159130

Quyết định 63/2000/QĐ-UBND quy định về đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp công trình của tỉnh Hưng Yên

159130
LawNet .vn

Quyết định 63/2000/QĐ-UBND quy định về đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp công trình của tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 63/2000/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Phạm Đình Phú
Ngày ban hành: 27/12/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 63/2000/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Phạm Đình Phú
Ngày ban hành: 27/12/2000
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2000/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 27 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ ĐẤU THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA VÀ XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21-6-1994;

Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1-9-1999, số 14/2000/NĐ-CP ngày 5-5-2000 của Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu;

Căn cứ thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26-5-2000 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định một số điểm cụ thể về đấu thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp các công trình xây dựng của tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 620/1998/QĐ-UB, số 621/1998/QĐ-UB ngày 1-4-1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 01-01-2001.

Điều 3. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; chủ đầu tư công trình và các nhà thầu căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Phú

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2000/QĐ-UB ngày 27-12-2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Thực hiện Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999, số 12/2000/ NĐ-CP ngày 5-5-2000 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1-9-1999, số 14/2000/NĐ-CP ngày 5-5-2000 ban hành Quy chế đấu thầu của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 52/CP, 88/CP, 12/CP, 14/CP); Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26-5-2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BKH);

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định một số điểm cụ thể thực hiện Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/CP, 14/CP; Thông tư số 04/TT-BKH trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,

Chương I

CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU

Điều 1. Thành lập tổ chuyên gia:

a) Căn cứ tính chất và mức độ phức tạp của từng gói thầu, chủ đầu tư hình thành “bộ phận” chuyên gia giúp việc cho phù hợp.

b) Tổ trưởng tổ chuyên gia phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 2. Lập kế hoạch đấu thầu:

1. Kế hoạch đấu thầu của các dự án được lập sau khi có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán hoặc tổng dự toán.

2. Nội dung kế hoạch đấu thầu phải được lập đầy đủ theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Nghị định số 88/CP; chương 2, phần 2 của Thông tư hướng dẫn số 04/TT-BKH và các quy định cụ thể sau:

a) Phân chia gói thầu: Gói thầu là căn cứ để tổ chức đấu thầu và xét thầu. Phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào công nghệ, tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý đảm bảo tính đồng bộ của dự án.

Thông thường một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng.

b) Giá gói thầu: Được xây dựng phù hợp với thiết kế kỹ thuật, dự toán hoặc tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với thời điểm mở thầu, có xét tới các yếu tố về vốn, thời gian thực hiện hợp đồng, các điều kiện thi công … và các chế độ xây dựng cơ bản hiện hành.

Việc tính toán và trình duyệt “giá gói thầu” được thực hiện cùng thời gian chuẩn bị kế hoạch đấu thầu và trình duyệt cùng trong kế hoạch đấu thầu.

c) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu: Áp dụng theo Điều 4, Điều 5 của Nghị định số 88/CP và các quy định cụ thể sau:

- Đối với những gói thầu trên 2 tỷ đồng thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi; gói thầu nhỏ từ 2 tỷ đồng trở xuống thực hiện đấu thầu hạn chế.

- Đối với những gói thầu nhỏ từ 2 tỷ đồng trở xuống (trừ trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật phức tạp), chủ đầu tư mời tối thiểu 03 nhà thầu thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên tham dự. Trường hợp số nhà thầu trên địa bàn tham gia ít hơn 03 nhà thầu thì mời các doanh nghiệp ngoài tỉnh tham dự.

- Đối với những gói thầu lớn hơn 2 tỷ đồng, số nhà thầu tham dự tối thiểu là 05.

- Số lượng tối thiểu các nhà thầu tham gia dự thầu được trình duyệt cùng trong kế hoạch đấu thầu.

- Phương thức đấu thầu: Áp dụng phương thức 1 túi hồ sơ, các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ (riêng nội dung về tài chính, thương mại nhà thầu phải niêm phong theo chế độ quản lý hồ sơ mật).

d) Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu (thời gian tính theo ngày làm việc – trừ ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Thời gian thông báo mời thầu: Tối thiểu là 03 ngày đối với những gói thầu dưới 2 tỷ đồng; gói thầu trên 2 tỷ đồng phải thông báo mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng, tối thiểu trước 5 ngày (đối với gói thầu trên 2 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng) trước 10 ngày (đối với gói thầu từ 5 tỷ đồng trở lên) trước khi phát hồ sơ mời thầu.

- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu: Tối thiểu 07 ngày đối với gói thầu dưới 2 tỷ đồng, tối thiểu 15 ngày đối với gói thầu từ 2 tỷ đồng trở lên (trường hợp cần phải chuẩn bị gấp để đảm bảo tiến độ sẽ được quy định cụ thể trong kế hoạch đấu thầu).

- Thời gian mở thầu: Không quá 48 giờ kể từ thời điểm đóng thầu.

- Thời gian xét thầu: Không quá 03 ngày đối với gói thầu từ 2 tỷ đồng trở xuống; không quá 07 ngày đối với gói thầu trên 2 tỷ đồng (những gói thầu có kỹ thuật phức tạp được quy định cụ thể trong kế hoạch đấu thầu).

- Thời gian thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu: Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình (kèm theo hồ sơ xét thầu) của chủ đầu tư đối với những gói thầu thông thường; không quá 10 ngày đối với những gói thầu có tính chất phức tạp.

Điều 3. Lập hồ sơ mời thầu:

Hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư lập là toàn bộ tài liệu để làm căn cứ cho các nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.

1. Thời điểm lập hồ sơ mời thầu: Được lập và trình duyệt sau khi kế hoạch đấu thầu của dự án được duyệt.

2. Căn cứ để lập hồ sơ mời thầu:

a) Quyết định hoặc giấy phép đầu tư, kế hoạch đấu thầu được cấp có thẩm quyền duyệt.

b) Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư được duyệt (kèm theo quyết định hoặc giấy phép đầu tư).

c) Thiết kế kỹ thuật và dự toán hoặc tổng dự toán được duyệt (áp dụng cho gói thầu xây lắp).

d) Các quy định về đấu thầu và các chính sách có liên quan (thuế, tiền lương…) của Nhà nước.

3. Yêu cầu đối với hồ sơ mời thầu: Phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng, phù hợp với các căn cứ ở khoản 2 Điều 2 bản quy định này và các yêu cầu sau:

a) Về kỹ thuật:

- Đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa: Yêu cầu về công nghệ, đặc tính, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn sản xuất, nguồn gốc thiết bị…

- Đối với đấu thầu xây lắp: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, bảng tiên lượng (để tham khảo), các chỉ dẫn về kỹ thuật khác…

b) Về tài chính:

- Nêu rõ các yêu cầu về giá dự thầu, các yếu tố để tính giá dự thầu phải đồng nhất với các yêu cầu về tính giá gói thầu nêu trong bản kế hoạch đấu thầu được duyệt.

- Giá dự thầu được quy định thống nhất về đồng tiền bỏ thầu và tỷ giá so sánh (đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa).

- Nguồn tài chính của gói thầu.

Chương II

CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 4.

1. Khuyến khích tất cả các gói thầu thực hiện theo hình thức đấu thầu.

2. Trường hợp gói thầu thực hiện chỉ định thầu phải đảm bảo đúng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 88/CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/CP và theo trình tự sau:

a) Sau khi có thiết kế kỹ thuật và dự toán được duyệt, chủ đầu tư lập tờ trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép áp dụng hình thức chỉ định thầu, theo 2 nội dung: giá gói thầu và đơn vị thực hiện gói thầu.

b) Liên ngành sở quản lý xây dựng chuyên ngành và Sở Kế hoạch và đầu tư có ý kiến đề nghị trước khi chủ đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn.

Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn:

+ Giá gói thầu trên cơ sở tiết kiệm từ 3% trở lên tùy theo tính chất từng gói thầu của giá trị dự toán đã được duyệt.

+ Đơn vị thi công và các yếu tố về thời gian thi công, thời gian bảo hành do chủ đầu tư và liên ngành đề nghị.

(Sở Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn cụ thể nội dung tờ trình).

c) Đối với gói thầu thực hiện chỉ định thầu do cấp huyện, thị xã; cấp xã quyết định đầu tư. Cấp quyết định đầu tư phê chuẩn giá gói thầu và đơn vị thi công theo đề nghị của chủ đầu tư và ý kiến của phòng Kế hoạch và đầu tư, phòng chức năng chuyên môn phù hợp của huyện, thị xã.

Chương III

MỞ THẦU, XÉT THẦU, TRÌNH DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ TRÚNG THẦU

Điều 5. Mở thầu:

1. Chủ đầu tư công trình chủ trì hội nghị mở thầu: Việc mở thầu được tiến hành công khai theo ngày, giờ và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu.

2. Các thành phần tham dự hội nghị mở thầu: Chủ đầu tư, tổ chuyên gia (nếu có) hoặc đơn vị tư vấn được chủ đầu tư thuê giúp việc đấu thầu, đại diện có thẩm quyền của nhà thầu.

3. Chứng kiến hội nghị mở thầu: Đại diện cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư, đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với gói thầu thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư), đại diện phòng ban chức năng của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (đối với gói thầu thuộc dự án do cấp huyện, thị xã và cấp xã quyết định đầu tư).

Điều 6. Xét thầu:

1. Do chủ đầu tư, tổ chuyên gia (nếu có) hoặc đơn vị tư vấn giúp việc chủ đầu tư trong đấu thầu thực hiện.

- Trình tự xét thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 88/CP.

- Căn cứ để xét thầu gồm các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định sau đây:

A- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hóa có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên gồm:

I- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu để chọn danh sách ngắn (là danh sách các nhà thầu đáp ứng cơ bản hồ sơ mời thầu).

(Sử dụng thang điểm 100 để đánh giá, cụ thể như sau):

1. Tiêu chuẩn năng lực và kinh nghiệm nhà thầu: Điểm tối đa là 15 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Có năng lực sản xuất và kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của gói thầu đạt: 08 điểm.

+ Có năng lực tài chính: Có doanh số, lợi nhuận và uy tín trên thị trường, đã lắp đặt và cung ứng các loại thiết bị hàng hóa có giá trị bằng hoặc lớn hơn gói thầu trong vòng 5 năm trở lại đây: 07 điểm.

2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: Điểm tối đa là 40 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Khả năng đáp ứng tốt về số lượng, chất lượng và tính năng kỹ thuật hàng hóa đã nêu trong hồ sơ mời thầu đạt 25 điểm; đáp ứng tốt từng phần đạt 15 điểm; đáp ứng trung bình đạt 10 điểm.

+ Tính hợp lý và tính hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng lắp đặt hàng hóa phù hợp đạt 15 điểm.

3. Tiêu chuẩn về khả năng tài chính và thanh toán: Điểm tối đa 15 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Về ứng vốn thực hiện hợp đồng không tính lãi, điểm tối đa đạt 10 điểm (cam kết ứng vốn 100% đạt 10 điểm; 75% đạt 07điểm; 50% đạt 04 điểm; 30% đạt 01 điểm; dưới 30% đạt 0 điểm).

+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước (có xác nhận của cơ quan thuế nơi nhà thầu nộp thuế) đạt: 05 điểm (nộp đầy đủ 05 điểm, nộp không đầy đủ 0 điểm).

4. Tiêu chuẩn thời gian thi công: Điểm tối đa là 20 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Có biện pháp tổ chức cung ứng hợp lý để rút ngắn từ 30% thời gian trở lên theo quy định trong hồ sơ mời thầu đạt: 20 điểm.

+ Có thời gian cung ứng bằng thời gian thi công theo quy định trong hồ sơ mời thầu đạt: 05điểm.

(Có thời gian thi công giữa 2 mốc trên thì áp dụng phương pháp nội suy số điểm).

+ Có thời gian cung ứng lớn hơn thường quy định: 0 điểm.

5. Tiêu chuẩn về chuyển giao công nghệ và đào tạo: Điểm tối đa 10 điểm.

+ Có cam kết bố trí chuyên gia đào tạo và chuyển giao công nghệ đạt: 10 điểm.

+ Không có cam kết bố trí chuyên gia đào tạo và chuyển giao công nghệ đạt: 0 điểm.

Các nhà thầu đạt số điểm từ 80 trở lên trong tổng số điểm của các chỉ tiêu trên được chọn vào danh sách ngắn.

II- Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính, thương mại:

Xác định đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm:

- Sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch, chuyển đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền chung (nếu có), đưa về một mặt bằng so sánh, xá định giá đánh giá của các hồ sơ mời thầu.

* Các nhà thầu được xếp vào danh sách ngắn sẽ được xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất và không vượt giá gói thầu được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.

* Các nhà thầu có giá đánh giá cao hơn giá gói thầu được duyệt sẽ không được xét.

B- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hóa có giá trị dưới 2 tỷ đồng:

1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật theo các nội dung:

- Đặc tính kỹ thuật: Đạt hay không đạt.

- Tiến độ thực hiện: Có phù hợp hay không phù hợp với hồ sơ mời thầu.

2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính thương mại:

- Các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, có giá đánh giá thấp nhất (sau khi sửa lỗi có hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu) và không vượt giá gói thầu được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.

- Các nhà thầu có giá đánh giá vượt giá gói thầu sẽ không được xét.

C- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp công trình có giá trị lớn hơn 2 tỷ đồng bao gồm:

I- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu để chọn danh sách ngắn (là danh sách các nhà thầu đáp ứng được cơ bản hồ sơ mời thầu).

Sử dụng thang điểm 100 để đánh giá, cụ thể như sau:

1. Tiêu chuẩn năng lực và kinh nghiệm nhà thầu: Điểm tối đa là 15 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Có năng lực, trang thiết bị thi công và đội ngũ cán bộ công nhân kỹ thuật trực tiếp thi công đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của gói thầu đạt: 08 điểm.

+ Có năng lực tài chính (có doanh số, lợi nhuận lớn và có uy tín trên thị trường, đã thi công các công trình tương tự, có trị giá bằng hoặc lớn hơn gói thầu trong vòng 5 năm trở lại đây) đạt: 07 điểm.

2. Tiêu chuẩn về kỹ thuật chất lượng: Điểm tối đa là 40 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Đáp ứng tốt tất cả các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của vật tư, thiết bị để thi công theo thiết kế kỹ thuật được duyệt đạt 25 điểm; đáp ứng tốt phần lớn yêu cầu đạt 15 điểm, đáp ứng trung bình đạt 10 điểm.

+ Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đặc điểm của công trình, đáp ứng tốt tất cả các yêu cầu đạt 15 điểm; đáp ứng tốt phần lớn yêu cầu đạt 10 điểm; đáp ứng trung bình đạt 05 điểm.

3. Tiêu chuẩn về tài chính và thanh toán: Điểm tối đa là 15 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Điểm về ứng vốn thực hiện hợp đồng không tính lãi, điểm tối đa 10 điểm (cam kết ứng 100% vốn:10 điểm; ứng 75% vốn: 07 điểm; ứng 50% vốn: 04 điểm; ứng 30% vốn: 01điểm; ứng dưới 30% vốn: 0 điểm).

+ Điểm về thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước (có xác nhận của cơ quan thuế nơi nhà thầu nộp thuế) đạt: 05điểm.

(Nộp đầy đủ 05 điểm, nộp không đầy đủ 0 điểm).

4. Tiêu chuẩn thời gian thi công: Điểm tối đa là 20 điểm.

Trong đó phân ra các mức:

+ Có biện pháp tổ chức thi công hợp lý và rút ngắn từ 30% thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu trở lên đạt: 20 điểm.

+ Có thời gian thi công bằng thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu đạt: 05 điểm.

(Có thời gian thi công giữa 2 mốc trên thì áp dụng phương pháp nội suy số điểm).

+ Có thời gian thi công lớn hơn thời gian quy định: 0 điểm.

5. Tiêu chuẩn bảo hành công trình: Điểm tối đa là 10 điểm.

+ Bảo hành gấp 2 lần thời gian yêu cầu trở lên: 10 điểm.

+ Bảo hành gấp 1,5 lần thời gian yêu cầu: 07 điểm.

+ Bảo hành bằng thời gian yêu cầu: 05 điểm.

Các nhà thầu đạt số điểm từ 70 trở lên trong tổng số điểm của các chỉ tiêu trên được xếp chọn vào danh sách ngắn.

II- Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính thương mại:

Xác định giá đánh giá của hồ sơ dự thầu:

+ Các nhà thầu được chọn xếp vào danh sách ngắn, được xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá thấp nhất và không vượt giá gói thầu được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.

+ Nhà thầu có giá đánh giá lớn hơn giá gói thầu sẽ không được xét.

D- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp công trình có giá trị dưới 2 tỷ đồng:

1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật:

- Xem xét biện pháp thi công có đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay không? (đạt hay không đạt).

- Tiến độ thi công: Có phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thi công công trình và yêu cầu về thời gian thi công trong hồ sơ mời thầu hay không? (đạt hay không đạt).

2. Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính thương mại:

Các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đạt tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật, có giá trị dự thầu (sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu) thấp nhất và không vượt giá gói thầu được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả đấu thầu:

a) Chủ đầu tư lập hồ sơ trình thẩm định kết quả đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 88/CP và mục 2, chương I, phần thứ 5 của Thông tư số 04/TT-BKH.

b) Kết quả đấu thầu phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê chuẩn.

c) Thời gian thẩm định và xét duyệt kết quả đấu thầu theo quy định tại mục d khoản 2 Điều 1 bản quy định này.

d) Kết quả đấu thầu do chủ đầu tư công bố sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU

Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư (bên mời thầu):

- Chịu trách nhiệm lập và trình duyệt: Kế hoạch đầu thầu, hồ sơ mời thầu, mở thầu, xét thầu, hồ sơ kết quả đấu thầu, công bố kết quả đấu thầu sau khi được cấp có thẩm quyền phê chuẩn và ký hợp đồng.

- Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện và khả năng để thực hiện việc đấu thầu, thì thành lập tổ chuyên gia hoặc thuê tư vấn giúp việc đấu thầu sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đấu thầu trên địa bàn tỉnh.

- Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả đấu thầu những gói thầu do cấp tỉnh quyết định đầu tư.

Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan:

1. Sở Tài chính vật giá:

- Chịu trách nhiệm tổ chức nghiên cứu thị trường, tiếp cận các thông tin về giá thiết bị hàng hóa, tham khảo ý kiến của Ban vật giá Chính phủ (trong trường hợp cần thiết) để cung cấp, hướng dẫn chủ đầu tư tính giá gói thầu đối với những gói thầu mua sắm thiết bị hàng hóa.

- Chịu trách nhiệm chính trong việc thẩm định giá gói thầu mua sắm thiết bị, hàng hóa và xây lắp do chủ đầu tư trình, làm cơ sở để Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

2. Các sở quản lý xây dựng chuyên ngành (Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp) căn cứ vào kế hoạch đấu thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, giá cả thị trường các loại vật tư, vật liệu trong thông báo giá hàng tháng của liên ngành Tài chính – Xây dựng để hướng dẫn chủ đầu tư tính giá gói thầu. Tham gia thẩm định giá gói thầu do chủ đầu tư trình, làm cơ sở để Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

Điều 11. Phân định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh:

Phê chuẩn kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu do cấp tỉnh quyết định đầu tư và các dự án đầu tư do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư được ủy quyền quyết định đầu tư theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã:

- Phê chuẩn kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu do cấp huyện, thị xã quyết định đầu tư trên cơ sở thẩm định và đề nghị của phòng Kế hoạch và Đầu tư các huyện, thị xã.

- Chấp thuận kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án của cấp xã quản lý sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, vốn đóng góp của dân để đầu tư xây dựng.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã:

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu những gói thầu thuộc các dự án quản lý, trên cơ sở văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã.

Chương V

KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 12. Kiểm tra và đấu thầu:

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các sở quản lý xây dựng chuyên ngành, các phòng, ban chức năng chuyên môn của huyện, thị xã để tiến hành kiểm tra, thanh tra việc chấp hành Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/CP, số 14/CP, Thông tư số 04/TT-BKH và bản quy định này.

Điều 13. Xử lý vi phạm:

Mọi vi phạm Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/CP, 14/CP, Thông tư số 04/TT-BKH và một số điểm cụ thể trong bản quy định này phải thực hiện theo Điều 60 của Nghị định số 88/CP.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Tổ chức thực hiện:

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/CP, 14/CP của Chính phủ và Thông tư số 04/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản quy định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan có điều gì chưa rõ hoặc xét thấy cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế địa phương, cần phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tập hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác