Quyết định 66/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 66/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 66/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 21/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 66/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 21/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2011/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy định đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mức kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh tại Tờ trình số 1553/TTr-STNMT ngày 26 tháng 8 năm 2011 về việc phê duyệt bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Bộ đơn giá kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Khi có biến động về giá, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho liên Sở Tài chính – Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo các quy định điều chỉnh đơn giá thích hợp, có tham khảo ý kiến của các ngành có liên quan, trường hợp thấy cần thiết giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính lập dự thảo bộ đơn giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mới theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
ĐƠN GIÁ LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đơn giá.
1.1. Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
1.2. Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
1.3. Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
1.4. Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
1.5. Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về mức lương tối thiểu chung;
1.6. Công văn số 793/BHXH-PT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN và mức lương tối thiểu chung;
1.7. Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
1.8. Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
1.9. Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
1.10. Thông tư Bộ Nội vụ số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
1.11. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, năng lượng theo khảo sát giá bình quân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại thời điểm quý I năm 2011.
2. Hướng dẫn sử dụng đơn giá.
TỔNG DỰ TOÁN (Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã) |
= |
Chi phí trong đơn giá |
+ |
Chi phí ngoài đơn giá |
2.1. Chi phí trong đơn giá: cách tính chi phí trong đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh – huyện – xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:
- Lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp Tỉnh.
Đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1; khi tính chi phí trong đơn giá cụ thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
Chi phí trong đơn giá (MT) = Đơn giá dự toán (Mtb) x Hệ số điều chỉnh cấp tỉnh (KT)
Hệ số điều chỉnh cấp tỉnh (KT) = KktKdsKsKhcKđt
MT = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
+ MT: Chi phí trong đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị cấp tỉnh;
+ Mtb: Đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị cấp tỉnh trung bình;
+ Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế (Áp dụng theo bảng số 01 Phần phụ lục số 02);
+ Kds: Hệ số áp lực về dân số; (Áp dụng theo bảng số 02 Phần phụ lục số 02);
+ Ks: Hệ số quy mô diện tích; (Áp dụng theo bảng số 03 Phần phụ lục số 02)
+ Khc: Hệ số đơn vị hành chính; (Áp dụng theo bảng số 04 Phần phụ lục số 02)
+ Kđt: Hệ số áp lực về đô thị; (Áp dụng theo bảng số 05 Phần phụ lục số 02)
- Lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp Huyện
Đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1; khi tính Chi phí trong đơn giá cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:
Chi phí trong đơn giá (MH) = Đơn giá dự toán (Mtb) x Hệ số điều chỉnh cấp huyện (KH)
Hệ số điều chỉnh cấp huyện (KH) = KktKdsKsKhcKđt
MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
+ MH: Chi phí trong đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị cấp huyện;
+ Mtb: Đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị cấp huyện trung bình;
+ Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế (Áp dụng theo bảng số 06 Phần phụ lục số 02);
+ Kds: Hệ số áp lực về dân số; (Áp dụng theo bảng số 07 Phần phụ lục số 02);
+ Ks: Hệ số quy mô diện tích; (Áp dụng theo bảng số 08 Phần phụ lục số 02);
+ Khc: Hệ số đơn vị hành chính; (Áp dụng theo bảng số 09 Phần phụ lục số 02);
+ Kđt: Hệ số áp lực về đô thị; (Áp dụng theo bảng số 10 Phần phụ lục số 02);
- Lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp Xã
Đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị xã có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 3.000 ha), hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số điều chỉnh theo khu vực Kkv=1; khi tính Chi phí trong đơn giá cụ thể cho từng xã (MX) tính theo công thức sau:
Chi phí trong đơn giá (MX) = Đơn giá dự toán (Mtb) x Hệ số điều chỉnh cấp xã (KX)
Hệ số điều chỉnh cấp xã (KX) = MtbKdsKsKkv
MX = MtbKdsKsKkv
Trong đó:
+ MX: Chi phí trong đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cho một đơn vị cấp xã;
+ Mtb: Đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cho một đơn vị cấp xã trung bình;
+ Kds: Hệ số áp lực về dân số; (Áp dụng theo bảng số 11 Phần phụ lục số 02);
+ Ks: Hệ số quy mô diện tích; (Áp dụng theo bảng số 12 Phần phụ lục số 02);
+ Kkv: Hệ số điều chỉnh theo khu vực; (Áp dụng theo bảng số 13 Phần phụ lục số 02)
2.2. Chi phí ngoài đơn giá: Cách xác định chi phí ngoài đơn giá được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trong đơn giá cụ thể như sau:
- Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh
+ Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; (Áp dụng theo bảng số 14 Phần phụ lục số 03)
+ Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; (Áp dụng theo bảng số 15 Phần phụ lục số 03)
+ Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; (Áp dụng theo bảng số 16 Phần phụ lục số 03)
- Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện
+ Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện; (Áp dụng theo bảng số 17 Phần phụ lục số 03)
+ Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện; (Áp dụng theo bảng số 18 Phần phụ lục số 03)
+ Lập kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện; (Áp dụng theo bảng số 19 Phần phụ lục số 03)
- Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp xã
+ Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu cấp xã; (Áp dụng theo bảng số 20 Phần phụ lục số 03).
+ Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã; (Áp dụng theo bảng số 21 Phần phụ lục số 03).
+ Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã; (Áp dụng theo bảng số 22 Phần phụ lục số 03).
2.3. Mức lương tối thiểu chung được xây dựng trong bộ đơn giá theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, mức lương tối thiểu chung. Khi chế độ tiền lương tối thiểu chung thay đổi thì các chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh lại cho phù hợp. Chi phí chung được tính lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công.
2.4. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ hướng dẫn điều chỉnh hoặc ban hành lại.
2.5. Bộ đơn giá này được áp dụng cho công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh – huyện – xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2.6. Bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh – huyện – xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán kinh phí cho công tác lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh – huyện – xã thì thực hiện theo Luật Thuế giá trị gia tăng hiện hành tại thời điểm thi công.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây