Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2012 Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình Tỉnh Quảng Trị
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2012 Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình Tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 64/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 10/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 64/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 10/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 10 tháng 01 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2627/TTr-HCSN ngày 20 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Trị, Tổng biên tập: Báo Quảng Trị, Tạp chí Cửa Việt và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI
TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ, ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN
HÌNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 10 tháng
01 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao xuất bản đối với tác phẩm báo chí (báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử của báo in); tác phẩm phát thanh, truyền hình (báo nói, báo hình) của các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; quy định mức chi trả khoản tiền thù lao cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm, công tác xuất bản.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút và thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình sử dụng.
b) Biên kịch, đạo diễn, nhạc sỹ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với phát thanh.
c) Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sỹ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sỹ - đối với truyền hình.
d) Những người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% nhuận bút.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu, Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, biên tập viên, cán bộ, công chức, viên chức hoặc người lao động hợp đồng dài hạn của cơ quan báo chí.
b) Giám đốc, Phó Giám đốc Đài, phát thanh viên, diễn viên, đạo diễn chương trình, chỉ huy dàn dựng âm nhạc, thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn âm thanh, quay phim kỹ xảo và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm phát thanh, truyền hình.
Điều 3. Định mức hưởng nhuận bút
Những người trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn của cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chỉ được hưởng chế độ nhuận bút phần vượt định mức khoán được giao. Tổng biên tập cơ quan báo chí, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quy định mức khoán hệ số nhuận bút cho phù hợp, nhưng không dưới mức khoán 12 tin/tháng/người được khoán hoặc tương đương giá trị 12 hệ số/tháng/người được khoán.
Điều 4. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí (báo in, báo điện tử, trang tin điện tử của báo in)
1. Khung hệ số nhuận bút
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số |
1 |
- Tin - Trả lời bạn đọc |
1 - 5 |
2 |
Tranh |
1 - 5 |
3 |
Ảnh |
1 - 5 |
4 |
Chính luận |
10 - 20 |
5 |
- Phóng sự, ký - Bài phỏng vấn |
10 - 20 |
6 |
Văn học |
8 - 15 |
7 |
Nghiên cứu |
10 - 20 |
2. Cách tính nhuận bút
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
b) Quỹ nhuận bút trang tin điện tử của báo in bằng 20% Quỹ nhuận bút báo in.
c) Tổng biên tập sử dụng tác phẩm căn cứ vào chất lượng, thể loại tác phẩm quyết định mức hệ số nhuận bút của từng tác phẩm theo khung quy định tại Khoản 1.
d) Đối với tác phẩm, thông tin không quy định trong khung nhuận bút thì Tổng biên tập sử dụng tác phẩm căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, thông tin để vận dụng mức hệ số nhuận bút cho phù hợp.
3. Nhuận bút tác phẩm
Nhuận bút tác phẩm = Hệ số nhuận bút tác phẩm x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Điều 5. Nhuận bút cho tác phẩm Phát thanh - Truyền hình
1. Khung hệ số nhuận bút
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số |
I |
TÁC PHẨM TRUYỀN HÌNH |
Tối thiểu |
1 |
Tin |
1,5 - 6,0 |
2 |
Phóng sự |
15,0 - 30,0 |
3 |
Các chương trình khác: Phim tài liệu, văn nghệ, phỏng vấn,… |
47,8 - 90,0 |
4 |
Truyền hình trực tiếp |
47,8 - 120,0 |
II |
TÁC PHẨM PHÁT THANH |
|
1 |
Tin |
1,20 - 4,0 |
2 |
Phóng sự |
12,0 - 20,0 |
3 |
Các chương trình khác: tọa đàm, văn nghệ, phỏng vấn |
12,0 - 20,0 |
4 |
Phát thanh trực tiếp |
42,8 - 50,0 |
2. Cách tính nhuận bút
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
c) Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh căn cứ vào chất lượng, thể loại tác phẩm quyết định mức hệ số nhuận bút của từng tác phẩm theo khung quy định tại Khoản 1.
d) Đối với tác phẩm, thông tin không quy định trong khung nhuận bút thì Thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, thông tin để vận dụng mức hệ số nhuận bút cho phù hợp.
3. Nhuận bút tác phẩm
Nhuận bút tác phẩm = Hệ số nhuận bút tác phẩm x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
1. Người sưu tầm, tuyển chọn, cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu, những người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm, công tác xuất bản được các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình sử dụng thì được Thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm quy định mức trả thù lao phù hợp với mức độ đóng góp.
2. Đối tượng hưởng thù lao của các chương trình phát thanh, truyền hình được tính tối đa bằng 30% trong tổng số nhuận bút của các chương trình phát thanh, truyền hình trong ngày.
3. Mức chi trả thù lao (báo in, báo điện tử, trang tin điện tử của báo in) cho các đối tượng được hưởng của cơ quan Báo Quảng Trị do Tổng biên tập quyết định; mức chi trả thù lao bằng 40% Quỹ nhuận bút (Hướng dẫn số 389-HD/TCQT ngày 21 tháng 6 năm 2004 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương).
1. Tùy theo khả năng ngân sách và nguồn thu hợp pháp của đơn vị, hàng năm ngân sách tỉnh cân đối, bố trí một phần kinh phí phù hợp để chi trả nhuận bút và thù lao cho cơ quan báo chí và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
2. Tác phẩm báo chí đăng lại của báo chí khác hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do Thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan báo chí đang áp dụng.
3. Mức chi trả cho người được phỏng vấn thực hiện theo thỏa thuận giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì Thủ trưởng cơ quan của người phỏng vấn quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
Điều 8. Các cơ quan báo chí, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, hàng năm lập dự toán chi nhuận bút, thù lao cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Giao Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây