Quyết định 659/QĐ-BYT năm 2015 về Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 659/QĐ-BYT năm 2015 về Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 659/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Lê Quang Cường |
Ngày ban hành: | 25/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 659/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Lê Quang Cường |
Ngày ban hành: | 25/02/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 659/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH ĐIỀU KIỆN CHUYÊN MÔN BẢO ĐẢM ĐÀO TẠO HỘ SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục Đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam”.
Điều 2. Điều kiện này được sử dụng là một trong những cơ sở thẩm định các điều kiện chuyên môn cho việc mở ngành đào tạo Hộ sinh tại Việt Nam; là căn cứ để các cơ sở đào tạo sử dụng biên soạn chương trình đào tạo Hộ sinh chính quy và đầu tư cơ sở vật chất, nhân lực cho việc tổ chức triển khai đào tạo Hộ sinh đảm bảo chất lượng; là cơ sở để các cơ quan quản lý đào tạo nhân lực y tế giám sát, đánh giá chất lượng đào tạo Hộ sinh tại các cơ sở đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học Công Nghệ và Đào tạo, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU KIỆN CHUYÊN MÔN BẢO ĐẢM ĐÀO TẠO HỘ SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số: 659/QĐ-BYT ngày 25 tháng 02 năm 2015)
LỜI GIỚI THIỆU
Đào tạo Hộ sinh ở Việt Nam đã có từ những năm 30 của thế kỷ XX, khởi đầu với tên gọi là trường đào tạo Hộ sinh Đông Dương. Qua bao nhiêu năm phát triển, đến nay đã thành hệ thống đào tạo Hộ sinh trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp y tế, với trình độ trung cấp. Từ năm 2010, bắt đầu đào tạo Hộ sinh trình độ Cao đẳng và năm 2015 các cơ sở đào tạo chuẩn bị đào tạo Hộ sinh trình độ đại học.
Để hội nhập khu vực và quốc tế, trên cơ sở Chuẩn năng lực của Liên đoàn Hộ sinh thế giới (ICM) ban hành năm 2010 và chỉnh sửa năm 2013, Bộ Y tế đã ban hành Chuẩn năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam, kèm theo Quyết định số 342/QĐ-BYT ngày 24/01/2014. Đây là cơ sở để xây dựng và hướng dẫn đào tạo Hộ sinh theo Năng lực thực hiện. Vì vậy, để đào tạo Hộ sinh các trình độ tại Việt Nam bảo đảm tính hội nhập, các cơ sở cần bảo đảm các điều kiện theo các tiêu chí của khu vực và thế giới. Điều đó đòi hỏi cơ quan quản lý phải có những quy định cụ thể cho Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam.
Các cơ sở đào tạo và sử dụng nhân lực Hộ sinh căn cứ các tiêu chí trong bản quy định Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam để thực hiện đào tạo và đào tạo liên tục đối tượng Hộ sinh đạt Chuẩn Năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em nói riêng, chăm sóc sức khỏe nhân dân nói chung.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ICM Liên đoàn hộ sinh quốc tế (International Confederation of Midwives)
UNFPA Quỹ Dân số Liên hiệp quốc
VAM Hội Hộ sinh Việt Nam (Vietnam Asociation of Midwives)
WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
Cơ sở để đề xuất xây dựng Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam bao gồm:
- Tiêu chuẩn toàn cầu về đào tạo Hộ sinh (ICM - 2010);
- Hướng dẫn thực hiện Tiêu chuẩn toàn cầu về đào tạo Hộ sinh (ICM - 2010);
- Tiêu chuẩn của Quy chế Hộ sinh thế giới (ICM - 2011);
- Luật Khám, chữa bệnh số 40/2009/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 23/11/2009 và các văn bản hướng dẫn dưới Luật;
- Chuẩn Năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-BYT ngày 24/01/2014;
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Hộ sinh theo quy định của Bộ Nội vụ và Bộ Y tế.
Ngoài ra, tham khảo Chuẩn và Tiêu chí để công nhận các khóa đào tạo Điều dưỡng hoặc Hộ sinh để tiến hành đăng ký, tuyển dụng và cấp phép hành nghề ở Australia (Hội đồng Điều dưỡng và Hộ sinh Australia - 2009).
2. Mục tiêu của Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam
2.1. Bảo đảm chương trình đào tạo Hộ sinh có chất lượng, có tuyên bố về triết lý, mục tiêu, kết quả đầu ra, chuẩn bị cho sinh viên trở thành những Hộ sinh đầy đủ năng lực đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân nói chung và chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em nói riêng;
2.2. Cung cấp bộ khung cho việc thiết kế, thực hiện và đánh giá liên tục chất lượng đào tạo Hộ sinh của các cơ sở đào tạo;
2.3. Quá trình đào tạo bảo đảm chất lượng để Hộ sinh có được tất cả những năng lực cơ bản của Hộ sinh theo ICM, cũng như những năng lực khác dựa trên nhu cầu của xã hội;
2.4. Hỗ trợ việc thực hành Hộ sinh an toàn và chất lượng chăm sóc Hộ sinh cho phụ nữ và gia đình họ;
2.5. Khuyến khích cải tiến liên tục chương trình và quá trình đào tạo Hộ sinh.
3. Giá trị của Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam
- Bảo đảm đào tạo Hộ sinh tuân thủ theo các quy định của Tiêu chuẩn đào tạo Hộ sinh thế giới do Liên đoàn Hộ sinh thế giới (ICM) quy định;
- Khuyến khích và hỗ trợ việc cải thiện liên tục chất lượng của các chương trình đào tạo Hộ sinh và đầu ra của các chương trình này, đảm bảo tính liên thông của nội dung đào tạo Hộ sinh theo các cấp;
- Bảo đảm tính toàn vẹn thông qua một quá trình đào tạo nhất quán, công bằng, trung thực;
- Thiết lập môi trường giáo dục thuận lợi cho xu thế “học tập suốt đời” cho sinh viên, giảng viên và Hộ sinh viên;
- Bảo đảm các chương trình đào tạo Hộ sinh theo từng trình độ đề cao tính Chủ động của nghề Hộ sinh và của người Hộ sinh.
- Trình độ đầu vào tối thiểu của học viên là tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Thời gian đào tạo tối thiểu cho chương trình đào tạo hộ sinh cao đẳng theo hình thức chính quy là ba năm;
- Thời gian tối thiểu cho chương trình thực tập sau khi tốt nghiệp hộ sinh là chín tháng;
- Các Tiêu chí phù hợp với các Tiêu chuẩn đào tạo Hộ sinh, Tiêu chuẩn nghề nghiệp Hộ sinh của ICM, tuân theo 12 điều y đức và Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế;
- Chương trình đào tạo Hộ sinh phải tuân thủ theo các hướng dẫn của Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Y tế; gắn với việc tự đánh giá của Hộ sinh viên, theo các quy định tương ứng với các dịch vụ để duy trì chất lượng và phù hợp với mục đích của chương trình quốc gia.
Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam gồm 22 tiêu chuẩn và 90 tiêu chí của 5 lĩnh vực:
- Lĩnh vực 1: Chương trình đào tạo;
- Lĩnh vực 2: Tổ chức đào tạo;
- Lĩnh vực 3: Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo;
- Lĩnh vực 4: Giảng viên;
- Lĩnh vực 5: Sinh viên.
5.1. Đối với các cơ sở đào tạo sử dụng Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam để:
- Đầu tư, xây dựng đề án đăng ký đào tạo Hộ sinh trình độ đại học và trình độ cao đẳng;
- Sử dụng để biên soạn chương trình đào tạo Hộ sinh chính quy tại các cơ sở đào tạo;
- Tham khảo để biên soạn các chương trình đào tạo Hộ sinh khác (ví dụ như: chương trình liên thông, chương trình đào tạo liên tục) và các chương trình liên quan;
5.2. Đối với các cơ quan quản lý và sử dụng nhân lực Hộ sinh tham khảo Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam để xây dựng các quy định liên quan đến Hộ sinh, ví dụ như việc đăng ký hành nghề, tái cấp chứng chỉ, nhận xét Hộ sinh và giảng viên Hộ sinh, các dịch vụ Hộ sinh...
5.3. Đối với Hội Nữ hộ sinh Việt Nam căn cứ Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam để đề xuất các chương trình, chính sách liên quan đến hoạt động nghề nghiệp; tham gia xây dựng và cải thiện chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo; khuyến khích hội viên tham gia vào quá trình đào tạo tại các cơ sở cung cấp dịch vụ...
Điều kiện chuyên môn bảo đảm đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng tại Việt Nam cùng với Chuẩn Năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam là cơ sở để phát triển nguồn nhân lực Hộ sinh có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em nói riêng và chăm sóc sức khỏe nhân dân nói chung./.
LĨNH VỰC 1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo Hộ sinh trình độ đại học, cao đẳng (sau đây gọi là chương trình đào tạo) đáp ứng mục tiêu giáo dục đại học, mục tiêu đào tạo khối ngành Hộ sinh và được định kỳ rà soát, bổ sung. |
1.1. Đáp ứng mục tiêu giáo dục đại học theo quy định của Luật Giáo dục Đại học; 1.2. Đáp ứng mục tiêu đào tạo ngành Hộ sinh theo quy định của Bộ Y tế; 1.3. Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh theo quy định của Bộ Nội vụ và Bộ Y tế; 1.4. Được định kỳ rà soát sau 2 khóa đào tạo/lần, điều chỉnh theo hướng cải tiến và nâng cao chất lượng. |
2. Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên các Tiêu chí của Chuẩn Năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam, nhằm chứng minh sinh viên tốt nghiệp đạt được các năng lực theo quy định |
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt được về phẩm chất chính trị, đạo đức, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu của Chuẩn năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam. 2.2. Nội dung chuẩn đầu ra phù hợp với Việt Nam và hội nhập khu vực, quốc tế. 2.3. Chăm sóc Hộ sinh lấy người phụ nữ, trẻ sơ sinh và trẻ em (gọi tắt là khách hàng) làm trung tâm. 2.4. Chăm sóc Hộ sinh là chăm sóc sức khỏe ban đầu và là quá trình chăm sóc liên tục. 2.5. Chăm sóc khách hàng đảm bảo an toàn theo các tiêu chuẩn năng lực của Hộ sinh. 2.6. Tôn trọng phong tục, tôn giáo, văn hóa của khách hàng trong chăm sóc Hộ sinh. 2.7. Thực hành dựa vào bằng chứng. 2.8. Có khả năng quản lý các nguồn lực tại cơ sở thực hành để thực hành hiệu quả. 2.9. Có khả năng tư vấn hiệu quả cho khách hàng và gia đình của họ trong chăm sóc Hộ sinh. 2.10. Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp và các nhân viên y tế trong lĩnh vực chăm sóc khác để thực hành chăm sóc y tế hiệu quả. 2.11. Có định hướng chăm sóc cộng đồng. 2.12. Có khả năng quản lý. 2.13. Phát triển nghề nghiệp liên tục (học tập suốt đời). |
3. Chương trình đào tạo được xây dựng có sự tham khảo chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học có uy tín trong nước và/hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và Hộ sinh đã tốt nghiệp. |
3.1. Có tham khảo chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học có uy tín trong nước và/hoặc trên thế giới. 3.2. Có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý. 3.3. Có sự tham gia của đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và Hộ sinh đã tốt nghiệp. |
4. Chương trình đào tạo có cấu trúc hợp lý, khoa học, cân đối giữa lý thuyết, thực hành và tự học, tự nghiên cứu; có tính liên thông giữa các trình độ đào tạo Hộ sinh với các chương trình đào tạo khác trong khối ngành Sức khỏe và theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4.1. Có quy định rõ các khối kiến thức, đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết, thực hành và tự học, tự nghiên cứu. Thời lượng thực hành tối thiểu là 50%. 4.2. Có các học phần lựa chọn, học phần tích hợp, đáp ứng yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực cần đạt theo mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình. 4.3. Cấu trúc chương trình hợp lý, đảm bảo tính liên thông giữa các trình độ đào tạo trong ngành Hộ sinh và giữa các chương trình đào tạo ở trong và ngoài trường. |
5. Kế hoạch đào tạo và đề cương chi tiết đáp ứng yêu cầu. |
5.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đầy đủ theo hướng đào tạo theo năng lực. 5.2. Xây dựng và thực hiện đầy đủ đề cương chi tiết cho các học phần. 5.3. Kế hoạch đào tạo, đề cương chi tiết được định kỳ rà soát hàng năm và tổ chức đánh giá, điều chỉnh định kỳ sau 2 khóa tốt nghiệp theo hướng liên tục cập nhật, cải tiến chất lượng. |
6. Thứ tự và nội dung của chương trình đào tạo Hộ sinh giúp sinh viên có khả năng đạt được các năng lực thiết yếu trong thực hành nghề nghiệp phù hợp với các tư liệu cốt lõi của ICM. |
6.1. Chương trình đào tạo được cấu trúc một cách hệ thống, có lô-gic, giúp sinh viên ngày càng có được các kiến thức, kỹ năng, và hành vi thiết yếu. 6.2. Các nội dung được sắp xếp theo trình tự: - Từ chăm sóc trước khi có thai đến chăm sóc sau đẻ; - Từ các quá trình sinh lý tới các tình trạng bệnh lý; - Từ các tình huống/vấn đề đơn giản, thông thường đến các trường hợp cấp cứu, phức tạp, ít gặp. |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
1. Tuyển sinh |
1.1. Đối tượng tuyển sinh: đã tốt nghiệp trung học phổ thông; 1.2. Tuân thủ các quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 1.3. Số lượng tuyển sinh phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo; 1.4. Công khai, minh bạch quy trình tuyển chọn người học của nhà trường. |
2. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo có hiệu quả. |
2.1. Sắp xếp, tổ chức khóa học tại trường và tại cơ sở thực hành lâm sàng phù hợp theo từng cấp độ trong tiến trình đào tạo có đối chiếu với Chuẩn năng lực Hộ sinh, để trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của khách hàng tại bệnh viện và tại cộng đồng. 2.2. Sử dụng các phương pháp dạy - học đã được mô tả trong chương trình đào tạo, chú trọng hoạt động dạy - học lấy người học làm trung tâm, thúc đẩy hình thành kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp và khả năng ra quyết định chăm sóc cần có của người Hộ sinh. 2.3. Tổ chức dạy học lý thuyết, thực hành, thực tập lâm sàng dựa trên năng lực, phù hợp giữa nội dung, ứng dụng thực hành, căn cứ vào những bằng chứng mới nhất, đáng tin cậy nhất. 2.4. Kế hoạch dạy học thể hiện các phương pháp dạy học gắn liền với thực hành nghề nghiệp và nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. Tạo cơ hội cho sinh viên được làm việc theo nhóm nhỏ trong quá trình học tập. 2.5. Tạo cơ hội cho sinh viên học tập với các nhân viên y tế thực hành chăm sóc hộ sinh ở các vị trí làm việc khác nhau, để đảm bảo Hộ sinh thực hành chăm sóc toàn diện cho khách hàng. |
3. Có chỉ tiêu thực hành cụ thể: Mỗi sinh viên phải hoàn thành ít nhất hai mươi trải nghiệm chăm sóc liên tục (20 trường hợp chăm sóc liên tục tại khoa lâm sàng và cộng đồng). |
3.1. Có quy định sinh viên tham gia vào các mô hình chăm sóc liên tục bao gồm tiếp cận với các phụ nữ ở thời kỳ mang thai sớm, tiếp tục cho tới sáu tuần sau khi sinh; 3.2. Tổ chức dạy học thực hành nghề nghiệp bảo đảm sinh viên có thể trải nghiệm liên tục với từng phụ nữ trong suốt quá trình thực hành tại cơ sở y tế hoặc cộng đồng (theo dõi, chăm sóc khách hàng toàn diện từ khi tiếp cận đến khi khách hàng ra viện); 3.3. Có quy định sinh viên phải được giám sát bởi một Hộ sinh hoặc một nhân viên y tế có trình độ chuyên môn về sản khoa; 3.4. Có kế hoạch đánh giá nhất quán, thường kỳ và tiếp diễn các trải nghiệm chăm sóc liên tục cho khách hàng của mỗi sinh viên; 3.5. Kế hoạch thực hành nghề nghiệp cuối khóa đào tạo thể hiện được mỗi sinh viên có ít nhất tám (08) trường hợp trải nghiệm chăm sóc liên tục cho bà mẹ thời kỳ mang thai/ chuyển dạ đẻ/ sau đẻ: tham gia đầy đủ các nội dung thực hành hộ sinh dưới sự giám sát thích hợp của nhân viên y tế tại cơ sở thực hành; 3.6. Có quy định cụ thể về việc sinh viên cung cấp bằng chứng về sự gắn kết của họ với mỗi khách hàng mà họ chăm sóc, với thông tin đầy đủ của khách hàng mang tính liên tục trong quá trình chăm sóc, theo từng trường hợp riêng biệt. |
4. Lượng giá, đánh giá người học có hiệu quả |
4.1. Phương pháp đánh giá có giá trị và có tính xây dựng đáng tin cậy, để đo lường thành tích và tiến bộ của sinh viên trong học tập, bao gồm: - Kiến thức - Hành vi - Kỹ năng thực hành - Khả năng tư duy có phê phán và ra quyết định - Kỹ năng giao tiếp và xử lý các mối quan hệ xã hội phù hợp 4.2. Công khai các công cụ lượng giá, đánh giá cho giảng viên và sinh viên 4.3. Tạo cơ hội để sinh viên tự lượng giá, sinh viên lượng giá sinh viên mang tính liên tục trong quá trình học tập. |
LĨNH VỰC 3. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
1. Thư viện và tài liệu |
1.1. Có đủ sách, giáo trình chuyên ngành và tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài, đáp ứng nhu cầu đào tạo ngành Hộ sinh: - Chuẩn năng lực Hộ sinh thế giới, Chuẩn năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam và các tài liệu liên quan; - Các học phần cơ sở; - Các học phần chuyên ngành Hộ sinh; - Hướng dẫn giảng viên dạy học; - Hướng dẫn sinh viên học; 1.2. Có thư viện điện tử, đáp ứng yêu cầu truy cập thông tin của cán bộ, giảng viên, người học. 1.3. Công tác thư viện phục vụ phù hợp với các hoạt động đào tạo của trường. |
2. Phòng thực hành với thiết bị giáo dục, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu thực hành nghề nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục). |
2.1. Có đủ số lượng phòng thực hành tương ứng với các học phần cơ sở và chuyên ngành trong chương trình đào tạo; 2.2. Các phòng học, phòng thực hành đảm bảo đủ diện tích, đúng quy cách, phù hợp với nội dung dạy học thực hành; 2.3. Các phòng thực hành có thiết bị dạy học phù hợp; 2.4. Có đủ số lượng dụng cụ, mô hình dạy học theo nhóm, với số lượng tối đa 4 SV/ nhóm dụng cụ; 2.5. Có ít nhất 01 phòng thực hành tiền lâm sàng có đủ trang thiết bị dạy học mô phỏng mang tính liên tục, toàn diện cho chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh qua các thời kỳ sinh sản; 2.6. Có hệ thống bảng quy trình kỹ thuật/ bảng kiểm tương ứng với nội dung kỹ năng; 2.7. Các phòng thực hành và trang thiết bị thực hành được sử dụng và bảo quản hiệu quả. |
3. Cơ sở thực hành nghề nghiệp đáp ứng điều kiện tối thiểu tương ứng nội dung dạy học |
3.1. Có hợp đồng giữa cơ sở đào tạo với cơ sở thực hành về trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên trong đào tạo Hộ sinh; 3.2. Có đầy đủ các khoa/ phòng tương ứng với các học phần trong chương trình đào tạo; 3.3. Có số giường bệnh đáp ứng tỷ lệ tối đa 5 SV/giường bệnh (tổng số SV các ngành đào tạo); 3.4. Các cơ sở thực hành lâm sàng có số ca đẻ trung bình 50 ca/ tháng; 3.5. Tinh thần và thái độ của nhân viên y tế thân thiện với khách hàng; 3.6. Sinh viên có thể tiếp cận với nhân viên y tế và khách hàng thuận lợi và an toàn; 3.7. Nhân viên y tế tạo cơ hội cho sinh viên học tập; 3.8. Cơ sở thực hành tạo điều kiện cung cấp trang thiết bị và dụng cụ cho sinh viên; |
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
1. Giảng viên cơ hữu |
1.1. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên chuyên ngành tối đa 10 SV/Giảng viên với đào tạo trình độ đại học; 15 SV/GV với đào tạo trình độ cao đẳng; 1.2. Giảng viên cơ hữu đảm nhiệm tối thiểu 80% khối lượng chương trình đối với từng khối kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành; 1.3. Đối với đào tạo trình độ đại học: Mỗi bộ môn có tối thiểu 01 thạc sĩ chuyên ngành tương ứng; Với bộ môn giảng dạy các học phần chuyên ngành Hộ sinh có tối thiểu 01 tiến sĩ chuyên ngành Phụ sản, 03 thạc sĩ chuyên ngành Phụ sản/Hộ sinh và Nhi. 1.4. Đối với đào tạo trình độ cao đẳng: Mỗi bộ môn có tối thiểu 01 thạc sĩ chuyên ngành/ bác sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành tương ứng; Với bộ môn giảng dạy chuyên ngành Hộ sinh có tối thiểu 02 thạc sĩ chuyên ngành Phụ sản/Hộ sinh, 02 thạc sĩ/ bác sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành Nhi. |
2. Giảng viên thỉnh giảng/ hướng dẫn lâm sàng |
2.1. Giảng viên thỉnh giảng là những người có trình độ sau đại học đối với đào tạo Đại học hộ sinh; có trình độ đại học trở lên đối với đào tạo Cao đẳng hộ sinh, chuyên ngành Hộ sinh/Phụ sản. 2.2. Cán bộ hướng dẫn lâm sàng cho Hộ sinh: là nhân viên y tế tại cơ sở thực hành lâm sàng, có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên, có kinh nghiệm lâm sàng từ 5 năm trở lên. 2.3. Số giảng viên thỉnh giảng của một cơ sở thực hành chiếm không quá 50% tổng số giảng viên thỉnh giảng của cơ sở đào tạo. |
3. Giảng viên chuyên ngành được đào tạo chính quy về Hộ sinh hoặc Bác sĩ chuyên ngành Sản/Nhi |
3.1. Giảng viên là Hộ sinh có bằng tốt nghiệp Hộ sinh trình độ đại học trở lên; 3.2. Giảng viên là bác sĩ có bằng tốt nghiệp chuyên khoa Sản/ Nhi; 3.3. Nếu giảng viên có văn bằng Hộ sinh/ Bác sĩ chuyên khoa Sản/Nhi đã được đào tạo ở nước khác thì quá trình đào tạo của giảng viên phải được công nhận tương đương văn bằng đào tạo tại Việt Nam. |
4. Giảng viên chuyên ngành/ Giảng viên thỉnh giảng chuyên ngành/Cán bộ hướng dẫn lâm sàng đã được cấp chứng chỉ hành nghề |
Giảng viên chuyên ngành/ Giảng viên thỉnh giảng chuyên ngành / cán bộ hướng dẫn lâm sàng phải có Chứng chỉ hành nghề Hộ sinh/Sản khoa/Nhi khoa theo quy định của Việt Nam. |
5. Giảng viên/ Giảng viên thỉnh giảng/Cán bộ hướng dẫn lâm sàng đã được đào tạo về nghiệp vụ Sư phạm y học |
5.1. Có Giấy chứng nhận đào tạo Sư phạm Y học theo quy định của Bộ Y tế. Hoặc 5.2. Có kinh nghiệm lâm sàng đúng nội dung giảng dạy từ 10 năm trở lên. |
1. Tuyển sinh |
1.1. Đối tượng tuyển sinh là học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông/ tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp nhóm ngành Sức khỏe; 1.2. Các cơ sở đào tạo phải công khai các quy định về tuyển sinh của cơ sở mình tại cơ sở đào tạo và trên các phương tiện truyền thông sẵn có tại địa phương; 1.3. Các cơ sở đào tạo phải công khai các tiêu chí tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tương ứng với từng khóa tuyển sinh; 1.4. Các thí sinh đủ điều kiện nhập học đều được nhận vào học (không phân biệt giới, tuổi, tôn giáo, dân tộc…) |
2. Cơ sở đào tạo có Quy định về thái độ nghề nghiệp của sinh viên |
2.1. Sinh viên có tinh thần trách nhiệm với việc học tập của chính mình; 2.2. Sinh viên có thái độ tích cực và tôn trọng đối với phụ nữ và gia đình của họ, đối với các giảng viên và các đồng nghiệp; 2.3. Sinh viên thực hành phù hợp với các chuẩn mực về y đức, bao gồm tinh thần tôn trọng, giữ kín các bí mật riêng tư của khách hàng; 2.4. Có hành vi và thái độ thích hợp với văn hóa ở các địa điểm học thực hành. |
3. Cơ sở đào tạo có Quy định trách nhiệm của sinh viên |
3.1. Cơ sở đào tạo có quy định cụ thể về việc tham gia quá trình học tập theo chương trình đào tạo, quy chế đào tạo; 3.2. Cơ sở đào tạo có quy định về công tác học sinh sinh viên; 3.3. Các quy định được công khai ngay từ đầu khóa học; 3.4. Sinh viên thực hiện đầy đủ quy chế học sinh, sinh viên do nhà trường ban hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4. Cơ sở đào tạo có Quy định về quyền lợi của sinh viên |
4.1. Có chính sách khuyến khích học tập đối với sinh viên theo các quy định của nhà nước và địa phương; 4.2. Có quy định về thông tin 2 chiều giữa sinh viên và giảng viên; giữa sinh viên và nhà trường; 4.3. Có quy định về chế độ khen thưởng, kỷ luật rõ ràng đối với sinh viên; 4.4. Các quy định được công khai ngay từ đầu khóa học. |
Xây dựng phòng thực hành, thực tập là căn cứ vào chương trình đào tạo hộ sinh, số giờ học lý thuyết và thực hành trong chương trình đào tạo cũng như nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của môn học, ngành học. Phòng thực hành có thể được xây dựng riêng rẽ, hoặc lồng ghép cho một số môn học gần nhau. Đảm bảo các môn học đều cần có phòng thực hành, thí nghiệm để dạy - học cho sinh viên và để thực hiện công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên.
Số lượng các phòng thực hành chuyên ngành hộ sinh cần xây dựng dựa trên số lượng sinh viên tuyển vào hàng năm để đảm bảo đủ phòng thực hành cho dạy- học và tự học của sinh viên. Tính toán số lượng phòng thực hành đủ để dạy thực hành không quá 15-20 sinh viên cho 1 tổ thực tập và không thực hành quá 3 buổi thực tập / 1 ngày.
Một học phần có một hoặc có thể có nhiều phòng thực hành. Một phòng thực hành cũng có thể dùng chung cho nhiều học phần. Khoa hộ sinh trực thuộc các trường đào tạo đa ngành như Đại học Y-Dược, Đại học Tổng hợp,... có thể sử dụng phòng thực hành của các ngành khoa học khác cho thực hành môn khoa học cơ bản và y học cơ sở của hộ sinh nếu có đủ điều kiện như quy định.
2. Số lượng phòng thực hành, thực tập
Về nguyên tắc, Hiệu trưởng trường quyết định số lượng các phòng thực hành, thực tập để đảm bảo công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường.
Căn cứ vào chương trình khung đã quy định và nhu cầu nghiên cứu khoa học, nhu cầu phát triển ngành hộ sinh, Bộ Y tế quy định các phòng thực hành và các trang thiết bị tối thiểu cho các phòng thực hành để hoàn thành được công việc dạy-học và nghiên cứu khoa học của trường/khoa đào tạo cử nhân hộ sinh cần phải đạt được
Số TT |
Phòng thực hành |
Phục vụ việc dạy-học và NCKH cho học phần |
Ghi chú |
1. |
Giải phẫu |
Giải phẫu học |
|
2. |
Sinh lý |
Sinh lý học |
|
3. |
Sinh lý bệnh-Miễn dịch |
Sinh lý bệnh - miễn dịch |
|
4. |
Sinh học - Vi sinh vật Ký sinh trùng |
Sinh học đại cương - Di truyền học Vi sinh vật - Ký sinh trùng |
|
5. |
Hóa sinh |
Hóa học |
|
Hóa sinh |
|
||
6. |
Lý sinh |
Vật lý đại cương - Lý sinh |
Có thể ghép thành 1 phòng |
7. |
Phục hồi chức năng |
Phục hồi chức năng |
|
8. |
Y tế công cộng |
Dịch tễ học |
|
Sức khỏe môi trường |
|
||
Dinh dưỡng - ATVSTP |
|
||
Giáo dục SK và kỹ năng giao tiếp |
|
||
Tổ chức Ytế - CTYTQG |
|
||
Hộ sinh và nâng cao sức khỏe cộng đồng |
|
||
9. |
Thực hành kỹ năng (Skill Lab.) |
- Điều dưỡng cơ bản - Quản lý hộ sinh - Chăm sóc sức khỏe phụ nữ và nam học - Chăm sóc thai nghén - Chăm sóc chuyển dạ và sinh đẻ - Chăm sóc sau đẻ - Cấp cứu sản khoa - Chăm sóc sơ sinh - Dân số - Kế hoạch hóa gia đình - Phá thai an toàn |
|
10. |
Thực hành sản khoa |
- Chăm sóc bà mẹ chuyển dạ và sinh đẻ - Chăm sóc sau đẻ - Cấp cứu sản khoa |
|
11. |
Thực hành phụ khoa |
- Chăm sóc phụ nữ - Chăm sóc thai nghén |
|
12. |
Thực hành DS - KHHGĐ và phá thai |
- Dân số -KHHGD - Phá thai |
|
13. |
Thực hành nhi khoa |
- Chăm sóc sơ sinh - Chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi |
|
14. |
Ngoại ngữ |
Ngoại ngữ |
|
15. |
Tin học |
Toán - Xác suất thống kê |
|
Tin học |
|
3. Yêu cầu chung cho các phòng thực hành, thực tập
3.1. Diện tích tối thiểu
- Phòng thực tập: 1 phòng diện tích 50-60 m2 yêu cầu:
+ Đủ diện tích kê, đặt mô hình, tranh ảnh, máy móc, dụng cụ, học liệu.
+ Đủ chỗ cho 15 - 20 học sinh thực tập cùng một lúc.
+ Khi thực tập đủ chỗ để bố trí tối đa 4 sinh viên một bộ dụng cụ thực tập
- Phòng kho: 1 phòng (15m2): Bảo quản mô hình, dụng cụ, đồ dùng dạy học
- Do yêu cầu cụ thể thực hành của môn học, số phòng có thể được bố trí thêm và sẽ được ghi trong mục yêu cầu riêng ở từng chuyên ngành.
3.2. Thiết kế
- Tường nhà lát gạch men trắng hoặc các vật liệu khác có thể tẩy rửa, sát trùng được, chiều cao trên 1,60m
- Nền nhà lát gạch men
- Có thể sử dụng phương tiện nghe - nhìn trong phòng thực tập
- Có hệ thống chiếu sáng chung (300lux) và chiếu sáng cục bộ tại các bàn thực tập
- Có hệ thống cung cấp nước sạch, có labo và giá để xà phòng
- Hệ thống điện, nước bố trí tiện lợi khi sử dụng
- Có hệ thống thông khí tự nhiên và nhân tạo, có quạt thông gió
- Bàn để mô hình, dụng cụ thực tập thiết kế theo tiêu chuẩn chung
- Riêng các phòng cho thực hành các bộ môn có sử dụng hóa chất: cần được bố trí bàn chuyên dụng: tủ đựng, bàn, chậu rửa, dụng cụ cấp cứu,...
3.3. Vệ sinh, an toàn
- Thuận tiện cho việc làm vệ sinh dụng cụ, đồ dùng thực tập sau mỗi buổi thực tập
- Tiện lợi cho vệ sinh trần, tường, nền nhà, dụng cụ, đồ dùng dạy học hàng tuần.
- Có cửa thoát hiểm, có đủ phương tiện phòng, chống cháy, nổ
4. Yêu cầu trang thiết bị cụ thể cho các phòng thực hành, thực tập
(Cho học phần Giải phẫu học)
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Bộ xương người cỡ chuẩn |
Bộ |
4 |
2. |
Mô hình bộ xương người cỡ chuẩn trên 4 bánh xe |
Bộ |
4 |
3. |
Mô hình bộ xương người có dây chằng |
Bộ |
4 |
4. |
Mô hình bộ xương người tháo rời |
Bộ |
4 |
5. |
Mô hình bộ xương người (mini) |
Bộ |
4 |
6. |
Mô hình hộp sọ ( 7 part) |
Bộ |
4 |
7. |
Mô hình cơ thể bán thân + nội tạng (13 part ) |
Bộ |
4 |
8. |
Mô hình cơ thể bán thân hệ cơ (30 part) |
Bộ |
4 |
9. |
Mô hình cơ thể bán thân trên giá |
Bộ |
4 |
10. |
Mô hình hệ cơ bán thân có đầu (27 mảnh) |
Bộ |
4 |
11. |
Mô hình hệ cơ toàn thân 2/3 cỡ bình thường |
Bộ |
4 |
12. |
Mô hình cơ cánh tay - 6 mảnh |
Bộ |
4 |
13. |
Mô hình giải phẫu toàn thân (phủ tạng có thể tháo rời, có 36 phần H;180cm) |
Bộ |
4 |
14. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
Bộ |
4 |
15. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
Bộ |
4 |
16. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương đầu-mặt-cổ |
Bộ |
4 |
17. |
Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn |
Bộ |
4 |
18. |
Mô hình Tim |
Chiếc |
4 |
19. |
Mô hình giải phẫu hệ hô hấp |
Bộ |
4 |
20. |
Phổi (7 mảnh) |
Chiếc |
4 |
21. |
Mô hình giải phẫu hệ tiêu hoá |
Bộ |
4 |
22. |
Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu |
Bộ |
4 |
23. |
Mô hình giải phẫu hệ thần kinh |
Bộ |
4 |
24. |
Mô hình cơ quan sinh dục nam |
Bộ |
4 |
25. |
Mô hình cơ quan sinh dục nữ |
Bộ |
4 |
26. |
Mô hình giải phẫu tai mũi họng |
Bộ |
4 |
27. |
Mắt phóng đại |
Bộ |
4 |
28. |
Da phóng đại 70 lần |
Chiếc |
4 |
29. |
Tai phóng đại, 6 mảnh |
Chiếc |
4 |
30. |
Mô hình não |
Chiếc |
4 |
31. |
Mô hình cắt ngang tuỷ sống |
Chiếc |
4 |
32. |
Mô hình cắt dọc qua mũi, miệng, hầu |
Chiếc |
4 |
33. |
Mô hình cắt đứng qua chậu hông nữ |
Chiếc |
4 |
34. |
Mô hình chi trên/ chi dưới cắt lớp |
Bộ |
4 |
35. |
Mô hình cắt lớp đầu, mặt |
Chiếc |
4 |
36. |
Bộ tiểu phẫu |
Bộ |
4 |
37. |
Bộ trung phẫu |
Bộ |
4 |
|
Tranh giải phẫu sinh lý (Anatomycal wall chart 84x200cm) |
|
|
1. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý máu và tế bào máu |
Chiếc |
4 |
2. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
Chiếc |
4 |
3. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
Chiếc |
4 |
4. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương đầu, mặt, cổ |
Chiếc |
4 |
5. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tuần hoàn |
Chiếc |
4 |
6. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ hô hấp |
Chiếc |
4 |
7. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tiết niệu |
Chiếc |
4 |
8. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thần kinh |
Chiếc |
4 |
9. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nam |
Chiếc |
4 |
10. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nữ |
Chiếc |
4 |
11. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý răng miệng |
Chiếc |
4 |
12. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý da |
Chiếc |
4 |
13. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ giác quan |
Chiếc |
4 |
14. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thính giác |
Chiếc |
4 |
15. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ khứu giác |
Chiếc |
4 |
16. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ vị giác |
Chiếc |
4 |
(Cho học phần Sinh lý học)
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Máy ly tâm 4000v/phút |
Chiếc |
2 |
2 |
Máy ly tâm ống Hematocrit |
Chiếc |
2 |
3 |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
4 |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
5 |
5 |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
6 |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
5 |
7 |
Máy xét nghiệm huyết học (16-40 chỉ số) |
Chiếc |
1 |
8 |
Máy xét nghiệm đông máu |
Chiếc |
1 |
9 |
Máy điện não vi tính |
Chiếc |
1 |
10 |
Máy đo tốc độ máu lắng tự động |
Chiếc |
2 |
11 |
Máy thăm dò chức năng |
Chiếc |
1 |
12 |
Máy điện tim 3 cần |
Bộ |
2 |
13 |
Máy so mầu |
Chiếc |
2 |
14 |
Máy ghi tim cơ |
Chiếc |
5 |
15 |
Máy điện cảm ứng |
Chiếc |
5 |
16 |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
17 |
Cân phân tích điện tử |
Chiếc |
2 |
18 |
Cân kỹ thuật điện tử |
Chiếc |
2 |
19 |
Cân sức khỏe |
Chiếc |
2 |
20 |
Kính hiển vi 2 mắt |
Chiếc |
10 |
21 |
Kính hiển vi nối camera truyền hình và máy tính. |
Bộ |
1 |
22 |
Nồi cách thủy 6 chỗ |
Chiếc |
3 |
23 |
Tủ ấm |
Chiếc |
3 |
24 |
Tủ sấy |
Chiếc |
2 |
25 |
Tủ lạnh sâu - 400C |
Chiếc |
1 |
26 |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
2 |
27 |
Tủ bảo quản hóa sinh phẩm |
Chiếc |
2 |
28 |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
29 |
Đồng hồ đo mạch |
Chiếc |
5 |
30 |
Nhiệt kế thủy ngân |
Chiếc |
5 |
31 |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
PHÒNG THỰC TẬP SINH LÝ BỆNH - MIỄN DỊCH
(Cho học phần Sinh lý bệnh-Miễn dịch)
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Kính hiển vi kết nối màn hình: (3mắt-TK:20x, 16x; VK:60x, 100x(SL); camera, monitor ) |
Bộ |
1 |
2. |
Kính hiển vi quang học (2 mắt -Thị kính:10x, P:16x; Vật kinh 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) |
Chiếc |
15 |
3. |
Máy li tâm 4000v/phút |
Chiếc |
1 |
4. |
Máy ly tâm ống Hematocrit |
Chiếc |
2 |
5. |
Máy Huyết học |
Chiếc |
1 |
6. |
Máy điện di |
Chiếc |
1 |
7. |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
1 |
8. |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
9. |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
10. |
Máy đo khí máu |
Chiếc |
1 |
11. |
Máy sấy tiêu bản |
Chiếc |
1 |
12. |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
5 |
13. |
Máy điện tim 3 cần |
Bộ |
2 |
14. |
Máy xét nghiệm huyết học (16-40 chỉ số) |
Chiếc |
1 |
15. |
Máy đo tốc độ máu lắng tự động |
Chiếc |
2 |
16. |
Máy quang phổ |
Chiếc |
2 |
17. |
Máy ghi tim cơ |
Chiếc |
5 |
18. |
Máy điện cảm ứng |
Chiếc |
5 |
19. |
Máy ghi điện tim |
Chiếc |
1 |
20. |
Máy ghi điện não |
Chiếc |
1 |
21. |
Máy cất nước 2 lần |
Chiếc |
1 |
22. |
Máy đo huyết áp đồng hồ, ống nghe, đồng hồ bấm giây |
Bộ |
3 |
23. |
Máy kimographe và huyết áp kế thủy ngân |
Bộ |
2 |
24. |
Hô hấp ký |
Chiếc |
4 |
25. |
Huyết áp kế thủy ngân hình chữ U |
Chiếc |
2 |
26. |
Trụ xoay điện |
Chiếc |
4 |
27. |
Tủ lạnh sâu (-400C) |
Chiếc |
1 |
28. |
Tủ sấy |
Chiếc |
1 |
29. |
Tủ ấm |
Chiếc |
1 |
30. |
Tủ bảo quản hóa sinh phẩm |
Chiếc |
2 |
31. |
Nồi cách thủy |
Chiếc |
1 |
32. |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
33. |
Cân phân tích điện tử đo đến 10-3 |
Chiếc |
1 |
34. |
Cân kỹ thuật điện tử 500mg |
Chiếc |
1 |
35. |
Cân sức khỏe |
Chiếc |
2 |
36. |
Thông có rãnh |
Chiếc |
2 |
37. |
Bộ dụng cụ xét nghiệm đếm Hồng cầu, Hb |
Bộ |
5 |
38. |
Bộ dụng cụ xét nghiệm công thức máu |
Bộ |
5 |
39. |
Bộ dụng cụ xét nghiệm thời gian máu chảy, máu đông |
Bộ |
5 |
40. |
Bộ dụng cụ định nhóm máu |
Bộ |
5 |
41. |
Bộ dụng cụ mổ: Cưa xương, kéo, panh cầm máu, kẹp phẫu tích, dao mổ, kìm gặm xương,... |
Bộ |
3 |
42. |
Dụng cụ thủy tinh: ống nghiệm các loại, Pipet, Micro pipet, phễu thủy tinh, ống đong các loại, đũa thủy tinh, bình định mức các loại, bình nón, lọ nhỏ giọt, cốc có chân, cốc có mỏ, Buret 50ml, 100ml, pipet paster 8 lỗ, bình đựng nước có nắp,... |
Chiếc |
20 /loại |
43. |
Bô can dung tích 4 -5 lít các loại |
Chiếc |
10 |
44. |
khay men, chậu thủy tinh |
Chiếc |
3/loại |
45. |
Giá ống nghiệm, giá để thuốc thử, giá để pipét, kẹp gỗ kẹp ống nghiệm, |
Chiếc |
5/loại |
46. |
Ống lồng động mạch và tĩnh mạch (canun) |
Bộ |
5 |
47. |
Cuộn cảm ứng và acquy |
Bộ |
2 |
48. |
Vồ đập cao su, đèn cồn |
Chiếc |
3/loại |
49. |
ống hình chữ T để kẹp khí quản |
Chiếc |
5 |
50. |
Hóa phát quang miễn dịch |
Bộ |
1 |
51. |
Hóa chất: Adrenalin, Acetycholin, thiopental, Ca2+, K+ |
ống/lọ |
3/loại |
PHÒNG THỰC TẬP SINH HỌC - VI SINH
(Cho học phần: Sinh học đại cương, Vi sinh vật)
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Kính hiển vi quang học (2 mắt -Thị kính:10x, P:16x; Vật kinh 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) |
Chiếc |
15 |
2. |
Kính hiển vi kết nối màn hình: (3 mắt-TK: 20x, 16x; VK:60x, 100x(SL); camera, monitor ) |
Bộ |
1 |
3. |
Kính hiển vi huỳnh quang |
Bộ |
2 |
4. |
Hệ thống cấy máu BATEC |
Chiếc |
2 |
5. |
Máy quay ly tâm |
Chiếc |
1 |
6. |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
7. |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
5 |
8. |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
9. |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
10. |
Tủ hốt vô khuẩn |
Bộ |
1 |
11. |
Tủ an toàn sinh học |
Chiếc |
2 |
12. |
Tủ sấy |
Chiếc |
1 |
13. |
Tủ ấm |
Chiếc |
1 |
14. |
Tủ lạnh sâu |
Chiếc |
1 |
15. |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
2 |
16. |
Nồi hấp |
Chiếc |
1 |
17. |
Nồi cách thủy 6 chỗ |
Chiếc |
3 |
18. |
Bộ tiêu bản mẫu vi sinh vật các loại: vi khuẩn thường gặp: lao, lậu, tụ cầu, tụ khuẩn đường ruột, nhiễm sắc thể, tế bào,... |
Bộ |
30 |
19. |
Bộ tranh và đĩa CD rom về các loại vi khuẩn, virut, đơn bào, đa bào, nấm gây bệnh, các phản ứng huyết thanh |
Bộ |
10 |
20. |
Bộ dụng cụ nhuộm vi khuẩn |
Bộ |
5 |
21. |
Khay men, dao lam, lam kinh. lamen, |
Bộ |
25 |
22. |
Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm (phân, nước tiểu, đờm, dịch tiết, máu) để xét nghiệm vi sinh. |
Bộ |
5 |
23. |
Giá để tiêu bản và kính hiển vi |
Bộ |
15 |
24. |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
25. |
Mẫu một số huyết thanh |
ống/lọ |
5/loại HT |
26. |
Các loại tranh, ảnh vi sinh vật, tranh về phân bào nguyên nhiễm, giảm nhiễm, tế bào thần kinh, tế bào cơ,... |
Bộ |
5 |
27. |
Hóa chất: thuốc nhuộm, thuốc thử, mực in vân tay, ... |
Bộ |
5 |
28. |
Các môi trường nuôi cấy cơ bản, khoanh giấy kháng sinh,... |
Bộ |
10 |
29. |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
1 |
30. |
Giá inox đựng ống nghiệm |
Chiếc |
10 |
(Cho học phần Hóa học đại cương, Hóa vô cơ -hữu cơ, Hóa sinh)
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Máy Hóa sinh máu tự động |
Chiếc |
1 |
2. |
Máy Hóa sinh bán tự động |
Chiếc |
1 |
3. |
Máy sinh hóa nước tiểu tự động |
Chiếc |
1 |
4. |
Máy li tâm |
Chiếc |
1 |
5. |
Máy điện di |
Chiếc |
1 |
6. |
Máy thanh sắc ký |
Chiếc |
1 |
7. |
Máy sấy tiêu bản |
Chiếc |
1 |
8. |
Máy định lượng HbA1C |
Chiếc |
1 |
9. |
Máy đo các chất điện giải |
Chiếc |
1 |
10. |
Máy ELISA |
Chiếc |
1 |
11. |
Máy đo PH |
Chiếc |
1 |
12. |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
1 |
13. |
Máy cất nước 2 lần |
Chiếc |
1 |
14. |
Máy đo khí máu |
Chiếc |
2 |
15. |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
5 |
16. |
Tủ sấy |
Chiếc |
1 |
17. |
Tủ ấm |
Chiếc |
1 |
18. |
Tủ đựng lạnh thường |
Chiếc |
2 |
19. |
Tủ hút phòng thí nghiệm |
Chiếc |
1 |
20. |
Nồi cách thủy |
Chiếc |
2 |
21. |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
22. |
Lò vi sóng |
Chiếc |
1 |
23. |
Cân phân tích |
Chiếc |
1 |
24. |
Cân điện tử (10-3) |
Chiếc |
3 |
25. |
Bộ dụng cụ lấy máu tĩnh mạch |
Bộ |
5 |
26. |
Quả bóp cao su các loại/bông mỡ/giấy lọc |
Bộ |
5/loại |
27. |
Khay quả đậu, khay men, pine, kéo y tế các loại, đèn cồn |
Bộ |
5 |
28. |
Dụng cụ thủy tinh: ống nghiệm các loại, Pipet, Micro pipet, phễu thủy tinh, ống đong các loại, đũa thủy tinh, bình định mức các loại, bình nón, lọ nhỏ giọt, cốc có chân, cốc có mỏ, Buret 50ml,100ml, pipet paster 8 lỗ, giá ống nghiệm, giá để thuốc thử, giá để pipét, kẹp gỗ kẹp ống nghiệm... |
Chiếc |
20 /loại |
29. |
Kit hóa chất, thuốc thử cho thí nghiệm |
Kit |
5 |
(Cho học phần Vật lý đại cương -Lý sinh)
TT |
Tên máy, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Cân phân tích: (chính xác 0,1mg) |
Chiếc |
2 |
2. |
Lọ Picnomet: (Dung tích: 15ml, Sai số: 0,1ml) |
Chiếc |
5 |
3. |
Cân phù nhiệt Mohr: Tỷ trọng max: 2g/cm3, chính xác 10-4g/cm3 |
Chiếc |
2 |
4. |
Nhớt kế Hoppler |
Chiếc |
2 |
5. |
Hộp điện trở mẫu (Sai số: ± 0,1 W) |
Chiếc |
2 |
6. |
Bộ dụng cụ đo điện trở dung dịch bằng cầu Wheatston |
Chiếc |
2 |
7. |
Khúc xạ kế |
Chiếc |
2 |
8. |
Phân cực kế |
Chiếc |
2 |
9. |
Máy quang phổ UV-VIS đo điểm: |
Chiếc |
1 |
10. |
Kính hiển vi vật kính: ´ 10,x20,x40 |
Chiếc |
2 |
11. |
Hóa chất thực tập: nước cất, đường Saccharosse, NaCl, cồn Ethanol, Acid Acetic, Vitamin B12 |
Bộ |
3 |
(Cho các học phần: Dinh dưỡng-Tiết chế; Dịch tễ học và các bệnh truyền nhiễm; Pháp luật - Tổ chức y tế; Sức khỏe môi trường)
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Bộ tranh về: nước sạch, dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng chống tai nạn thương. Tranh về các côn trùng truyền bệnh, vệ sinh lao động, vệ sinh bệnh viện, trường học, trạm y tế, cá nhân, vệ sinh phòng dịch, xử lý chất thải,... |
Bộ |
5 |
2. |
Các bảng về truyền thông giáo dục sức khỏe |
Bộ |
5 |
3. |
Mô hình các loại thực phẩm, |
Bộ |
5 |
4. |
Bộ mẫu đánh giá nhanh về môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm... |
Bộ |
5 |
5. |
Mô hình cung cấp nước sạch ở nông thôn, thành thị,... |
Bộ |
2 |
6. |
Mô hình hố xí sạch ở nông thôn, tự hoại,... |
Chiếc |
2 |
7. |
Mô hình xử lý rác |
Chiếc |
2 |
8. |
Dụng cụ xử lý chất thải bệnh viện |
Bộ |
10 |
9. |
Máy đo bụi, máy đo tiếng ồn, máy đo độ rung, máy đo ô nhiễm không khí, đo tốc độ gió, đo ô nhiễm nước,... |
Chiếc |
1/ loại |
10. |
Máy quay phim video |
Chiếc |
1 |
11. |
Máy ghi âm |
Chiếc |
1 |
12. |
Máy ảnh |
Chiếc |
1 |
13. |
Bộ tăng âm (Apli, micro, loa) |
Bộ |
1 |
14. |
Mẫu các loại Vacxin tiêm chủng (tối thiểu đủ các vacxin chương trình TCMR quốc gia) |
ống/lọ |
10/loạiVX |
15. |
Túi thuốc sơ cứu cho tuyến ban đầu |
Túi |
2 |
16. |
Máy đo nhiệt độ dưới da |
Chiếc |
2 |
17. |
Máy phân tích nước |
Chiếc |
2 |
18. |
Máy đo ánh sáng |
Chiếc |
2 |
19. |
Máy đo oxy hòa tan |
Chiếc |
2 |
20. |
Máy lấy mẫu bụi |
Chiếc |
2 |
21. |
Máy đo bụi điện tử |
Chiếc |
1 |
22. |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
23. |
Cân phân tích điện tử |
Chiếc |
1 |
24. |
Cân kỹ thuật điện tử |
Chiếc |
1 |
25. |
Máy đo độ phóng xạ |
Chiếc |
1 |
26. |
Khúc xạ kế cầm tay |
Chiếc |
2 |
27. |
Máy đo ánh sáng |
Chiếc |
2 |
28. |
Máy đo tốc độ gió |
Chiếc |
2 |
29. |
Máy đo độ ồn |
Chiếc |
3 |
30. |
Máy ly tâm 4000v/phút |
Chiếc |
2 |
31. |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
1 |
32. |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
1 |
33. |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
1 |
34. |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
1 |
35. |
Máy đo dung tích sống |
chiếc |
1 |
36. |
Phong tốc kế điện tử |
Chiếc |
2 |
37. |
Nhiệt ẩm kế hiện số |
Chiếc |
2 |
38. |
Bơm lấy mẫu khí độc |
Chiếc |
2 |
39. |
Cầu kế Vecnon |
Chiếc |
2 |
40. |
Bộ thiết bị nớc đa năng |
Chiếc |
1 |
41. |
Thiết bị đo áp suất và nhiệt độ |
Chiếc |
2 |
42. |
Compa đo bề dầy mỡ dưới da |
Chiếc |
2 |
43. |
Nồi cách thủy |
Chiếc |
1 |
44. |
Tủ ấm |
Chiếc |
1 |
45. |
Tủ sấy |
Chiếc |
2 |
46. |
Tủ lạnh thường 300 lít |
Chiếc |
1 |
47. |
Tủ bảo quản hóa sinh phẩm |
Chiếc |
2 |
48. |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
49. |
Máy so mầu |
Chiếc |
2 |
50. |
Cân sức khỏe |
Chiếc |
2 |
51. |
Đồng hồ đo tiêu hao năng lượng |
Chiếc |
5 |
52. |
Đồng hồ đo mạch |
Chiếc |
5 |
53. |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
PHÒNG THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG
(Cho học phần Điều dưỡng cơ bản)
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh nhân và tủ đầu giường kèm 2 bộ đệm, ga trải giường, nylon trải giường, chăn, gối, đệm nước, đệm hơi,... |
bộ |
3 |
2. |
Bộ dụng cụ rửa tay thường quy và bồn ngâm tay vô khuẩn, rửa tay ngoại khoa. |
bộ |
3 |
3. |
Cáng, xe cáng bệnh nhân |
cái |
3 |
4. |
Xe đẩy bệnh nhân |
cái |
3 |
5. |
Xe đẩy dụng cụ, thuốc |
cái |
3 |
6. |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các cỡ |
cái |
5/loại |
7. |
Các loại săng |
bộ |
5 |
8. |
Băng các loại |
bộ |
5 |
9. |
Bô, sô, vịt, chậu các loại |
bộ |
5 |
10. |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
5 |
11. |
Nhiệt kế các loại |
bộ |
5/loại |
12. |
Huyết áp kế các loại |
loại |
5/loại |
13. |
Túi đựng dụng cụ cấp cứu |
túi |
5 |
14. |
Mô hình hồi sinh tim phổi |
bộ |
5 |
15. |
Mô hình tiêm mông |
bộ |
5 |
16. |
Mô hình tiêm bắp, tĩnh mạch: cánh tay |
bộ |
5 |
17. |
Mô hình thụt tháo |
bộ |
5 |
18. |
Mô hình đa năng (nghe tim phổi, đo huyết áp, đếm mạch) |
bộ |
5 |
19. |
Mô hình giải phẫu thần kinh người |
cái |
5 |
20. |
Mô hình đặt ống thông |
cái |
5 |
21. |
Mô hình rửa dạ dày |
bộ |
5 |
22. |
Mô hình thông tiểu nam, nữ |
cái |
5/loại |
24. |
Bộ dụng cụ chườm nóng |
bộ |
5 |
25. |
Bộ dụng cụ chườm lạnh |
bộ |
5 |
26. |
Bộ dụng cụ tiêm trong da |
bộ |
5 |
27. |
Bộ dụng cụ tiêm dưới da |
bộ |
5 |
28. |
Bộ dụng cụ tiêm bắp |
bộ |
5 |
29. |
Bộ dụng cụ tiêm tĩnh mạch |
bộ |
5 |
30. |
Bộ dụng cụ thử test |
bộ |
5 |
31. |
Bộ dụng cụ truyền dịch tĩnh mạch |
bộ |
5 |
32. |
Bộ dụng cụ truyền máu |
bộ |
5 |
33. |
Bộ dụng cụ cho người bệnh uống thuốc |
bộ |
5 |
34. |
Bộ dụng cụ bôi thuốc cho người bệnh |
bộ |
5 |
35. |
Bộ dụng cụ xịt thuốc mắt, mũi, tai |
bộ |
5 |
36. |
Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường miệng |
bộ |
5 |
37. |
Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường thông |
bộ |
5 |
38. |
Bộ dụng cụ hút đờm rãi |
bộ |
5 |
39. |
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng |
bộ |
5 |
40. |
Bộ dụng cụ rửa mặt |
bộ |
5 |
41. |
Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu |
bộ |
5 |
42. |
Bộ dụng cụ tắm tại giường |
bộ |
5 |
43. |
Bộ dụng cụ thay băng |
bộ |
5 |
44. |
Bộ dụng cụ rửa vết thương |
bộ |
5 |
45. |
Bộ dụng cụ cắt chỉ vết thương |
bộ |
5 |
46. |
Bộ dụng cụ thụt tháo |
bộ |
5 |
47. |
Bộ dụng cụ cho người bệnh thở ôxy |
bộ |
5 |
48. |
Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá tràng |
bộ |
5 |
49. |
Bộ dụng cụ rửa dạ dày |
bộ |
5 |
50. |
Bộ dụng cụ lấy máu xét nghiệm |
bộ |
5 |
51. |
Bộ dụng cụ lấy phân xét nghiệm |
bộ |
5 |
52. |
Bộ dụng cụ lấy nước tiểu xét nghiệm |
bộ |
5 |
53. |
Bộ dụng cụ lấy dịch tiết xét nghiệm |
bộ |
5 |
54. |
Bộ dụng cụ rửa bàng quang |
bộ |
5 |
59. |
Bộ dụng cụ phòng, chống loét |
bộ |
5 |
60. |
Bộ dụng cụ sơ cứu gãy xương cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân, gãy cột sống,... |
bộ |
5 |
61. |
Bộ dụng cụ sơ cứu vết thương đứt động mạch |
bộ |
5 |
62. |
Bộ dụng cụ đo lượng dịch vào ra cơ thể |
bộ |
5 |
66. |
Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu + hộp cấp cứu chống sốc) |
bộ |
5 |
67. |
Các bộ tranh về: tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, cơ quan tạo máu, xử trí ngộ độc cấp, say nắng, say nóng, ngạt nước, rắn cắn,... |
bộ |
5 |
68. |
Các quy trình điều dưỡng in trên giấy khổ Ao |
bộ |
5 |
PHÒNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG SẢN - PHỤ KHOA-KHHGD
(Những cơ sở đào tạo đa ngành thì có thể ghép với Phòng thực hành kỹ năng Y khoa)
1. Phòng thực hành Chăm sóc bà mẹ thời kỳ thai nghén; Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh nhân, đệm, ga trải giường, nylon trải giường, chăn, gối, đệm nước, đệm hơi,... |
Bộ |
02 |
2. |
Tủ đầu giường bệnh nhân |
Chiếc |
02 |
3. |
Bàn khám phụ khoa |
Chiếc |
02 |
4. |
Bàn đẻ |
Chiếc |
02 |
5. |
Bàn làm thủ thuật |
Chiếc |
01 |
6. |
Đèn gù |
Chiếc |
01 |
7. |
Quần áo, đồ dùng hàng ngày của người bệnh (khăn mặt, bàn chải, cốc, bát … ) |
Bộ |
03 |
8. |
Bàn gội đầu kèm dụng cụ gội đầu (lược, máy sấy, dầu gội, cặp tóc, khăn bông...) |
Bộ |
03 |
9. |
Bồn rửa tay vô khuẩn kèm dung dịch sát khuẩn, hóa chất khử khuẩn |
Bộ |
03 |
10. |
Phương tiện khử khuẩn, làm sạch dụng cụ |
Bộ |
03 |
11. |
Dụng cụ khám thai |
Bộ |
03 |
12. |
Mô hình khám thai, mô hình bà mẹ |
Chiếc |
03/loại |
13. |
Mô hình thai nhi phát triển trong tử cung |
Bộ |
03 |
14. |
Mô hình bụng mẹ có thai nhi và hệ thống tim thai điện tử |
Bộ |
01 |
15. |
Thước đo khung chậu |
Chiếc |
03 |
16. |
Dụng cụ chống choáng |
Bộ |
03 |
17. |
Máy làm khô tay |
Chiếc |
01 |
18. |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
01 |
19. |
Hóa chất và dụng cụ sát khuẩn dụng cụ |
loại |
03 |
20. |
Cáng người bệnh |
Chiếc |
01 |
21. |
Xe cáng người bệnh |
Chiếc |
01 |
22. |
Xe đẩy dùng cho người bệnh |
Chiếc |
01 |
23. |
Xe đẩy dụng cụ 3 tầng để dụng cụ tiêm |
Chiếc |
01 |
24. |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng để dụng cụ thực hành |
Chiếc |
03 |
25. |
Cân |
Chiếc |
01 |
26. |
Thước đo chiều cao |
Chiếc |
01 |
27. |
Nồi luộc dụng cụ |
Chiếc |
02 |
28. |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn |
Chiếc |
15 |
29. |
Tủ sấy |
Chiếc |
01 |
30. |
Nồi hấp |
Chiếc |
01 |
31. |
Găng tay, khẩu trang, áo choàng |
Bộ |
20 |
32. |
Các loại săng vải |
Bộ |
10/loại |
33. |
Bô, xô, vịt, chậu các loại |
Chiếc |
5/ loại |
34. |
Đồng hồ bấm giây |
Bộ |
05 |
35. |
Nhiệt kế |
Chiếc |
20 |
36. |
Huyết áp kế các loại (thủy ngân/ đồng hồ/ số tự động) |
Chiếc |
05 |
37. |
Túi dựng dụng cụ cấp cứu |
Chiếc |
05 |
38. |
Phương tiện truyền dịch |
Bộ |
05 |
39. |
Máy monitoring sản khoa |
Bộ |
01 |
40. |
Máy nghe tim thai |
Bộ |
02 |
41. |
Máy thở |
Cái |
01 |
42. |
Máy hút đờm rãi |
Chiếc |
01 |
43. |
Máy tiêm tĩnh mạch |
Chiếc |
01 |
44. |
Máy tạo oxy |
Chiếc |
01 |
45. |
Bộ dụng cụ lấy máu làm xét nghiệm |
Bộ |
10 |
46. |
Bộ dụng cụ lấy nước tiểu làm xét nghiệm |
Bộ |
10 |
47. |
Bộ dụng cụ lấy dịch âm đạo làm xét nghiệm |
Bộ |
10 |
48. |
Bộ dụng cụ thông tiểu nữ |
Bộ |
10 |
49. |
Bộ dụng cụ rửa bàng quang |
Bộ |
05 |
50. |
Các loại sổ sách, phiếu khám thai, bảng quản lý thai nghén… |
|
|
51. |
Bảng quy trình kỹ thuật tương ứng với các thủ thuật chăm sóc bà mẹ thời kỳ thai nghén và sau đẻ |
|
|
2. Phòng thực hành chăm sóc bà mẹ thời kỳ chuyển dạ và đẻ
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Bàn đẻ |
Chiếc |
03 |
7 |
Bồn rửa tay vô khuẩn kèm dung dịch sát khuẩn, hóa chất khử khuẩn |
Bộ |
03 |
8 |
Phương tiện khử khuẩn, làm sạch dụng cụ |
Bộ |
03 |
9 |
Dụng cụ đỡ đẻ |
Bộ |
05 |
10 |
Dụng cụ cắt, khâu tầng sinh môn |
Bộ |
05 |
11 |
Dụng cụ kiểm tra cổ tử cung |
Bộ |
03 |
12 |
Dụng cụ chống choáng |
Bộ |
03 |
13 |
Dụng cụ chăm sóc rốn sơ sinh |
Bộ |
03 |
14 |
Dụng cụ hồi sức sơ sinh |
Bộ |
03 |
15 |
Dụng cụ, phương tiện chăm sóc sơ sinh sau đẻ |
Bộ |
03 |
17 |
Máy làm khô tay |
Chiếc |
01 |
18 |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
01 |
19 |
Máy siêu âm (nếu có thể) |
Chiếc |
01 |
20 |
Hóa chất và dụng cụ sát khuẩn dụng cụ |
loại |
05 |
21 |
Cáng người bệnh |
Chiếc |
01 |
22 |
Xe cáng người bệnh |
Chiếc |
01 |
23 |
Xe đẩy dùng cho người bệnh |
Chiếc |
01 |
24 |
Xe đẩy dụng cụ 3 tầng để dụng cụ tiêm |
Chiếc |
01 |
25 |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng để dụng cụ thực hành |
Chiếc |
05 |
26 |
Cân |
Chiếc |
01 |
27 |
Cân sơ sinh |
Chiếc |
01 |
28 |
Thước đo chiều cao |
Chiếc |
01 |
29 |
Nồi luộc dụng cụ |
Chiếc |
02 |
30 |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn |
Chiếc |
15 |
31 |
Tủ sấy |
Chiếc |
01 |
32 |
Nồi hấp |
Chiếc |
01 |
33 |
Găng tay, khẩu trang, áo choàng |
Bộ |
20 |
34 |
Các loại săng vải |
Chiếc |
20/loại |
36 |
Bô, sô, vịt, chậu các loại |
Chiếc |
2/ loại |
37 |
Đồng hồ bấm giây |
Chiếc |
05 |
38 |
Nhiệt kế |
Chiếc |
20 |
39 |
Huyết áp kế các loại (thủy ngân/ đồng hồ/ số tự động) |
Chiếc |
05 |
40 |
Túi dựng dụng cụ cấp cứu |
Chiếc |
05 |
41 |
Phương tiện truyền dịch |
Bộ |
05 |
42 |
Máy monitoring sản khoa |
Bộ |
01 |
43 |
Máy nghe tim thai |
Bộ |
02 |
44 |
Máy thở |
Chiếc |
01 |
45 |
Máy hút đờm rãi |
Chiếc |
01 |
52. |
Máy tiêm tĩnh mạch |
Chiếc |
01 |
53. |
Máy tạo oxy |
Chiếc |
01 |
54. |
Bộ dụng cụ lấy máu làm xét nghiệm |
Bộ |
05 |
55. |
Bộ dụng cụ lấy nước tiểu làm xét nghiệm |
Bộ |
05 |
56. |
Bộ dụng cụ thông tiểu nữ |
Bộ |
05 |
57. |
Bộ dụng cụ rửa bàng quang |
Bộ |
05 |
58. |
Mô hình khung chậu để đỡ đẻ |
Chiếc |
03 |
59. |
Mô hình giải phẫu khung chậu |
Chiếc |
03 |
60. |
Mô hình cắt khâu tầng sinh môn |
Chiếc |
03 |
61. |
Mô hình mô tả cơ chế đẻ |
Chiếc |
01 |
62. |
Mô hình thai nhi |
Chiếc |
03 |
63. |
Mô hình bánh rau |
Chiếc |
03 |
64. |
Mô hình khám cổ tử cung các giai đoạn chuyển dạ |
Chiếc |
01 |
65. |
Thước dây, ống nghe tim thai |
Chiếc |
03 |
66. |
Ống nghe tim phổi |
Chiếc |
03 |
67. |
Thước đo khung chậu |
Chiếc |
03 |
68. |
Dụng cụ làm vệ sinh cho sản phụ: bốc thụt, kẹp sát khuẩn, bình nước chín… |
Bộ |
03 |
69. |
Bông, gạc |
Kg |
01 |
70. |
Dung dịch sát khuẩn |
Lọ |
10 |
71. |
Khăn, áo, mũ, tã… cho trẻ sơ sinh |
Bộ |
03 |
72. |
Dụng cụ phục vụ chăm sóc sản phụ đẻ khó (Forceps; Giác hút, dụng cụ mổ lấy thai) |
Bộ |
03 |
73. |
Thuốc dùng trong sản khoa: giảm co tử cung, tăng co tử cung, thuốc gây tê, thuốc chống choáng, dịch truyền, vitamin K1 |
ống/viên |
05/loại |
74. |
Bảng quy trình kỹ thuật tương ứng với các thủ thuật chăm sóc bà mẹ thời kỳ chuyển dạ và đẻ |
|
|
3. Phòng thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn |
Số lượng |
1 |
Bàn chăm sóc sơ sinh |
Chiếc |
03 |
2 |
Bồn tắm cho trẻ sơ sinh |
Chiếc |
01 |
3 |
Tủ thuốc |
Chiếc |
01 |
4 |
Thuốc thiết yếu dùng cho trẻ sơ sinh |
Loại |
03/loại |
5 |
Mô hình sơ sinh |
Chiếc |
03 |
6 |
Dụng cụ chăm sóc rốn sơ sinh |
Bộ |
03 |
7 |
Phương tiện hút nhớt cho trẻ sơ sinh (bóng bóp hút nhớt, ống hút…) |
Bộ |
03 |
8 |
Máy hút nhớt và các thiết bị kèm theo |
Chiếc |
03 |
9 |
Giường sơ sinh |
Chiếc |
03 |
10 |
Lồng ấp sơ sinh |
Chiếc |
03 |
11 |
Áo, tã, mũ, khăn bông |
Bộ |
03 |
12 |
Máy thở |
Chiếc |
01 |
13 |
Máy tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch |
Chiếc |
03 |
14 |
Máy tạo oxy |
Chiếc |
03 |
15 |
Mô hình sơ sinh để HSSS |
Chiếc |
03 |
16 |
Dụng cụ, phương tiện chăm sóc sơ sinh sau đẻ |
Bộ |
05 |
17 |
Máy làm khô tay |
Chiếc |
01 |
18 |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
01 |
19 |
Hóa chất và dụng cụ sát khuẩn dụng cụ |
Loại |
05 |
20 |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng để dụng cụ thực hành |
Chiếc |
03 |
21 |
Cân sơ sinh |
Chiếc |
01 |
22 |
Găng tay, khẩu trang, áo choàng |
Bộ |
20 |
23 |
Dụng cụ tắm và chăm sóc rốn cho trẻ sơ sinh |
Bộ |
03 |
24 |
Bồn rửa tay vô khuẩn kèm dung dịch sát khuẩn, hóa chất khử khuẩn |
Bộ |
03 |
25 |
Phương tiện khử khuẩn, làm sạch dụng cụ |
Bộ |
03 |
26 |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn |
Chiếc |
15 |
27 |
Tủ sấy |
Chiếc |
01 |
28 |
Nồi hấp |
Chiếc |
01 |
29 |
Nhiệt kế đo thân nhiệt |
Chiếc |
20 |
30 |
Nhiệt kế đo nhiệt độ nước |
Chiếc |
05 |
31 |
Phương tiện truyền dịch |
Bộ |
05 |
32 |
Thước dây, thước đo chiều cao trẻ sơ sinh |
Chiếc |
03 |
33 |
Bảng quy trình kỹ thuật tương ứng với các thủ thuật chăm sóc trẻ sơ sinh |
|
|
4. Phòng thực hành Chăm sóc sức khỏe phụ nữ và kế hoạch hóa gia đình
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Giường bệnh nhân, đệm, ga trải giường, nylon trải giường, chăn, gối, đệm nước, đệm hơi,... |
Bộ |
01 |
2 |
Tủ đầu giường bệnh nhân |
Chiếc |
01 |
3 |
Bàn khám phụ khoa |
Chiếc |
01 |
4 |
Bàn làm thủ thuật |
Chiếc |
01 |
5 |
Đèn gù |
Chiếc |
01 |
6 |
Tủ thuốc |
Chiếc |
01 |
7 |
Thuốc điều trị bệnh phụ khoa, các phương tiện tránh thai |
|
05/loại |
8 |
Bồn rửa tay vô khuẩn kèm dung dịch sát khuẩn, hóa chất khử khuẩn |
Bộ |
03 |
9 |
Phương tiện khử khuẩn, làm sạch dụng cụ |
Bộ |
03 |
10 |
Dụng cụ khám phụ khoa |
Bộ |
03 |
11 |
Dụng cụ chống choáng |
Bộ |
03 |
12 |
Máy làm khô tay |
Chiếc |
01 |
13 |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
01 |
14 |
Hóa chất và dụng cụ sát khuẩn dụng cụ |
loại |
03 |
15 |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng để dụng cụ thực hành |
cái |
03 |
16 |
Nồi luộc dụng cụ |
Cái |
02 |
17 |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn |
Cái |
10 |
18 |
Tủ sấy |
Cái |
01 |
19 |
Nồi hấp |
Cái |
01 |
20 |
Găng tay, khẩu trang, áo choàng |
bộ |
20 |
21 |
Các loại săng vải |
Cái |
20/loại |
22 |
Xô, chậu các loại đựng dụng cụ khử nhiễm |
Cái |
02/ loại |
23 |
Đồng hồ bấm giây, nhiệt kế |
bộ |
05 |
24 |
Huyết áp kế các loại (thủy ngân, đồng hồ, số tự động) |
Cái |
05/loại |
25 |
Túi dựng dụng cụ cấp cứu |
Cái |
03 |
26 |
Phương tiện truyền dịch |
bộ |
03 |
27 |
Máy tiêm tĩnh mạch |
Cái |
01 |
28 |
Máy tạo oxy |
Cái |
01 |
29 |
Bộ dụng cụ đặt dụng cụ tử cung |
bộ |
05 |
30 |
Bộ dụng cụ hút thai |
bộ |
05 |
31 |
Mô hình đặt dụng cụ tử cung |
bộ |
05 |
32 |
Mô hình hút thai |
bộ |
05 |
33 |
Mô hình khám phụ khoa |
bộ |
03 |
34 |
Mô hình dương vật |
Chiếc |
05 |
35 |
Bộ dụng cụ lấy dịch âm đạo làm xét nghiệm |
bộ |
10 |
36 |
Các loại sổ sách, phiếu đặt dụng cụ tử cung, tranh lật, tờ rơi |
|
|
37 |
Các phương tiện tránh thai (DCTC; bao cao su; Thuốc tránh thai...) |
|
|
|
Bảng quy trình kỹ thuật tương ứng với các thủ thuật chăm sóc sức khỏe phụ nữ và kế hoạch hóa gia đình |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây