Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 65/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 65/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2009/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô ha bánh, xe mô
tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 139/TTr-SGTVT
ngày 18/11/2009 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 175/BC-STP ngày
16/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh và các Sở ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ
SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI
XE TƯƠNG TỰ ĐỂ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe thô sơ là xe không di chuyển bằng sức động cơ như: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác, xe súc vật kéo.
2. Xe gắn máy là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh dưới 50cm3.
3. Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
4. Xe mô tô ba bánh là xe cơ giới có ba bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
5. Các loại xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.
Điều 3. Phương tiện vận chuyển
1. Xe thô sơ phải đảm bảo chắc chắn, điều khiển chính xác, an toàn.
2. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải có Giấy chứng nhận đăng ký xe, gắn biển số theo quy định và đảm bảo quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực.
c) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu.
d) Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.
đ) Có đủ gương chiếu hậu.
e) Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật.
g) Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói.
h) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
Điều 4. Người điều khiển phương tiện
1. Có sức khỏe đảm bảo điều khiển xe an toàn.
2. Đối với người điều khiển xe gắn máy phải đủ 16 tuổi trở lên; Đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đủ 18 tuổi trở lên.
3. Đối với người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ; Đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải có giấy phép lái xe phù hợp.
4. Đối với người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải trang bị mũ bảo hiểm cho mình và khách đi xe.
5. Đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa, người điều khiển phương tiện phải có phù hiệu gắn liền trên tay áo bên trái (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1) để phân biệt với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khác.
Phù hiệu: hình tròn, bên ngoài có đường kính 75mm, bên trong có đường kính 65mm; vải nền màu xanh da trời, viền tròn màu đen; giữa có hình chiếc xe màu đỏ; khoảng giữa hai bên giữa hai vòng tròn là ngôi sao màu vàng năm cánh; phía trên giữa hai vòng tròn có chữ UBND xã, phường, thị trấn và phía dưới giữa hai vòng tròn có chữ UBND huyện, thành phố.
Điều 5. Phạm vi và thời gian hoạt động vận chuyển
1. Phạm vi hoạt động: Không được phép hoạt động trên các tuyến đường, khu vực cấm do cơ quan có thẩm quyền quy định.
2. Thời gian hoạt động:
Đối với xe mô tô ba bánh, xe súc vật kéo không được phép hoạt động trong khu vực nội thành, nội thị vào các giờ cao điểm sau:
a) Sáng từ 06 giờ 30 phút đến 07 giờ 30 phút.
b) Trưa từ 11 giờ 00 phút đến 13 giờ 30 phút.
c) Chiều từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
Điều 6. Điểm đón khách, nơi đỗ xe
Chỉ được đỗ xe, đón khách tại các điểm đã quy định và các vị trí đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Giao thông đường bộ.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Hình thức tổ chức, quản lý
1. Trên cơ sở quy mô, địa bàn hoạt động của từng loại phương tiện và điều kiện, yêu cầu quản lý, giao UBND các huyện, thành phố hình thành tổ chức tập hợp các cá nhân tham gia hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa thành tổ, đội để phân phiên, chuyến theo hình thức tự quản trên địa bàn hoạt động.
Trong trường hợp ở địa bàn không tập hợp được thành tổ, đội để phân phiên, chuyến thì giao UBND cấp xã quản lý.
2. UBND huyện, thành phố quản lý các tổ, đội tham gia hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa.
3. UBND xã, phường, thị trấn quản lý các cá nhân tham gia hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa.
1. Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này đều được đăng ký hoạt động vận chuyển khách, hàng hóa.
2. Hồ sơ đăng ký.
a) Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2).
b) Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh của xe đăng ký.
c) Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe.
đ) Bản phô tô Giấy phép lái xe (đối với xe điều khiển phải có giấy phép lái xe).
e) Trong trường hợp là doanh nghiệp, hợp tác xã phải có bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp phù hiệu.
a) Phòng Công thương hoặc Phòng kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa bằng xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh.
b) UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân đăng ký hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa bằng xe thô sơ.
c) Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận vào Sổ theo dõi quản lý (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3), cấp phù hiệu cho chủ xe và thu đủ tiền in ấn biểu mẫu, phù hiệu theo thực tế. Chủ xe ở xã, phường, thị trấn nào thì cấp phù hiệu có tên của xã, phường, thị trấn đó.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông vận tải phối hợp với lực lượng Công an kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm Quy định này.
c) Tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hàng năm, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
2. Công an tỉnh: Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cảnh sát cơ động và Công an huyện, thành phố tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý người điều khiển và phương tiện hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vi phạm các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và giáo dục chủ phương tiện thuộc địa bàn quản lý thực hiện đúng Quy định này và các quy định khác về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
b) Chỉ đạo Phòng chuyên môn hướng dẫn và tạo điều kiện cho các cá nhân tham gia hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa tập hợp thành tổ, đội để quản lý và cấp phù hiệu cho chủ xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh khi làm thủ tục đăng ký hoạt động theo đúng Quy định này.
c) Chỉ đạo các ngành có liên quan thường xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm Quy định này trên địa bàn quản lý.
d) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về công tác quản lý hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng quý, hàng năm cho UBND tỉnh qua Sở Giao thông vận tải (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4).
4. UBND xã, phường, thị trấn:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục chủ phương tiện thuộc địa bàn quản lý thực hiện đúng Quy định này và các quy định khác về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
b) Theo dõi, kiểm tra, xác nhận giấy đăng ký hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách cho chủ xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và cấp phù hiệu cho chủ xe thô sơ khi làm thủ tục đăng ký hoạt động theo đúng Quy định này.
c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
Điều 10. Trách nhiệm của chủ xe.
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của hồ sơ xe. Nghiêm cấm mọi hành vi giả mạo hồ sơ, đục xóa số máy, số khung để đăng ký. Làm thủ tục đăng ký hoạt động theo Quy định này.
2. Thường xuyên kiểm tra để duy trì, đảm bảo tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện.
3. Đưa xe ra hoạt động đúng phạm vi và thời gian theo Quy định này; đồng thời chấp hành sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông đường bộ.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009)
MẪU PHÙ HIỆU GẮN TRÊN TAY ÁO NGƯỜI SỬ DỤNG XE ĐẠP ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
MẪU PHÙ HIỆU GẮN TRÊN TAY ÁO CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG XE MÔ TÔ 2 BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH, HÀNG HÓA
MẪU PHÙ HIỆU GẮN TRÊN TAY ÁO CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG XE XÍCH LÔ, XE BA GÁC ĐẠP ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Kính gửi: ............................................................ (1)
1. Tên chủ xe: ......................................................................................
2. Sinh ngày: .......................................................................................
3. Hộ khẩu thường trú: ........................................................................
4. Tôi xin đăng ký hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe ............................. (2), cụ thể như sau:
a. Biển số đăng ký: ..........................................................
b. Số khung: ...........................; Số máy: .........................
c. Dung tích xi lanh: .........cm3; Số giấy phép lái xe: ....................; Hạng: ...
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ quy định Luật Giao thông đường bộ và các pháp luật khác có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường |
Chủ xe (Nếu là chủ
xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh) |
(1) - Ghi tên Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế (nếu là chủ xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh).
- Ghi tên xã, phường, thị trấn (nếu là chủ xe đạp, xe ba gác đạp, xe xúc vật kéo).
(2) Ghi theo loại xe đăng ký: xe đạp, xe ba gác đạp, xe xúc vật kéo, xe xích lô, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh.
(Kèm theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009)
TT |
Chủ xe |
Địa chỉ |
Loại xe |
Biển số |
Số giấy phép lái xe |
Ngày cấp biển hiệu |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009)
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../BC-UBND |
.................., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi: ............................................................
1. Tình hình quản lý đăng ký hoạt động kinh doanh.
TT |
Chủ xe |
Địa chỉ |
Loại xe |
Biển số |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Một số đề xuất, kiến nghị.
-
-
-
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây