Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 70/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 10/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 70/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 10/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Chánh thanh tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
SỐ TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CƠ QUAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
1 |
Thủ tục tiếp dân |
Bộ phận tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh |
2 |
Thủ tục xử lý đơn |
Bộ phận tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh |
3 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu |
Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh |
4 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai |
Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh |
II |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
|
1 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh |
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ công chức chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ảnh của mình. Bước 2: Tổ chức tiếp dân: - Địa điểm: Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang, địa chỉ: Đường Hùng Vương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. - Thời gian: Các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6, trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết) - Trình tự thực hiện: a) Tiếp xúc ban đầu Cán bộ tiếp dân yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân. b) Quá trình làm việc - Cán bộ tiếp dân yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo. - Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc. - Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận. Người tiếp dân tiếp nhận các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân. - Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại được thì được uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên, anh, chị, em ruột hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại. Người được ủy quyền chỉ thực hiện việc khiếu nại theo đúng nội dung được ủy quyền. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú. - Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp dân: + Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. + Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và yêu cầu công dân ký hoặc điểm chỉ vào bản ghi nội dung tố cáo. c) Kết thúc Kết thúc việc tiếp dân, người tiếp dân thông báo cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho công dân biết để họ liên hệ sau này. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (theo mẫu) hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân); - Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
Giải quyết trực tiếp tại nơi tiếp dân |
|
Đối tượng thực hiện: |
- Cá nhân; - Tổ chức (thực hiện quyền khiếu nại) |
|
Cơ quan thực hiện: |
Bộ phận tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
|
Kết quả: |
Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn. |
|
Phí, lệ phí: |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32) - Giấy ủy quyền khiếu nại - nếu có (Mẫu số 41) - Đơn tố cáo (Mẫu số 46). (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo). |
|
Yêu cầu, điều kiện: |
- Theo Điều 13 Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức tiếp dân quy định: Khi tiếp dân người tiếp dân có quyền: 1. Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự. 2. Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm quy chế, nội quy nơi tiếp dân. 3. Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo. 4. Không tiếp những người đã có thông báo không tiếp của cơ quan có thẩm quyền. - Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Quy chế tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ban hành kèm theo Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang: Công dân đến trụ sở tiếp dân phải tuân theo hướng dẫn và chấp hành Nội quy nơi tiếp dân. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật khiếu nại, tố cáo số năm 1998; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005; - Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo; - Nghị định số 89 ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp dân; - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Nhận đơn: Tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo; đăng ký vào sổ đơn. Bước 2: Phân loại và xử lý đơn: - Địa điểm: Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang, địa chỉ: Đường Hùng Vương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết) - Trình tự nhận hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. 1. Đối với đơn khiếu nại: + Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh và có đủ các điều kiện để giải quyết thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý để giải quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn. Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại. + Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý. + Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì không thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại. 2. Đối với đơn tố cáo: + Tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo. + Tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết. + Tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. 3. Đối với đơn phản ánh, kiến nghị: Gửi cơ quan có thẩm quyền để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết. |
|
Cách thức thực hiện: |
Đến trực tiếp tại Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang hoặc qua đường Bưu điện. |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (theo mẫu) và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo |
|
Đối tượng thực hiện: |
- Cá nhân; - Tổ chức (thực hiện quyền khiếu nại) |
|
Cơ quan thực hiện: |
Bộ phận tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh |
|
Kết quả: |
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
Phí, lệ phí: |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32) - Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41); - Đơn tố cáo (Mẫu số 46). (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo) |
|
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
|
Căn cứ pháp lý : |
- Luật khiếu nại, tố cáo số năm 1998. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005. - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo. - Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng. - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại và phân công nhiệm vụ: a) Tiếp nhận đơn khiếu nại: - Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh: Người khiếu nại; cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 7 Nghị định 136/2006/NĐ-CP gửi đơn khiếu nại và các tài liệu có liên quan (nếu có) cho Thanh tra tỉnh trực tiếp qua bộ phận tiếp dân hoặc qua đường bưu điện. - Đơn do Chủ tịch UBND tỉnh giao xem xét, xác minh, kết luận, kiến nghị biện pháp giải quyết thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. b) Phân công nhiệm vụ: Đơn khiếu nại được bộ phận tiếp dân tập hợp, đề xuất Chánh Thanh tra giao cho phòng Nghiệp vụ xem xét, xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết. Bước 2: Thụ lý đơn Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc được giao giải quyết: - Phòng Nghiệp vụ phân công nhiệm vụ cho cán bộ, thanh tra viên trực thuộc, cùng với cán bộ được phân công soạn thảo quyết định thành tổ công tác (trường hợp cần thiết thì thành lập đoàn thanh tra). - Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do. Bước 3: Thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại: - Tổ công tác tiến hành thu thập hồ sơ, tổ chức xem xét, xác minh vụ việc; tham mưu Lãnh đạo cơ quan tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại. - Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện Thanh tra tỉnh nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. - Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; tóm tắt kết quả về những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do. - Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu người khiếu nại nhờ Luật sư giúp đỡ về pháp luật thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Luật sư giúp đỡ người khiếu nại về pháp luật. - Kết thúc thời gian xem xét, xác minh, Tổ công tác dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh theo nội dung đơn, báo cáo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo cơ quan về dự thảo kết quả xem xét, xác minh. Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại. - Lãnh đạo phòng, Tổ trưởng tổ công tác dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh, báo cáo lãnh đạo cơ quan; dự thảo quyết định giải quyết (đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh); - Chánh Thanh tra tỉnh ký quyết định giải quyết khiếu nại (đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền); hoặc hoàn chỉnh báo cáo, ký báo cáo kết quả xem xét, xác minh (đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh, được giao xem xét, xác minh); quyết định giải quyết khiếu nại được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan theo quy định và công khai kết quả giải quyết. |
|
Cách thức thực hiện: |
- Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: Công dân gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi đơn đến phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Tùy theo tính chất của từng vụ việc, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh hoặc các sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xem xét, xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết. - Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh giải quyết: Công dân gửi đơn khiếu nại đến Chánh Thanh tra tỉnh qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi đơn đến bộ phận tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh. |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại (theo mẫu) hoặc bản ghi lời khiếu nại; - Giấy ủy quyền khiếu nại (theo mẫu - trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện; - Quyết định hành chính bị khiếu nại; - Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan khác (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thụ lý; vụ việc phức tạp là 45 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày có quyết định thụ lý, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện: |
- Cá nhân; - Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh. |
|
Kết quả: |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
|
Phí, lệ phí: |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32) - Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo) |
|
Yêu cầu, điều kiện: |
- Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: 1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. 2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ. 3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. 5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. - Việc khiếu nại không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Khiếu nại, tố cáo. |
|
Căn cứ pháp lý : |
- Luật khiếu nại, tố cáo số năm 1998. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005. - Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo. - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại - Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có). - Bộ phận tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh tiếp nhận đơn khiếu nại do Chủ tịch UBND tỉnh chuyển đến, đề xuất Lãnh đạo Thanh tra tỉnh giao cho các phòng Nghiệp vụ xem xét, xác minh, đề xuất biện pháp giải quyết. Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại được giao giải quyết: - Phòng Nghiệp vụ phân công nhiệm vụ cho cán bộ, thanh tra viên trực thuộc, cùng với cán bộ được phân công soạn thảo quyết định thành tổ công tác (trường hợp cần thiết thì thành lập đoàn thanh tra). - Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do. Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc khiếu nại. - Tổ công tác tiến hành thu thập hồ sơ, tài liệu; tổ chức xem xét, xác minh vụ việc; trong trường hợp cần thiết thì tổ chức đối thoại với người khiếu nại. - Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu người khiếu nại nhờ Luật sư giúp đỡ về pháp luật thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Luật sư giúp đỡ người khiếu nại về pháp luật. - Kết thúc thời gian xem xét, xác minh, Tổ công tác dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh theo nội dung đơn, báo cáo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo cơ quan về dự thảo kết quả xem xét, xác minh. - Chánh Thanh tra tỉnh hoàn chỉnh báo cáo, ký báo cáo kết quả xem xét, xác minh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. - Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại có quyền: + Yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng về nội dung khiếu nại; + Yêu cầu người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung khiếu nại; + Yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; + Mời người bị khiếu nại, người khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần); + Xác minh tại chỗ, kiểm tra thực địa (nếu cần); + Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi nhận được yêu cầu nêu trên phải thực hiện đúng các yêu cầu đó. Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người đã chuyển đơn đến và công khai kết quả giải quyết. |
|
Cách thức thực hiện: |
Công dân gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi đơn đến phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Tùy theo tính chất của từng vụ việc, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh hoặc các sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xem xét, xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết. |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại (theo mẫu) hoặc bản ghi lời khiếu nại, - Giấy uỷ quyền khiếu nại (theo mẫu - trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. - Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có); b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết: |
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; vụ việc phức tạp không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, vụ việc phức tạp không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|
Đối tượng thực hiện: |
- Cá nhân; - Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
|
Kết quả: |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai |
|
Phí, lệ phí: |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32) - Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo) |
|
Yêu cầu, điều kiện: |
- Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: 1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. 2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ. 3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. 5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. - Việc khiếu nại không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Khiếu nại, tố cáo. |
|
Căn cứ pháp lý : |
- Luật khiếu nại, tố cáo số năm 1998. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005. - Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo. - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tiếp nhận và phân công nhiệm vụ: a) Tiếp nhận đơn tố cáo: - Đơn tố cáo do công dân chuyển đến: Người tố cáo gửi đơn đến bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì bộ phận tiếp dân tiếp dân ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo. - Tiếp nhận đơn tố cáo do Chủ tịch UBND tỉnh giao, qua đường bưu điện hoặc do các cơ quan khác chuyển đến. b) Phân công nhiệm vụ: Bộ phận tiếp dân tiếp nhận đơn, tổng hợp và đề xuất Lãnh đạo Thanh tra tỉnh giao cho các phòng Nghiệp vụ xem xét, xác minh, đề xuất biện pháp giải quyết. Bước 2: Thụ lý để giải quyết Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo: - Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi họ yêu cầu. - Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh giao giải quyết: + Phòng Nghiệp vụ phân công nhiệm vụ cho cán bộ, thanh tra viên trực thuộc, cùng với cán bộ được phân công soạn thảo quyết định thành tổ công tác (trường hợp cần thiết thì thành lập đoàn thanh tra). + Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ra quyết định xác minh nội dung tố cáo. Bước 3: Xem xét, xác minh nội dung tố cáo - Tổ công tác tiến hành xem xét, xác minh vụ việc; dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh theo nội dung đơn, báo cáo lãnh đạo phòng, trình Lãnh đạo cơ quan về dự thảo kết quả xem xét, xác minh. - Chánh Thanh tra tỉnh duyệt, ký báo cáo kết quả xem xét, xác minh trình Chủ tịch UBND tỉnh kết luận (đối với tố cáo thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh). - Trong quá trình xem xét, xác minh nội dung tố cáo, người giải quyết có quyền và nghĩa vụ sau: + Yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo. + Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo. + Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo. + Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật. Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo - Chánh Thanh tra tỉnh kết luận về nội dung tố cáo (đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền), xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, quyết định áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm; kiến nghị cơ quan đã giải quyết trước đó giải quyết lại trong trường hợp kết luận việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật. - Chủ tịch UBND tỉnh kết luận về nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, quyết định áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm. |
Cách thức thực hiện: |
Công dân tố cáo trực tiếp, gửi đơn tố cáo đến Phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh hoặc bộ phận tiếp dân của Thanh tra tỉnh; gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn tố cáo (theo mẫu) hoặc bản ghi lời tố cáo; - Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh kết luận giải quyết đơn tố cáo đối với đơn thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh, ban hành quyết định xử lý (nếu có); Chánh Thanh tra tỉnh kết luận giải quyết đơn tố cáo đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh. |
Kết quả: |
- Kết luận nội dung tố cáo; - Quyết định xử lý (thu hồi giá trị tài sản và xử lý kỷ luật cán bộ theo quy định) |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Theo Điều 65 Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo. - Theo điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới. |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật khiếu nại, tố cáo số năm 1998. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005. - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. - Nghị định 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng. - Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra tỉnh Bắc Giang. |
MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO, GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
MẪU SỐ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ............................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ....................................... (3)
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Khiếu nại ............................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại.................................................................................................. (5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại:
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
MẪU SỐ 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ........................................................................................ (1)
Địa chỉ: ................................................................................................................... (2)
Số CMND: ………………………………… Cấp ngày ….. tháng ……. năm ...........................
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền .....................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số CMND: ………………………………… Cấp ngày ….. tháng ……. năm ...........................
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: .....................................................................................................
............................................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND |
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
MẪU SỐ 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……………
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là: ...................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ...................................................
.............................................................................................................................. (2)
Nay tôi đề nghị: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................. (3)
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây