131156

Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

131156
LawNet .vn

Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu: 738/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Quốc Trị
Ngày ban hành: 13/10/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 738/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Đinh Quốc Trị
Ngày ban hành: 13/10/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 738/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản; Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011;

Thực hiện Chỉ thị số 1159/CT-BNN-QLCL ngày 27/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 144/TTr-SNN ngày 07/10/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, với nội dung như sau:

1. Mục đích, yêu cầu:

a) Mục đích:

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm của các tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý theo quy định của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT.

- Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm, nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân; đồng thời, chấn chỉnh hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

b) Yêu cầu: Các cấp, các ngành có liên quan quán triệt đầy đủ và triển khai thực hiện tốt nội dung yêu cầu tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị số 1159/CT-BNN-QLCL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các nội dung của Kế hoạch này.

2. Phạm vi, đối tượng:

Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT. Gồm:

a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp bao gồm: Giống cây trồng, giống con nuôi, giống thủy sản, giống lâm nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học.

b) Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản.

3. Nội dung kế hoạch:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, đặc biệt là hoạt động thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản theo quy định tại Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cơ quan kiểm tra cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; tập trung hướng dẫn áp dụng thống nhất các biểu mẫu thống kê, phương pháp kiểm tra, đánh giá phân loại đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh nhóm sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của cơ quan kiểm tra cấp tỉnh, cấp huyện.

c) Tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo các nhiệm vụ được phân công, phân cấp quy định tại Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng quy định.

d) Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý trong địa bàn tỉnh để khuyến khích các cơ sở làm tốt, răn đe và xử lý kịp thời các cơ sở không đáp ứng yêu cầu.

e) Tổng hợp kết quả thực hiện thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại và xử lý vi phạm điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp báo cáo cấp có thẩm quyền, định kỳ 06 tháng/lần.

4. Thời gian thực hiện:

- Lập danh sách cơ sở kiểm tra, đánh giá. Hoàn thành trước ngày 31/12/2011.

- Tập huấn nghiệp vụ: Hoàn thành trước ngày 30/6/2012.

- Tổ chức tuyên truyền và thực hiện công tác thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại: Hoàn thành xong trước 31/12/2012. Từ năm 2013 trở đi, trên cơ sở kết quả đã kiểm tra, đánh giá, phân loại thực hiện việc kiểm tra định kỳ theo quy định.

5. Kinh phí thực hiện:

- Đối với cấp tỉnh: Kinh phí thực hiện do Ngân sách tỉnh bố trí trong kế hoạch hàng năm.

- Đối với cấp huyện: Kinh phí thực hiện do các huyện, thị xã, thành phố bố trí từ Ngân sách địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và PTNT:

- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Bình, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch tập huấn, đào tạo và phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đào tạo, tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại cho cán bộ của cơ quan kiểm tra cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

- Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý trong địa bàn tỉnh.

- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại khoản 1, Điều 18 của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị có liên quan lập danh sách các cơ sở, tiến hành kiểm tra, đánh giá, phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các cơ sở không đủ điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo đề nghị của cơ quan kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, phối hợp kiểm tra, xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản không có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định.

3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn nhân lực, kiện toàn bộ máy kiểm tra các cấp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT.

4. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra, đánh giá phân loại đối với các cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đồng thời, chủ động phân công, phân cấp cụ thể cho UBND cấp xã thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phân loại trên địa bàn xã đảm bảo phù hợp tình hình thực tế, năng lực của từng xã trên địa bàn mình quản lý, tránh chồng chéo, sót đối tượng và theo đúng quy định tại Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT.

- Thông báo công khai Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại khoản 2, Điều 18 của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT.

6. Các cơ quan truyền thông của tỉnh: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện tốt việc phổ biến, tuyên truyền các quy định của pháp luật về đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; đưa tin kịp thời, chính xác hoạt động, kết quả kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản của các cấp, các ngành trên các phương tiện, thông tin đại chúng.

7. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh:

- Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và các quy định của pháp luật khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình.

- Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của đơn vị theo quy định tại Điều 19 của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tổng Biên tập Báo Ninh Bình; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và chủ các Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3, VP2, VP5, TTTH/ QĐ. Q54

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác