Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về Quy định việc xét tuyển viên chức sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về Quy định việc xét tuyển viên chức sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 59/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 05/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 59/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 05/08/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2005/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 05 tháng 8 năm 2005 |
“VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP.”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
-Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
-Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
-Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998 và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
-Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của
Nhà nước;
-Căn cứ Thông tư 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003NĐ- CP ngày 10 tháng 10 năm 2003
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn
vị sự nghiệp của Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hoà tại Tờ trình số
534/SNV-CBCC&ĐT ngày 29 tháng 7 năm 2005 về việc ban hành quy định xét tuyển
viên chức sự nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về việc xét tuyển viên chức sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
Điều 2: - Bãi bỏ các quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 8 năm 2003 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp; quyết định số 205/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành quy định tạm thời việc xét tuyển viên chức sự nghiệp ngành y tế năm 2004.
- Những quy định trước đây của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp của Nhà nước trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP.
(Ban hành kèm theo quyết định số 59 /2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2005 của
UBND tỉnh Khánh Hoà)
2. Bản Quy định này được áp dụng để xét tuyển đối với tất cả đối tượng tham gia dự tuyển vào các đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên và đơn vị sự nghiệp có thu tự trang trải một phần chi phí hoạt động thường xuyên.
Đơn vị sự nghiệp có thu tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên được vận dụng quy định này để xét tuyển viên chức vào công tác cho đơn vị mình.
1. UBND tỉnh là cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh;
2. Đơn vị sự nghiệp là đơn vị sử dụng viên chức, có thẩm quyền tuyển dụng viên chức theo quy định của pháp luật và quy định này;
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện tuyển dụng viên chức trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng quy trình, và thực hiện quyền hạn đã được quy định.
CÁC TỔ CHỨC PHỤ
TRÁCH XÉT TUYỂN
1. Thông báo công khai kế hoạch tuyển dụng; thể lệ, quy chế, tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển; hồ sơ cần thiết của người dự tuyển.
2. Tiếp nhận và xét hồ sơ dự tuyển, công bố người đủ điều kiện dự
tuyển theo đúng quy chế,
3. Tổ chức xét tuyển đúng quy định;
3. Báo cáo kết quả xét tuyển lên cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức để xem xét và ra quyết định công nhận kết quả xét tuyển;
4. Giải quyết những khiếu nại, tố cáo của người dự tuyển.
Nhiệm vụ của Tổ thư ký do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quy định.
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN DỰ TUYỂN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Điều 8. Điều kiện dự tuyển, hồ sơ dự tuyển.
1. Người đăng ký dự tuyển vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp phải có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch viên chức tuyển dụng và có đủ các điều kiện sau đây:
a. Là công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
b. Tuổi dự tuyển: từ 18 đến dưới 45 tuổi; trường hợp đặc biệt quy định tại điều 13 , chương 4 quy định này tuổi dự tuyển có thể dưới 18 tuổi nhưng phải đủ 15 tuổi trở lên; những trường hợp quy định tại điều 14, chương 4 quy định này có thể trên 45 tuổi nhưng không được quá 50 tuổi;
c. Có đơn xin tuyển dụng và có lý lịch rõ ràng;
d. Có đủ sức khoẻ để công tác lâu dài;
đ. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dựng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Hồ sơ dự tuyển gồm:
a. Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định, có xác nhận của UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác;
b. Có đơn xin tuyển dụng;
c. Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng chứng chỉ và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
d. Bản sao giấy khai sinh;
đ. Có giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để công tác do cơ quan Y tế có thẩm quyền xác nhận (từ Bệnh viện huyện hoặc tương đương trở lên) và có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
e. Bản nhận xét đánh giá quá trình công tác của bản thân có xác nhận của cơ quan, đơn vị đang công tác (nếu người dự tuyển là đối tượng thuộc điều 14, chương IV quy định này).
3. Tuỳ theo từng chuyên ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm, tính chất và đặc điểm chuyên môn, nghiệp vụ; cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đề nghị cơ quan quản lý viên chức có những quy định bổ sung như: ngoại hình, năng khiếu, giới tính, trình độ đào tạo trên chuẩn của ngạch tuyển dụng.
1. Con liệt sĩ; thương binh; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm vào điểm xét tuyển;
2. Con thương binh hạng I; người có học vị Tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 1 ,5 điểm;
3. Người có học vị Thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng, sinh viên tốt nghiệp loại giỗi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 1 điểm;
4. Con thương binh các hạng còn lại; sinh viên tốt nghiệp loại khá; trí thức trẻ tình nguyện có thời gian tham gia công tác ở cơ sở từ 2 năm trở lên được cộng 0,5 điểm;
5. Học sinh, sinh viên cử tuyển được ưu tiên tuyển dụng thẳng, không thông qua xét tuyển.
2. Danh sách thí sinh trúng tuyển được niêm yết công khai tại Hội đồng xét tuyển.
2 . Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện tết quy định này.
3 . Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng và ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển theo đúng quy định của pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây