Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 611/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 11/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 611/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 11/04/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 611/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1243/TTr-STNMT ngày 31 tháng 3 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 294/STP-KSTTHC ngày 24 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được chuẩn hoá về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Đăng ký khai thác nước dưới đất. |
02 |
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất
1.1. Trình tự thực hiện:
Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm (theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước) tại tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
Bước 1: Nhận mẫu tờ khai và ghi, nộp tờ khai
Tổ chức, cá nhân nhận tờ khai từ tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn và có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để nộp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 08 ngày làm việc.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn:
- Sau khi nhận được tờ khai, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn nộp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 01 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nộp tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 01 ngày làm việc.
Bước 2: Kiểm tra và thẩm định tờ khai
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận, kiểm tra tờ khai và chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, tham mưu giải quyết: 01 ngày làm việc.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra nội dung thông tin, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác nhận vào tờ khai: 05 ngày làm việc
Bước 3: Xác nhận tờ khai
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký xác nhận tờ khai: 02 ngày làm việc
Bước 4: Thông báo kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chuyển kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: 01 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chuyển kết quả cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả: 01 ngày làm việc.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chuyển cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn.
+ Tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân.
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá tám (08) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, khi nhận được tờ khai, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn nộp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để nộp cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân hoặc của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra nội dung thông tin, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác nhận.
1.8. Phí, lệ phí: không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (Mẫu số 38 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.10. Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu số 38
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A- PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có):
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình:
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác:.......................................................................................... (m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:....................................................... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
, ngày tháng năm |
B- PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
_______________________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
2. Thủ tục lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan tới: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ dự án.
2.2. Cách thực thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến, hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản lấy ý kiến.
+ Quy mô, phương án chuyển nước.
+ Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (cho mỗi cơ quan gửi lấy ý kiến)
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
2.5. Đối thượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
2.8. Kinh phí: kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
2.9. Tên mẫu đơn, báo cáo: không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện: không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây