Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: | 70/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 24/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 70/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 24/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2008/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10
ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi
hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều
của
Nghị định
số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/07/2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999
và Nghị định số 47/2003/
NĐ-CP ngày 12/05/2003 về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
79/2008/TT-BTC ngày 15/09/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/07/2008
của Chính phủ về
sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999
và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị Quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 11, về việc quy định điều chỉnh,
bổ sung một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và
Đào tạo trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét
đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2285/TTr-STC ngày 18/12/2008
về quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu
lệ phí trước bạ đối với ô
tô dưới 10 chỗ ngồi, (kèm theo Biên bản họp liên ngành ngày 17/12/2008 giữa Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương về việc
thống nhất triển khai Nghị Quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là 10% trên giá trị tài sản đăng ký.
Giá trị ôtô làm căn cứ xác định mức thu lệ phí trước bạ là giá trị được ghi trên hoá đơn mua ô tô, nhưng không thấp hơn giá trị tối thiểu của các loại phương tiện được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo từng thời kỳ phù hợp với giá cả thị trường tại thời điểm.
Điều 2. Đối tượng chịu tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ ô tô dưới 10 chỗ ngồi.
- Tất cả các phương tiện là ôtô dưới 10 chỗ ngồi, kể cả khung, tổng thành máy ô tô thay thế phải đăng ký lại quyền sở hữu tài sản đều là đối tượng xác định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ;
- Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có ô tô dưới 10 chỗ ngồi trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại tỉnh Thái Nguyên phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ quy định trên;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó;
Điều 3. Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm.
- Các tổ chức, cá nhân thu, nộp, quản lý lệ phí trước bạ vi phạm quy định của pháp luật về thu, nộp, quản lý lệ phí trước bạ thì tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về thu, nộp, quản lý lệ phí trước bạ. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí;
Điều 4. Giao Cục Thuế tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế thực hiện thu, nộp lệ phí trước bạ đối với ôtô dưới 10 chỗ ngồi theo cơ chế chính sách hiện hành;
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan, các đối tượng thu, nộp lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây