Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 62/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 62/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2021/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 cuả Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 783/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022, thay thế Quyết định số 65/2013/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/ 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định về nguyên tắc, nội dung quản lý nhà nước về thanh niên, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội đối với công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh;
b) Các nội dung quản lý nhà nước về thanh niên không quy định tại văn bản này thì được thực hiện theo Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội và cá nhân (gọi chung là cơ quan tổ chức, cá nhân) có liên quan đến việc tổ chức, quản lý đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về thanh niên
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh, bảo đảm dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, tuân thủ các quy định của pháp luật; tôn trọng các quyền của thanh niên theo quy định của Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
Điều 3. Nội dung quản lý nhà nước về thanh niên thực hiện theo Điều 36 Luật Thanh niên ngày 16/6/2020, cụ thể như sau
1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên; quy định các biện pháp để thực hiện chính sách đối với thanh niên.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên.
3. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về tình hình thanh niên và việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
5. Tuyên truyền phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về thanh niên.
6. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị; sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
7. Hợp tác quốc tế về thanh niên.
8. Ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chính sách đối với thanh niên.
Điều 4. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
1. Lập Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
a) Hằng năm, Sở Nội vụ xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của tỉnh và xin ý kiến các sở, ban, ngành về kế hoạch, tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch trước ngày 15 tháng 01 hằng năm;
b) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch của tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo chức năng nhiệm vụ được phân công và tổ chức thực hiện cùng với việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị khác của cơ quan, đơn vị. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên gửi về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 01 hằng năm để theo dõi;
c) Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn xã và gửi về Uỷ ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ để theo dõi) trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
2. Nội dung xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
a) Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên theo lĩnh vực chuyên môn của ngành được ban hành tại chương trình phát triển thanh niên (các sở, ban, ngành rà soát các chỉ tiêu về phát triển thanh niên được ban hành tại Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh; phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát các chỉ tiêu, mục tiêu về phát triển thanh niên được ban hành tại kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên của tỉnh, huyện, thành phố, thị xã) để xây dựng và đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu về thanh niên hàng năm cho phù hợp;
b) Xác định chỉ tiêu, tiến độ thực hiện các dự án, chương trình về thanh niên;
c) Thực hiện chế độ, chính sách cho thanh niên;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch và kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm của tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của huyện, thị xã, thành phố, bố trí ngân sách bảo đảm kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng chuyên môn hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn quản lý và đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối, bố trí kinh phí để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, tổ chức có liên quan báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định trước ngày 10 tháng 11 hằng năm.
2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 11 hằng năm.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thống nhất đầu mối quản lý nhà nước về thanh niên;
b) Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về phát triển thanh niên trên địa bàn nhằm cụ thể hóa chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên;
c) Ban hành chương trình phát triển thanh niên, kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn, hàng năm; Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định, ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các cơ chế, chính sách cho thanh niên theo quy định.
3. Hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai và các tổ chức của thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt trong việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
6. Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh Lào Cai và các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, quản lý và khai thác dữ liệu thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh; hàng năm tổ chức thống kê, cập nhật dữ liệu về thanh niên.
7. Hàng năm, chủ động phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai và các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan đối với thanh niên.
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên; Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của ngành, địa phương theo định kỳ.
9. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết, báo cáo Bộ Nội vụ, Chính phủ tình hình thực hiện các quy định của pháp luật đối với thanh niên; Khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện triển khai thực hiện Chương trình, phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh theo quy định
Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ, bố trí ngân sách nhà nước, lồng ghép các nguồn kinh phí thuộc chương trình, đề án và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên, các chương trình, kế hoạch, dự án về thanh niên được cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 9. Trách nhiệm chung của các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; ngoài chức năng, nhiệm vụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh theo từng giai đoạn, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ sau:
1. Ban hành và tổ chức thực hiện chương trình phát triển thanh niên của ngành, lĩnh vực hàng năm và giai đoạn; tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên thuộc chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
2. Lồng ghép chính sách phát triển thanh niên đã được cơ quan có thẩm quyền quy định khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực hàng năm và từng giai đoạn.
3. Hướng dẫn việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên thuộc thẩm quyền quản lý của ngành, lĩnh vực.
4. Hàng năm, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan đối với thanh niên.
5. Rà soát các chính sách thuộc lĩnh vực sở, ngành quản lý có liên quan đến thanh niên, xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định, ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các cơ chế, chính sách cho thanh niên theo quy định.
6. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý nhà nước về thanh niên ở các cơ quan thuộc ngành dọc theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Chương trình phát triển thanh niên của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Chỉ đạo, phân công lãnh đạo phụ trách công tác thanh niên của ngành; đồng thời bố trí 01 công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của ngành theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức chính trị - xã hội
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên.
a) Xây dựng kế hoạch, chương trình thống nhất hành động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về công tác tập hợp, đoàn kết, phát huy lực lượng thanh niên;
b) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh, đảm bảo thực hiện tốt chính sách, pháp luật cho thanh niên;
c) Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các tổ chức thành viên khác của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện chương trình giám sát, phản biện xã hội đối với chính sách, pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội liên hiệp Thanh niên tỉnh
a) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống phù hợp với từng đối tượng thanh niên;
b) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ đoàn các cấp trong xây dựng phong trào văn nghệ, thể thao, xung kích tình nguyện, giáo dục kỹ năng sống cho thanh niên;
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm xây dựng nội dung, kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh (hàng năm, giai đoạn); tổ chức các hoạt động xung kích tình nguyện để huy động thanh niên xung kích, tình nguyện tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
d) Định kỳ hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức họp để kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương và trao đổi những vấn đề cần thiết trong mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với trách nhiệm Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai (theo quy chế phối hợp đã được ban hành);
đ) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu nhu cầu, nguyện vọng của thanh niên tỉnh để kiến nghị với các cơ quan nhà nước giải quyết, tạo điều kiện cho thanh niên phát triển;
e) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về thanh niên, các cơ quan liên quan trong việc tuyên truyền, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên;
g) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh định kỳ phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan đối với thanh niên.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả chính sách, pháp luật đối với thanh niên và các văn bản hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền về thanh niên tại địa phương.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên ở địa phương.
3. Phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan xây dựng và khai thác hiệu quả dữ liệu thống kê về thanh niên tại địa phương.
4. Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan cần giải quyết đối với thanh niên.
5. Lồng ghép chính sách phát triển thanh niên đã được cơ quan có thẩm quyền quy định khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương từng giai đoạn và hàng năm.
6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm việc thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên tại địa phương theo quy định.
7. Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đối với thanh niên; chương trình phát triển thanh niên sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Phân công, bố trí cán bộ, công chức cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
Điều 12. Trách nhiệm của Phòng Nội vụ
1. Tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương; tổ chức thực hiện các dự án cho thanh niên, đề xuất các cơ chế, chính sách cho thanh niên theo thẩm quyền.
2. Là cơ quan thường trực giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện đôn đốc kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện chương trình phát triển thanh niên, các nhiệm vụ liên quan đến thanh niên của địa phương.
3. Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; thực hiện việc tổng hợp hồ sơ trình cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ cho thanh niên theo quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch đề xuất Ủy ban nhân dân huyện kinh phí, nguồn lực thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về quản lý nhà nước về thanh niên theo thẩm quyền.
5. Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu của chương trình phát triển thanh niên của địa phương; tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện sơ kết, tổng kết chương trình, dự án về thanh niên tại địa phương theo quy định.
6. Hàng năm, chủ động phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện và các cơ quan chuyên môn cấp huyện có liên quan tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan đối với thanh niên.
7. Phối hợp với Chi cục Thống kê cấp huyện và các cơ quan chuyên môn cấp huyện có liên quan, xây dựng, quản lý và khai thác dữ liệu thống kê về thanh niên trên địa bàn huyện; hàng năm tổ chức thống kê, cập nhật dữ liệu về thanh niên.
Điều 13. Trách nhiệm chung các phòng chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch công tác thanh niên hằng năm gửi Phòng Nội để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu theo kế hoạch được giao trong lĩnh vực chuyên môn của phòng.
3. Thực hiện rà soát, đánh giá việc thực hiện các chi tiêu của chương trình phát triển thanh niên của địa phương theo lĩnh vực được giao, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu còn yếu, các giải pháp thực hiện.
4. Đề xuất Uỷ ban nhân dân cấp huyện các cơ chế, chính sách và các nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật cho thanh niên tại địa phương.
5. Tăng cường phối hợp liên ngành, đặc biệt việc lồng ghép các vấn đề về phát triển thanh niên trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
6. Thực hiện chế độ báo cáo về Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ (qua phòng Nội vụ tổng hợp).
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chỉ đạo việc lập kế hoạch thực hiện công tác thanh niên hàng năm, giai đoạn; đề ra giải pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác thanh niên tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch về công tác thanh niên của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn cấp trên đến với thanh niên.
3. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật cho từng đối tượng thanh niên trên địa bàn.
4. Phân công công chức phụ trách Văn hóa - Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã kiêm nhiệm công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
5. Phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp huyện, cấp tỉnh khai thác hiệu quả dữ liệu thống kê về thanh niên tại địa phương.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác về thanh niên theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu các quy định trong văn bản này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp dụng các quy định theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung phù hợp quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây