Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 635/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 04/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 635/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 04/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 635/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 04 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 22/TTr-STP ngày 25/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/2015/QH13 NGÀY 26 THÁNG
11 NĂM 2015 CỦA QUỐC HỘI VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỊNH THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
635/QĐ-UBND ngày 04/3/2016
của UBND tỉnh Bình Định)
1. Mục đích
- Xác định nội dung công việc và nhiệm vụ cụ thể mà các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tập trung triển khai để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức trong việc triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội; nâng cao hiểu biết và tiếp cận của người dân trên địa bàn tỉnh với các dịch vụ của Thừa phát lại.
- Tạo cơ chế phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại phải bám sát đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách tư pháp, cải cách hành chính, chủ trương xã hội hóa; đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành đối với việc thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện chế định Thừa phát lại; tập trung nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại; kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong tổ chức, hoạt động của Thừa phát lại.
1. Tham gia xây dựng, hoàn thiện các quy định pháp luật về Thừa phát lại
a) Tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với các quy định pháp luật về Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và các tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch triển khai lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có thẩm quyền Trung ương.
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị về thực hiện chính thức chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
2. Tổ chức thực hiện chính thức chế định Thừa phát lại
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo quán triệt, thực hiện các nội dung cơ bản của các văn bản quy phạm pháp luật về Thừa phát lại và đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả chế định Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về chế định Thừa phát lại
Tiếp tục thực hiện các chuyên mục tư vấn, đối thoại trực tuyến về thực hiện chế định Thừa phát lại; tiếp tục biên soạn và phát hành các tài liệu về Thừa phát lại, trong đó tập trung giới thiệu về hoạt động xác minh điều kiện thi hành án và trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự của Thừa phát lại; tiếp tục thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các quy định pháp luật về Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Báo Bình Định; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2016.
c) Tiếp tục triển khai Đề án thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại đã được Bộ Tư pháp phê duyệt và thành lập mới các Văn phòng Thừa phát lại theo quy định pháp luật
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
3. Thực hiện các công tác hỗ trợ cho hoạt động của Thừa phát lại
a) Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh và Cục Thi hành án dân sự tỉnh nghiên cứu xây dựng các quy trình, thủ tục trong hoạt động tống đạt văn bản, giấy tờ; xác minh điều kiện thi hành án và thi hành án dân sự để các Văn phòng Thừa phát lại thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
b) Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
c) Tổ chức hội nghị giao ban, họp liên ngành để giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động của Thừa phát lại; tham mưu UBND tỉnh các hình thức hỗ trợ khác cho hoạt động của Thừa phát lại trong phạm vi, quyền hạn của tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
a) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động các Văn phòng Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
b) Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện, chỉ đạo Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường thực hiện kiểm sát trong hoạt động của Thừa phát lại
- Cơ quan thực hiện: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở Tư pháp và các Văn phòng Thừa phát lại.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương.
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục đích, yêu cầu và tiến độ đã đề ra; định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả và kịp thời có biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
2. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện nội dung được phân công tại Kế hoạch này.
3. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh phối hợp thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này nhằm triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 107/2015/QH13 của Quốc hội trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tư Pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây