Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: | 696/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Hà Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 22/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 696/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Hà Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 22/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 22 tháng năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ về việc uỷ quyền quyết định giá đất cụ thể;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1198/TTr-STNMT ngày 12/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất, cụ thể như sau:
1. Quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi Nhà nước công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn quản lý.
2. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện, thành viên Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện bao gồm:
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng;
b) Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch làm Thường trực Hội đồng;
c) Lãnh đạo các Phòng: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Kinh tế và Hạ tầng (Quản lý đô thị, Kinh tế đối với thành phố Lai Châu); lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi làm thành viên;
d) Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các dự án có liên quan), tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Thời gian Uỷ quyền kể từ ngày Quyết định Uỷ quyền này có hiệu lực thi hành đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) được Quốc Hội thông qua thay thế Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành.
1. Sở Tài chính
a) Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ Uỷ quyền quyết định giá đất cụ thể theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thẩm định phương án giá đất cụ thể.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thống nhất giá đất giáp ranh giữa hai huyện trở lên nếu Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có đề xuất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện xây dựng phương án giá đất, phê duyệt giá đất cụ thể.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để kiểm tra, thống nhất giá đất giáp ranh giữa hai huyện trở lên nếu Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có đề xuất.
c) Tổ chức nghiệm thu, thanh toán đối với các công trình, dự án đã được Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Lập dự toán, kinh phí định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể được Uỷ ban nhân dân tỉnh Uỷ quyền theo các quy định của pháp luật hiện hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các nội dung được uỷ quyền.
c) Đối với các dự án được thực hiện trên địa bàn từ hai huyện, thành phố trở lên thì Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố giáp ranh thống nhất về mức giá đất dự kiến ban hành tại khu vực giáp ranh trước khi phê duyệt. Trường hợp không thống nhất được giá đất tại khu vực giáp ranh thì Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm gửi dự thảo phương án giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để xin ý kiến các Sở, ngành có liên quan báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
d) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện xác định giá đất cụ thể về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đối với các công trình, dự án đủ điều kiện xác định giá đất cụ thể mà Sở Tài nguyên và Môi trường đang thực hiện xác định giá đất cụ thể trước ngày Quyết định Uỷ quyền có hiệu lực thi hành thì Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục thực hiện, trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định (có tên danh sách 33 dự án kèm theo).
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN TRÌNH UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
(Kèm theo quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 22 tháng 05 năm 2023)
STT |
Tên dự án |
I. Tam Đường |
|
1 |
Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai) |
2 |
Đầu tư cơ sở làm việc công an các xã, thị trấn (Hạng mục: Trụ sở công an xã Nùng Nàng) |
3 |
Đường liên xã Khun Há - Bản Bo, huyện Tam Đường |
4 |
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thành phố Lai Châu |
5 |
Trận địa Súng máy phòng không 12,7mm. Ký hiệu: TĐPK.01 |
6 |
Xây dựng trụ sở đội truyền tải điện Tam Đường |
II. Mường Tè |
|
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng bản Nậm Suổng, xã Vàng San, huyện Mường Tè |
2 |
Xây dựng sân thể thao Trung tâm xã Can Hồ, huyện Mường Tè |
III. Tân Uyên |
|
1 |
Cầu Nậm Be, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
2 |
Đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã, thị trấn (Hạng mục: Trụ sở Công an xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên) |
3 |
Nâng cấp đường QL.32 - Bản Mường - Nậm Cung, huyện Tân Uyên |
4 |
Cấp NSH cụm bản xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên |
5 |
Trường Tiểu học xã Trung Đồng - Điểm Trung tâm, huyện Tân Uyên |
6 |
Đường bờ kè Tổ dân phố 26 đi Tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên |
7 |
Câu suối Lĩnh xã Hố Mít, huyện Tân Uyên, thuộc dự án thành phần 7, tỉnh Lai Châu |
8 |
Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ADB và Chính phủ Úc tài trợ. |
9 |
Nâng cấp đường tỉnh 133 đoạn Km0 - Km21, huyện Tân Uyên |
IV. Than Uyên |
|
1 |
Trụ sở Công an xã Phúc Than |
2 |
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Than Uyên, tỉnh Lai Châu |
3 |
Sửa chữa, nâng cấp và mở rộng khuôn viên Nhà văn hoá Bản Lướt xã Mường Kim huyện Than Uyên |
4 |
Nâng cấp đường Mường Kim - Tà Mung gắn với đường sản xuất khu Nà Phạ, xã Mường Kim |
5 |
Đường nối từ QL32 (Km344+480) đi dự án chỉnh trang đô tạo quỹ đất đấu giá, tái định cư và phát triển kinh tế- xã hội khu 8 thị trấn than uyên, huyện Than Uyên |
6 |
Kè chống sạt lở bảo vệ dân cư, cơ sở hạ tầng tại các huyện Phong Thổ, Than Uyên và mường Tè, tỉnh Lai Châu (Hạng mục: Tuyến kè Bản Lướt, xã Mường Kim, huyện Than Uyên) |
7 |
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (tạo quỹ đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất dọc ven đường QL32), xã Mường Than, huyện Than Uyên (GĐ 2) |
8 |
Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (Gói thầu XL-04 thuộc địa phận xã Phúc Than, huyện Than Uyên) |
V. Phong Thổ |
|
1 |
Hạ tầng thiết yếu khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng (hạng mục đường từ Km2+800 đến Km6+855 khu vực Pô Tô) |
2 |
Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) |
3 |
Kè chống sạt lở bảo vệ dân cư, cơ sở hạ tầng tại các huyện Phong Thổ, Than Uyên và Mường Tè, tỉnh Lai Châu (Hạng mục: Tuyến kè bản Vàng Pheo và tuyến kè bản Phiêng Đanh, xã Mường So, huyện Phong Thổ) |
4 |
Nâng cấp đường tuần tra biên giới Cửa khẩu Ma Lù Thàng - Lùng Than - Vàng Ma Chải |
5 |
Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai) |
6 |
Cầu Bản Pho và cầu Thèn Thầu, xã Bản Lang, huyện Phong Thổ (thuộc dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh LRAMP) |
7 |
Xây dựng nhà văn hóa bản Vàng Pheo, xã Mường So, huyện PhongThổ, tỉnh Lai Châu |
8 |
Trạm biến áp 220kV Phong Thổ, huyện Phong Thổ |
Tổng cộng: 33 dự án |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây