263692

Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai

263692
LawNet .vn

Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 67/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Doãn Văn Hưởng
Ngày ban hành: 21/11/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 67/2014/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Doãn Văn Hưởng
Ngày ban hành: 21/11/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2014/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 21 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/ NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 145/TTr-SLĐTBXH ngày 01/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 20/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Tư pháp, Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Ban quản ký Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; người nước ngoài và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 67/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức phối hợp và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai.

2. Quy chế này áp dụng đối với đối tượng sau:

2.1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động;

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế;

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

đ) Chào bán dịch vụ;

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

g) Tình nguyện viên;

h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

2.2. Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Nhà thầu (nhà thầu chính, nhà thầu phụ) nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và nhà thầu được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

d) Cơ quan nhà nước;

đ) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

e) Tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

g) Văn phòng dự án nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

h) Văn phòng điều hành của bên hợp danh nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam;

i) Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

l) Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

m) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện chức năng quản lý, cấp giấy phép hoạt động đầu tư, kinh doanh, thương mại cho các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Bảo đảm theo quy định của pháp luật trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai.

2. Tạo sự thuận lợi, bảo đảm về trình tự, thủ tục đối với các tổ chức, cá nhân có tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai.

3. Việc quản lý lao động nước ngoài do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện công khai, thống nhất, đồng bộ đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Tuyên truyền, hướng dẫn quy định của pháp luật đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nói chung và tại Lào Cai nói riêng.

2. Kiểm tra, xác nhận, cung cấp thủ tục, hồ sơ đăng ký tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai thuộc phạm vi thẩm quyền.

3. Hướng dẫn, thực hiện trình tự, thủ tục chấp thuận, cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động và xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Lào Cai.

4. Quản lý về nhập cảnh, xuất cảnh, cấp thị thực, tạm trú đối với lao động nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lào Cai theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Thực hiện biện pháp trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai không có giấy phép lao động theo quy định của Bộ Công an.

6. Theo dõi, thống kê, tổng hợp, báo cáo, phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật lao động trong quản lý, sử dụng lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Hình thức phối hợp

- Phối hợp trao đổi trực tiếp bằng điện thoại đối với những nội dung đơn giản, không cần thiết phải bằng văn bản.

- Phối hợp trao đổi qua hệ thống thông tin điện tử (Email) đối với những nội dung công việc cần phối hợp nhanh.

- Phối hợp bằng văn bản.

- Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị để thống nhất các nội dung quản lý lao động là người nước ngoài khi cần thiết.

- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành về việc chấp hành pháp luật lao động trong quản lý, sử dụng lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI TỈNH LÀO CAI

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài đến các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai.

3. Tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc của người sử dụng lao động trình Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận và thông báo bằng văn bản về từng vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng người sử dụng lao động theo chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh.

4. Tổ chức giới thiệu, cung ứng lao động cho người sử dụng lao động hoặc nhà thầu theo quy định của pháp luật, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.

5. Hướng dẫn chi tiết về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;

6. Thực hiện thu hồi giấy phép lao động, đề nghị cơ quan Công an trục xuất đối với trường hợp người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động.

7. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai của người sử dụng lao động và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế

1. Quản lý hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại đối với các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào các Khu công nghiệp, Khu công nghiệp – Thương mại theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh và các sở, ngành chức năng.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài đến các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trong các Khu công nghiệp, Khu công nghiệp - Thương mại.

3. Hướng dẫn chi tiết về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị được sự ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế trình Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận và thông báo bằng văn bản về từng vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng người sử dụng lao động theo chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh; thực hiện cấp mới, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, thu hồi giấy phép lao động, đề nghị cơ quan Công an trục xuất đối với các trường hợp người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động và xử lý các trường hợp vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong Khu công nghiệp, Khu công nghiệp – Thương mại theo sự ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Lưu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý.

6. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế của người sử dụng lao động và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình lao động nước ngoài trong Khu kinh tế theo nội dung ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Phối hợp với các ngành chức năng tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

2. Hướng dẫn trình tự, thủ tục, tiếp nhận hồ sơ và cấp phiếu lý lịch tư pháp cho lao động nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

3. Phối hợp với các ngành có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện việc quản lý về nhập cảnh, xuất cảnh, cấp thị thực, tạm trú đối với lao động nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lào Cai theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện tra cứu thông tin lý lịch tư pháp về tình trạng án tích và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu để cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người lao động nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài và người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động làm thủ tục cấp thị thực, tạm trú và các thủ tục về xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện biện pháp trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai không có giấy phép lao động theo quy định của Bộ Công an.

5. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cùng các ngành có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.

6. Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và Công an huyện, thành phố điều tra, xác minh, xử lý những hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam của tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài và lao động nước ngoài tại Lào Cai.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Sao gửi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận văn phòng đại diện có liên quan lao động nước ngoài đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan để phối hợp theo dõi, quản lý.

2. Phối hợp với các ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng lao động nước ngoài tại các đơn vị, doanh nghiệp, đề xuất xử lý những trường hợp vi phạm thuộc phạm vi thẩm quyền.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Chỉ đạo cơ sở y tế có đủ tiêu chuẩn thực hiện khám ban đầu và khám sức khỏe định kỳ cho lao động nước ngoài theo quy định của Bộ Y tế; tạo điều kiện cho lao động nước ngoài được điều trị, chăm sóc sức khỏe theo nhu cầu của người sử dụng lao động và lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

2. Kiểm tra cơ sở y tế có sử dụng lao động nước ngoài theo chuyên ngành quản lý, phối hợp với các ngành có liên quan kiểm tra và xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, phối hợp với các ngành chức năng tham gia hướng dẫn, quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến đầu tư, kinh doanh, sử dụng lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân làm thủ tục liên quan đến chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa giấy tờ liên quan đến cấp giấy phép lao động. Đề xuất với cơ quan ngoại vụ trong nước liên hệ với cơ quan ngoại giao nước ngoài trong quá trình xử lý các vấn đề phát sinh trong công tác lãnh sự;

3. Tiếp nhận, quản lý và hướng dẫn tình nguyện viên nước ngoài làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh làm thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

4. Phối hợp với các ngành chức năng có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Thẩm định, cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại tỉnh Lào Cai trong các lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cung cấp vật tư – thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Công thương

1. Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại tỉnh.

2. Hướng dẫn trình tự, thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động khi di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam, thuộc các ngành và phân ngành trong 11 ngành dịch vụ được quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Điều 14. Cục Thuế tỉnh

Thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến công tác cấp giấy phép cho công dân nước ngoài làm việc tại Lào Cai.

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đến các cơ quan, doanh nghiệp và người lao động, phản ánh kịp thời những gương tốt và đưa tin, phản ánh những đơn vị còn vi phạm trong quản lý, sử dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại tỉnh.

Điều 16. UBND các huyện, thành phố

1. Thực hiện quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện quản lý lao động nước ngoài cư trú, làm việc trên địa bàn, tạo điều kiện để doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng lao động nước ngoài thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

3. Chủ động, phối hợp với các ngành có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời những tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài đến làm việc tại địa phương không bảo đảm các thủ tục theo quy định.

4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình quản lý lao động nước ngoài trên địa bàn theo quy định.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI TỈNH LÀO CAI

Điều 17. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án có sử dụng lao động nước ngoài

1. Tổ chức giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã cam kết trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài khi thực hiện hợp đồng.

2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; báo cáo theo quý tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài của các nhà thầu theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động nước ngoài

1. Thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục, hồ sơ đăng ký, tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Lào Cai theo Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Hằng năm, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động báo cáo giải trình gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để trình Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Sử dụng lao động nước ngoài làm công việc đúng nội dung giấy phép lao động đã được cấp, thực hiện ký kết hợp đồng lao động, bảo đảm các chế độ, quyền lợi của lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của nước sở tại.

4. Quản lý, hướng dẫn lao động nước ngoài chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, cấm mọi hành vi gây mất trật tự ảnh hưởng đến an ninh chính trị tại địa phương.

5. Phối hợp, tạo điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng lao động nước ngoài tại đơn vị.

6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài theo hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 19. Trách nhiệm của nhà thầu (nhà thầu chính, nhà thầu phụ) nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng trên địa bàn tỉnh

1. Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (có kèm theo xác nhận của chủ đầu tư) với Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai, đồng thời gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để cung ứng lao động theo quy định của pháp luật.

2. Tuyển lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai và thực hiện quy định về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại dự án theo Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ và Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Phối hợp với Chủ đầu tư quản lý, hướng dẫn lao động nước ngoài chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, cấm mọi hành vi gây mất trật tự ảnh hưởng đến an ninh chính trị tại địa phương.

Điều 20. Trách nhiệm của lao động người nước ngoài

1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, cấm mọi hành vi gây mất trật tự ảnh hưởng đến an ninh chính trị tại địa phương.

2. Quản lý, sử dụng Giấy phép lao động theo quy định, không để mất hoặc hư hỏng, xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, nếu làm mất hoặc hư hỏng phái báo cáo người sử dụng lao động để được cấp lại, nộp lại Giấy phép lao động được cấp cho đơn vị khi thời hạn giấy phép hết hạn hoặc không làm việc tại Việt Nam.

3. Được quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chế độ, chính sách, quyền lợi không được bảo đảm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam hoặc tỉnh Lào Cai đã ký kết.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác