Quyết định 65/2010/QĐ-UBND Quy định về trợ cấp cho công, viên chức làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND Quy định về trợ cấp cho công, viên chức làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 65/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Huỳnh Thị Nga |
Ngày ban hành: | 01/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 65/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Huỳnh Thị Nga |
Ngày ban hành: | 01/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2010/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP, NGHĨA TRANG LIỆT SỸ, NGHĨA TRANG CÁN BỘ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 178/2010/NQ-HĐND về việc trợ cấp cho công chức, viên chức làm
việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang
cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 94/TTr-LĐTBXH
ngày 07/10/2010 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định việc trợ cấp cho
công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa
trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc trợ cấp cho công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 10/4/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định chế độ trợ cấp cho cán bộ, viên chức làm việc tại các trung tâm và đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và công chức, viên chức hưởng chế độ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ TRỢ CẤP CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG
LẬP, NGHĨA TRANG LIỆT SỸ, NGHĨA TRANG CÁN BỘ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2010 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này điều chỉnh một số chế độ áp dụng cho công chức, viên chức đang làm việc trong chỉ tiêu biên chế hoặc hợp đồng trong chỉ tiêu được duyệt tại các các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối tượng hưởng chế độ này là công chức, viên chức đang làm việc trong chỉ tiêu biên chế hoặc hợp đồng trong chỉ tiêu được duyệt tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
a) Trung tâm Bảo trợ Huấn nghệ cô nhi Biên Hòa.
b) Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi - khuyết tật Đồng Nai.
c) Trung tâm Bảo trợ người già - người tàn tật Đồng Nai.
d) Nhà nuôi dưỡng cha mẹ liệt sỹ tỉnh.
e) Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh.
f) Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh.
g) Nghĩa trang liệt sỹ huyện Long Thành.
h) Nghĩa trang liệt sỹ huyện Trảng Bom.
i) Nghĩa trang liệt sỹ huyện Định Quán.
k) Nghĩa trang liệt sỹ huyện Vĩnh Cửu.
l) Nghĩa trang liệt sỹ thị xã Long Khánh.
Chương II
CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG
Điều 3. Ngoài tiền lương và các khoản phụ cấp theo các văn bản quy định hiện hành, công chức, viên chức nêu tại Điều 2 được hưởng mức trợ cấp như sau:
1. Giám đốc, Phó Giám đốc và công chức, viên chức trực tiếp quản lý, chăm sóc, phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội tại các cơ sở bảo trợ xã hội; công chức, viên chức quản lý, phục vụ Nhà nuôi dưỡng cha mẹ liệt sỹ tỉnh, Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh, Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh, Nghĩa trang liệt sỹ các huyện, thị xã Long Khánh được hưởng mức trợ cấp bằng 0,75 của hệ số mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
2. Viên chức gián tiếp là những viên chức làm việc tại bộ phận hành chính, dịch vụ như: Văn thư, kế toán, thủ quỹ, bảo vệ, cấp dưỡng được hưởng mức trợ cấp bằng 0,5 của hệ số mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trưởng phòng Người có công chịu trách nhiệm lập danh sách cán bộ, viên chức được hưởng chế độ trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện: Long Thành, Trảng Bom, Định Quán, Vĩnh Cửu và thị xã Long Khánh chịu trách nhiệm lập danh sách cán bộ, viên chức được hưởng chế độ trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã Long Khánh phê duyệt.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp theo dự toán hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã Long Khánh.
Điều 6. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính triển khai thực hiện Quy định này; đồng thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy định này trong trường hợp cần điều chỉnh theo quy định của Trung ương hoặc tình hình thực tế tại địa phương./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây