Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 62/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 02/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 62/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 02/08/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2008/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 02 tháng 8 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ Luật lao động năm 2002, 2006 và 2007;
Căn cứ Luật Tố tụng dân sự ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
430 /TTr-LĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu công nghiệp, Liên đoàn Lao động tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND Ngày 02 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Mục đích của việc ban hành Quy chế
Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động trong quan hệ lao động đồng thời góp phần ổn định an ninh trật tự chung trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh Tây Ninh quy định giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động ở các tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu (gọi chung là doanh nghiệp) hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp và trách nhiệm của UBND huyện, thị xã, các sở, ban, ngành có liên quan trong việc hướng dẫn giải quyết bước đầu các vụ đình công diễn ra không đúng theo quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thành lập Đoàn công tác
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn công tác giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động (sau đây gọi tắt là Đoàn công tác) tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2. Đoàn công tác cơ cấu thành viên các cơ quan sau:
a) Chủ tịch UBND huyện, thị xã làm Trưởng đoàn;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó đoàn;
c) Các thành viên:
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Quản lý Khu công nghiệp.
3. Lãnh đạo các cơ quan là thành viên của Đoàn công tác có trách nhiệm cử cán bộ tham gia đoàn và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này. Trong trường hợp cần thiết có trưng dụng chuyên viên một số sở, ngành liên quan, cơ cấu vào thành phần Đoàn công tác cho phù hợp với tính chất vụ việc.
Điều 4. Đoàn công tác có nhiệm vụ và quyền hạn
1. Ổn định tình hình an ninh, trật tự và an toàn lao động tại doanh nghiệp và địa bàn nơi doanh nghiệp hoạt động xảy ra tranh chấp lao động.
2. Hướng dẫn và yêu cầu các bên tranh chấp lao động thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật lao động.
3. Đề nghị các phương án để giúp các bên thương lượng, thỏa thuận trên tinh thần nhanh chóng ổn định sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.
4. Trong quá trình giải quyết nếu Đoàn công tác phát hiện một trong các bên tranh chấp có hành vi vi phạm pháp luật lao động thì lập biên bản, cơ quan lao động tham gia Đoàn công tác đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử phạt theo quy định tại Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
Điều 5. Quy trình xử lý bước đầu và các vụ đình công không đúng pháp luật lao động
1. Đoàn công tác tiếp xúc với người sử dụng lao động hoặc người có thẩm quyền đại diện cho người sử dụng lao động.
2. Tiếp xúc với Ban chấp hành công đoàn cơ sở và Hội đồng hòa giải lao động cơ sở (nếu có).
3. Tiếp xúc với tập thể người lao động hoặc đại diện do người lao động đề cử (ở những nơi chưa có tổ chức Công đoàn).
4. Đề nghị người sử dụng lao động và người lao động cung cấp hồ sơ và các thông tin có liên quan đến vụ việc.
5. Xác định nguyên nhân xảy ra tranh chấp lao động, yêu cầu của tập thể người lao động và ý kiến của chủ doanh nghiệp.
6. Đưa ra giải pháp ổn định tranh chấp phù hợp tình hình thực tế và quy định của pháp luật lao động.
7. Trao đổi, hướng dẫn, vận động người lao động và người sử dụng lao động tiến hành thương lượng trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên. Trong trường hợp hai bên không tự dàn xếp được Đoàn công tác hướng dẫn người lao động hoặc người sử dụng lao động thực hiện quy trình tranh chấp lao động đúng theo quy định pháp luật.
a) Trường hợp các bên tự hòa giải thành hoặc chấp thuận phương án hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động của Đoàn công tác đề nghị, Đoàn công tác hướng dẫn các bên lập biên bản thỏa thuận, các bên có trách nhiệm thực hiện thỏa thuận ghi trong biên bản.
b) Trường hợp tập thể người lao động và người sử dụng lao động không thỏa thuận được, Đoàn công tác hướng dẫn các bên tiến hành giải quyết tranh chấp lao động đúng theo trình tự quy định pháp luật lao động hiện hành.
8. Đoàn công tác báo cáo kết quả giải quyết với Chủ tịch UBND tỉnh và Hội đồng trọng tài lao động tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ của các thành viên Đoàn công tác
1. Chủ tịch UBND huyện, thị xã:
a) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý kịp thời các vụ tranh chấp lao động khó giải quyết hoặc có thể nảy sinh nhiều tình huống phức tạp.
b) Khi xảy ra đình công không đúng quy định pháp luật lao động tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn huyện, thị xã quản lý, Chủ tịch UBND huyện, thị xã thông báo với Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu công nghiệp, Công an tỉnh (qua đường dây nóng) và tổ chức ngay Đoàn công tác đến địa điểm xảy ra tranh chấp lao động.
c) Chỉ đạo Công an huyện, thị xã nhanh chóng triển khai các biện pháp nghiệp vụ để ổn định tình hình trật tự trị an nơi xảy ra tranh chấp lao động. Chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên đoàn Lao động huyện, thị xã cử cán bộ tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
d) Phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên trong Đoàn công tác chủ trì giải quyết đình công không đúng theo trình tự pháp luật lao động tại doanh nghiệp theo Điều 6 Quy chế này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tham gia tiếp xúc với chủ doanh nghiệp và đại diện người lao động để xác định nguyên nhân xảy ra tranh chấp dẫn đến đình công không đúng trình tự pháp luật lao động.
b) Xem xét các hồ sơ, sự việc có liên quan.
c) Hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tranh chấp lao động, trình tự, thẩm quyền và thủ tục giải quyết tranh chấp lao động.
d) Đề xuất phương án hòa giải, giải quyết vụ việc tranh chấp.
3. Liên đoàn Lao động tỉnh.
a) Làm việc với Ban chấp hành công đoàn cơ sở (nếu có) và tiếp xúc với người lao động để tìm hiểu nguyên nhân xảy ra tranh chấp.
b) Tham gia, góp ý phương án hòa giải, giải quyết vụ việc tranh chấp.
c) Vận động người lao động trở lại vị trí làm việc.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Cung cấp cho Đoàn công tác các thông tin về tình hình, đặc điểm của doanh nghiệp đang xảy ra tranh chấp.
b) Tham gia, góp ý phương án hòa giải, giải quyết tranh chấp.
5. Ban Quản lý Khu công nghiệp:
a) Phát hiện và thông báo kịp thời với Chủ tịch UBND huyện, thị xã về các vụ tranh chấp lao động xảy ra tại các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp đóng trên địa bàn huyện, thị xã.
b) Tham gia xem xét các hồ sơ có liên quan đến nội dung tranh chấp lao động.
c) Tham gia, góp ý phương án hòa giải, giải quyết vụ tranh chấp.
6. Công an tỉnh:
Chỉ đạo lực lượng chức năng thuộc Công an tỉnh cùng Đoàn công tác phối hợp với Công an huyện, thị xã giữ gìn an ninh trật tự tại doanh nghiệp và địa bàn nơi doanh nghiệp đang hoạt động xảy ra tranh chấp lao động. Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi kích động, xúi giục, cưỡng ép người lao động đình công.
Điều 7. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động hoặc đại diện người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ trung thực, khách quan; tích cực hợp tác với Đoàn công tác, tổ chức tiến hành giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp.
2. Cùng với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thực hiện những thỏa thuận hai bên đã đạt được trong quá trình hòa giải, giải quyết của Đoàn công tác.
Điều 8. Trách nhiệm của người lao động
1. Chấp hành các quy định pháp luật về trật tự, an toàn xã hội nơi công cộng.
2. Chấp hành sự lãnh đạo của Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
3. Tuân thủ nội quy lao động của đơn vị.
4. Cung cấp các thông tin trung thực, khách quan, các tài liệu mà mình biết được có liên quan đến việc nảy sinh tranh chấp lao động; hợp tác với Đoàn công tác, tổ chức tiến hành giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp dẫn đến đình công không đúng trình tự pháp luật lao động.
5. Thực hiện đầy đủ các cam kết của hai bên đã thỏa thuận được.
Điều 9. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban quản lý Khu công nghiệp, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy chế này.
Điều 10. Chủ tịch UBND huyện, thị xã có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, phương tiện phục vụ cho Đoàn công tác thực hiện nhiệm vụ.
Điều 11. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của sở, ngành liên quan và UBND huyện, thị xã trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây