Quyết định 6168/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt
Quyết định 6168/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt
Số hiệu: | 6168/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6168/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6168/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN: XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá cả máy và nhân công (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2012;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thanh phố Hà Nội quản lý;
- Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bảng giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội-Phần xây dựng, lắp đặt;
- Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá quý IV/2012;
- Bảng giá cả máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau
2.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2012 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ.
- Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 1.050.000 đồng/l tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng A1-thang lương 7 bậc, ngành số 8- Xây dựng cơ bản nhóm I.
- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1. 780.000 đồng/tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản nay vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (Chưa bao gồm VAT):
- Giá điện (bình quân): 1.369đ/l kWh (Theo Thông tư số 17/2012/TT-BCT ngày 12/4/2012 của Bộ Công Thương).
- Giá dầu Điêzel (0,05S): 19.909 đ/l lít
- Giá xăng RON 92: 21.136 đ/l lít
- Giá dầu mazut 3S: 18.150 đ/kg (trọng lượng kg/l lít = 0,87).
(Theo thông báo giá của Tổng Công ty xăng dầu Petrolimex áp dụng từ ngày 11/11/2012)
b. Tiền lương và phụ cấp:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp.
Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 2.2 phần thuyết minh.
c. Tỷ lệ khấu hao:
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
d. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số: 0,960
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia làm 03 phần:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II: Chi tiết một số đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội -Phần xây dựng, lắp đặt gồm:
- Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí trưng áp).
- Láng Granito nền, sàn, cầu thang.
- Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
- Công tác bả bằng bột bả vào các kết cấu.
- Công tác lắp đặt đèn ống, đèn tường.
- Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
- Công tác đào đá bằng máy PC350 U5M3 cho đá cấp III, cấp IV.
- Công tác sơn nền san Epoxy.
Phần III: Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình.
Phần IV: Giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình.
Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đo.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền trong một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của nhân công trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cả máy sử dụng và giá cả máy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1 - Một số đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thảnh phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2- Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thi Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3- Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC ĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
+ Chi phí máy thi công trong dự toán khi điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng theo quy định được xác định bằng cách nhân chi phí máy thi công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KMTC ĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực.
+ Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá cả máy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
- Hệ số máy thi công KMTC ĐC được tính toán như sau:
+ Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
+ Bước 2: Lập bảng tính giá cả máy thi công theo mức lương đang áp dụng tính đơn giá và theo mức lương tối thiểu mới của từng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
+ Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương chọn để tính đơn giá.
4- Xử lý chuyển tiếp
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo dự toán đã được phê duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết).
CHI TIẾT MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
1. XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
a) Thành phần công việc
Xây gạch không nung (bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây chuyên dụng.
- Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng;
- Công tác Vận chuyển (Nhân công, xe nâng đẩy, vận thăng chở vật liệu).
+ Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công
- Công tác xây.
+ Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
- Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AE.86200 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (20x10x60) cm
Đơn vị tính: Đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
Xây tường thẳng chiều dày 10 cm |
||||||
AE.86210 |
Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=4m |
m3 |
1.352.606 |
196.799 |
8.111 |
1.557.516 |
AE.86220 |
Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=16m |
m3 |
1.352.606 |
216.881 |
19.332 |
1.588.819 |
AE.86230 |
Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Kích thước 600 x200x100 cao<=50m |
m3 |
1.352.606 |
240.978 |
32.370 |
1.625.955 |
AE.86240 |
Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao >50 m |
m3 |
1.352.606 |
251.019 |
38.425 |
1.642.050 |
Xây tường thẳng chiều dày 20 cm |
||||||
AE.86250 |
Xây tường gạch dày 200 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <-4 m |
m3 |
1.325.067 |
170.693 |
8.111 |
1.503.871 |
AE.86260 AE.86270 |
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=16m Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=50 m |
m 3 |
1.325.067 1.325.067 |
178.726 194.791 |
19.332 32.370 |
1.523.125 1.552.228 |
AE. 86280 |
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao >50m |
m3 |
1.325.067 |
204.832 |
38.425 |
1.568.324 |
AE.86400 XÂY DỰNG THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (15x20x60) cm
Đơn vị tính: Đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
Xây tường thằng chiều dày 150 mm |
||||||
|
Xây tường gạch dày 150 |
|
|
|
|
|
AE.86410 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <=4m Xây tường gach dày 150 |
m3 |
1.360.809 |
184.750 |
8.111 |
1.553.670 |
AE.86420 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao<=16m Xây tường gạch dày 150 |
m3 |
1.360.809 |
190.775 |
19.332 |
1.570.915 |
AE.86430 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao <=50m Xây tường gạch dày 150 |
m3 |
1.360.809 |
208.848 |
32.370 |
1.602.027 |
AE.86440 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao >50m |
m3 |
1.360.809 |
218.889 |
38.425 |
1.618.123 |
Xây tường thằng chiều dày 200 min |
||||||
|
Xây tường gạch dày 200 |
|
|
|
|
|
AE.86450 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <=4m Xây tường gạch dày 200 |
m3 |
1.337.888 |
158.644 |
8.111 |
1.504.643 |
AE. 80460 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <= 50m Xây tường gạch dày 200 |
m3 |
1.337.888 |
162.660 |
19.332 |
1.519.880 |
AE.86470 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <-50m Xây tường gạch dày 200 |
m3 |
1.337.888 |
178.726 |
32.370 |
1.548.984 |
AE.86480 |
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao >50m |
m3 |
1.337.888 |
186.758 |
38.425 |
1.563.071 |
2. LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
a) Thành phần công việc
- Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Láng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mài làm nhẵn bề mặt.
- Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
b) Đơn giá
AK.43000 LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AK.43110 |
Láng Granito nền, sàn |
m2 |
48.079 |
141.840 |
9.125 |
199.044 |
AK.43210 |
Láng Granito cầu thang |
m2 |
73.184 |
157.115 |
11.406 |
241.705 |
3. CÔNG TÁC LÀM TRÀN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
3.1. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
a) Thành phần công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Treo Móc.
- Treo thanh chính (thanh dọc).
- Treo Thanh phụ.
- Cân chỉnh khung xương.
- Úp đặt tâm trần thạch cao.
- Lắp đặt viền trần.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66000 LÀM TRÀN BẰNG TẨM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AK.66110 |
Trần phăng bàng thạch cao khung xương nổi |
m2 |
108.151 |
60.245 |
6.823 |
175.218 |
AK.66210 |
Trần giát cấp bằng thạch cao khung xương nổi |
m 2 |
127.753 |
72.294 |
6.823 |
206.870 |
3.2. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
a) Thành phần công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Phân chia lưới của thanh chính.
- Treo ty.
- Lắp thanh chính (thanh đọc).
- Thanh ngang (thanh phụ).
- Điều chỉnh.
- Lắp đặt tấm trần.
- Xử lý mối nối.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66300 LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AK.66310 |
Trần phẳng bằng thạch cao khung xương chìm |
m2 |
119.830 |
60.245 |
6.823 |
186.897 |
AK.66320 |
Trần giật cấp bằng thạch cao khung xương chìm |
m2 |
143.135 |
108.440 |
6.823 |
258398 |
4. CÔNG TÁC BẢ BẰNG BỘT BẢ VÀO CÁC KẾT CẤU
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Làm phăng bề mặt cần bả bằng giấy ráp
- Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật
- Bả bề mặt tường chà nhám để làm phẳng bề mặt rồi dùng chổi phủi sạch bụi.
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.82700 BẢ BẰNG BỘT VÀO CÁC KÉT CẤU
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AK.82711
AK.82712 |
Bả bằng bột bả Joton vào tường Bả bằng bột bả Joton vào cột. dầm, trần |
m2
m2 |
2.475
2.733 |
17.457
21.822 |
|
19.932
24.555 |
5. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG, ĐÈN TƯỜNG
5.1. Lắp đặt đèn ống trần thạch cao
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
- Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước đèn cần lắp đặt.
- Khoan vít nở.
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
- Khoan ty bắt giữ đèn.
- Đấu dây treo đèn.
Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao
b) Đơn giá
BA.13000. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN - TRẦN THẠCH CAO
Đơn vị: Đồng/bộ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m cho trần thạch cao |
||||||
BA.13701 |
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng |
bộ |
40.400 |
34.139 |
|
74.539 |
BA. 13702 |
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng |
bộ |
80.800 |
44.179 |
|
124.979 |
BA. 13703 |
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 ni loại 3 bóng |
bộ |
126.250 |
54.220 |
|
180.470 |
Lắp đặt Đèn ống dài 1,2 m cho trần thạch cao |
||||||
BA. 13801 |
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 1 bóng |
bộ |
63.125 |
40.163 |
|
103.288 |
BA.13802 |
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 2 bóng |
bộ |
146.450 |
50.204 |
|
196.654 |
BA. 13 803 |
Lắp đặt máng đèn trần 1.2 m loại 3 bóng |
bộ |
189.375 |
60.245 |
|
249.620 |
BA. 13 804 |
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng |
bộ |
353.500 |
68.277 |
|
421.777 |
5.2. Lắp đặt đèn trần thường
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế
- Khoan vít nở
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn
- Đấu dây lắp đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
BA.13200 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M
Đơn vị: Đồng/bộ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m |
||||||
BA.13201 |
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng |
bộ |
40.400 |
28.114 |
2.237 |
70.751 |
BA. 13202 |
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng |
bộ |
50.500 |
38.155 |
2.237 |
90.892 |
BA. 13203 |
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 3 bóng |
bộ |
60.600 |
48.196 |
2.237 |
111.032 |
BA.13300 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2 M
Đơn vị: Đồng/bộ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
BA.13301
BA. 13302
BA. 13303
BA. 13304 |
Lắp đặt Đèn ống dài 1,2 m Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 1 bóng Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 2 bóng Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 3 bóng Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng |
bộ
bộ
bộ
bộ |
63.125
75.750
88.375
101.000 |
36.147
44.179
54.220
62.253 |
2.237
2.237
2.237
2.237 |
101.508
122.166
144.832
165.489 |
BA.13600 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
Đơn vị: Đồng/bộ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
BA.13606 BA. 13607
BA.13608 |
Lắp đặt đèn toang trí ốp trần Lắp đặt đèn trang trí xem tranh Lắp đặt đèn trang trí tường |
bộ bộ
bộ |
288.400 128.750
72.100 |
30.122 28.114
26.106 |
2.237 2.237
2.237 |
320.759 159.101
100.443 |
6. VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng phục vụ thi công.
- Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến vị trí thi công (phạm vi 30m).
- Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO ỐNG
Đơn vị: Đồng/100m2
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AF.89110
AF.89120 |
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cột chống bằng giáo ống móng vuông, chữ nhật Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cột chống bằng giáo ông mỏng tròn đa giác |
100m2
100m2 |
2.635.689
2.952.019 |
6.000.923
6.328.246 |
332.677
425.254 |
8.969.289
9.705.519 |
AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GỖ
Đơn tính: Đồng/100m2
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AR89210
AF.89220 |
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cót chống bằng gỗ móng vuông, chữ nhật Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cột chống bằng gỗ móng tròn, đa giác |
100m2
100m2 |
2.828.364
3.540.523 |
6.000.923
6.328.246 |
332.677
425.254 |
9.161.964
10.294.023 |
7. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
- Đào phá đá bằng máy đào PC350 L25M3 có gắn bủa thủy lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
b) Đơn giá
AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG MÁY PC350 1,25 M3 ĐÁ CẤP III, CẤP IV
Đơn vị tính: Đồng/100m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AB.28300 |
Công tác phá đá bằng máy đào PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến đường |
100 m3 |
|
502.038 |
17.225.098 |
17.727.135 |
8. CÔNG TÁC SƠN NỀN SÀN EPOXY
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng thi công theo yêu cầu kỹ thuật
- Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
- Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông
- Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.85410 CÔNG TÁC SƠN NỀN SÀN BÊTÔNG BẰNG SƠN KRETOP EPS 500 SL
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đợn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
AK.85410 |
Sơn nền sàn bê tông bằng sơn Kretop EPS 500SL |
m2 |
539.808 |
17.457 |
11.669 |
568.934 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT |
DANH MỤC VẬT VẬT LIỆU |
ĐƠN VỊ |
Giá chưa bao gồm VAT (đồng) |
|
Gạch Bê tông khí Vigracera |
|
|
1 |
Kích thước: 600x200x100mm |
Viên |
15.624 |
2 |
Kích thước: 600x200x150mm |
Viên |
23.436 |
|
Vữa Mova |
|
|
3 |
Vữa Movabao 20 Kg |
Bao |
366.200 |
4 |
Vữa Movabao 25 Kg |
Bao |
446.000 |
5 |
Cát xây |
m3 |
62.400 |
6 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 |
Tấn |
1.051.379 |
7 |
Xi măng trắng |
Kg |
2.081 |
8 |
Thép hình |
Kg |
16.000 |
9 |
Thép tấm |
Kg |
16.000 |
10 |
Thép Ống |
Kg |
21.000 |
11 |
Que hàn |
Kg |
28.000 |
12 |
Gỗ chống |
m3 |
2.000.000 |
13 |
Đá trắng |
Kg |
2.000 |
14 |
Bột đá |
Kg |
2.000 |
15 |
Bột màu |
Kg |
10.000 |
16 |
Bột bả Joton |
Kg |
5.125 |
17 |
Giấy ráp |
m2 |
20.000 |
18 |
Nước |
lít |
7 |
19 |
Băng keo dính |
cuộn |
15.000 |
20 |
Bóng đèn 0,6 m |
Bóng |
10.000 |
21 |
Bóng đèn 1,2 m |
Bóng |
12.500 |
22 |
Hộp đèn dài 0,6 m loại 1 bóng đèn |
Bộ |
30.000 |
23 |
Hộp đèn dài 0,6 m loại 2 bóng đèn |
Bộ |
60.000 |
24 |
Hộp đèn dài 0,6 m loại 3 bóng đèn |
Bộ |
95.000 |
25 |
Hộp đèn dài 1,2 m loại 1 bóng đèn |
Bộ |
50.000 |
26 |
Hộp đèn đài 1,2 m loại 2 bóng đèn |
Bộ |
120.000 |
27 |
Hộp đèn dài 1,2 m loại 3 bóng đèn |
Bộ |
150.000 |
28 |
Hộp đèn đài 1,2 m loại 4 bóng đèn |
Bộ |
300.000 |
29 |
Đèn Ốp bàn |
Bộ |
280.000 |
30 |
Đèn tranh |
Bộ |
125.000 |
31 |
Đèn tường |
Bộ |
70.000 |
32 |
Sơn lót KRETOP EPS Primer |
Kg |
240.000 |
33 |
Sơn KRETOP EPS 500SL |
Kg |
280.000 |
|
Vật liệu làm trần thạch cao Vĩnh Tường |
|
|
34 |
Thanh chính dài 3660 mm |
thanh |
50.500 |
35 |
Thanh phụ đài 3660 ram |
thanh |
28.500 |
36 |
Thanh viền tường dài 3600 mm |
thanh |
28.500 |
37 |
Ty treo dài 2,7 m |
cái |
18.000 |
38 |
Tấm thạch cao 9 mm |
m2 |
35.000 |
BẢNG GIÁ CẢ MÁY SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT |
DANH MỤC MÁY THI CÔNG |
ĐƠN VỊ |
GIÁ CẢ MÁY (đồng) |
1 |
Máy khoan cầm tay công suất 0,75 Kw |
Ca |
223.660 |
2 |
Máy cắt cầm tay công suất 1,7 Kw |
Ca |
234.970 |
3 |
Máy mài cầm tay lKw |
Ca |
219.392 |
4 |
Máy mài cầm tay 2,7Kw |
Ca |
228.118 |
5 |
Máy hàn 23 Kw |
Ca |
336.676 |
6 |
Máy trộn vữa 80L |
Ca |
239.017 |
7 |
Máy vận thăng 0,8T |
Ca |
347.646 |
8 |
Vận thăng lồng 3T |
Ca |
602.457 |
9 |
Máy mài kim cương 3 Kw/h |
Ca |
239.017 |
10 |
Máy xoa nhám đa năng 1,2 Kw/h |
Ca |
347.646 |
11 |
Máy hút bụi 2 Kw/h |
Ca |
602.457 |
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
STT |
CẤP BẬC |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Thợ bậc 3/7 |
Đồng/công |
200.815 |
2 |
Thợ bậc 3,5/7 |
Đồng/công |
218.215 |
3 |
Thợ bậc 4/7 |
Đồng/công |
235.615 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây