thẻ cán bộ, công chức thực hiện thống nhất theo quy định của Bộ Nội vụ.
Mục 2. GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 8. Giao tiếp và ứng xử
Cán bộ, công chức khi thi hành nhiệm vụ phải thực hiện các quy định về những việc phải làm và những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
Trong giao tiếp và ứng xử, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng. Ngôn ngữ giao tiếp phải rõ ràng, mạch lạc; không nói tục, nói tiếng lóng, tiếng địa phương, quát nạt.
Điều 9. Giao tiếp và ứng xử với nhân dân
1. Cán bộ, công chức khi giao tiếp với nhân dân phải thể hiện thái độ nhã nhặn, văn minh, lịch sự cụ thể:
a) Lắng nghe nhân dân trình bày ý kiến, nguyện vọng;
b) Giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc;
c) Trả lời những yêu cầu chính đáng của nhân dân.
2. Cán bộ, công chức không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, vô trách nhiệm, vô cảm khi thực hiện nhiệm vụ.
Điều 10. Giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp
Trong giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp, cán bộ, công chức phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác.
Điều 11. Giao tiếp qua điện thoại
Khi giao tiếp qua điện thoại, cán bộ, công chức phải xưng tên, cơ quan, đơn vị nơi công tác; trao đổi ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; không ngắt điện thoại đột ngột.
Điều 12. Sử dụng điện thoại di động trong hội nghị, cuộc họp
1. Trong các hội nghị, cuộc họp, cán bộ, công chức không để điện thoại di động ở chế độ chuông, không nói to trong trao đổi điện thoại làm ảnh hưởng đến đại biểu tham dự hội nghị.
2. Tùy theo tính chất, nội dung các hội nghị, cuộc họp, chủ tọa phiên họp yêu cầu các đại biểu tham dự không sử dụng điện thoại di động.
Chương III
BÀI TRÍ CÔNG SỞ
Mục 1. QUỐC HUY, QUỐC KỲ
Điều 13. Treo Quốc huy
Quốc huy được treo trang trọng tại phía trên cổng chính hoặc toà nhà chính. Kích cỡ Quốc huy phải phù hợp với không gian treo. Không treo Quốc huy quá cũ hoặc bị hư hỏng.
Điều 14. Treo Quốc kỳ
1. Quốc kỳ được treo tại cổng chính hoặc tòa nhà chính (có thể treo trên cột cờ trước toà nhà chính). Quốc kỳ phải đúng tiêu chuẩn về kích thước, màu sắc đã được Hiến pháp quy định.
2.Việc treo Quốc kỳ trong các buổi lễ, đón tiếp khách nước ngoài và lễ tang tuân theo quy định về nghi lễ nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức lễ tang.
Điều 15. Trụ sở cơ quan
Mục 2. BÀI TRÍ CÔNG SỞ
1. Cơ quan phải có biển tên được đặt tại cổng chính, trên đó ghi rõ tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt và địa chỉ của cơ quan. Cách thể hiện biển tên cơ quan theo quy định của Bộ Nội vụ.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước phải có nội quy, sơ đồ bố trí phòng làm việc của cơ quan và được đặt tại nơi thuận tiện, dễ nhìn, dễ thấy.
Điều 16. Phòng làm việc
1. Phòng làm việc phải có biển tên ghi rõ tên đơn vị, họ và tên, chức danh cán bộ, công chức; phòng có từ 02 người trở lên, phải niêm yết danh sách, chức vụ cán bộ, công chức trước cửa phòng làm việc. Tại bàn làm việc phải có biển tên và chức danh của cán bộ, công chức.
2. Việc sắp xếp, bài trí phòng làm việc phải bảo đảm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, khoa học, hợp lý.
3. Không lập bàn thờ, thắp hương, đun, nấu trong phòng làm việc.
Điều 17. Khu vực để phương tiện giao thông
Cơ quan có trách nhiệm bố trí khu vực để và bảo đảm an toàn phương tiện giao thông của cán bộ, công chức và của người đến giao dịch, làm việc. Không thu phí gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Các đơn vị sự nghiệp có thể thực hiện theo quy chế hoặc vận dụng quy chế để xây dựng quy chế phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 19. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện Quy chế này.
Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan xây dựng dự toán ngân sách hàng năm cho việc thực hiện may đồng phục ở bộ phận "một cửa" và cán bộ, công chức tiếp dân.
Điều 20. Trong quá trình thực hiện có những vấn đề vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây