Quyết định 58/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu Công nghiệp Thành Hải tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 58/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu Công nghiệp Thành Hải tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 58/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 09/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 58/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 09/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2019/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 09 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH HẢI TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2021/TTr-STC ngày 26/7/2019, Văn bản số 2484/STC-QLGCSĐT ngày 16/9/2019 và Báo cáo thẩm định số 961/BC-STP ngày 20/5/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước tại Khu Công nghiệp Thành Hải tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức (trong nước hoặc nước ngoài) có xả nước thải vào hệ thống thu gom của Trạm xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Thành Hải.
2. Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, cung cấp dịch thoát nước và xử lý nước thải.
Điều 3. Giá dịch vụ thoát nước
1. Giá dịch vụ thoát nước trên 1m3 nước thải là 8.163 đồng/m3.
2. Giá dịch vụ thoát nước được xác định theo đơn giá quy định tại Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số điều chỉnh (hệ số K) phụ thuộc hàm lượng chất gây ô nhiễm (COD); Trong đó, hàm lượng COD và hệ số K được xác định, như sau:
STT |
Hàm lượng COD (mg/I) |
Hệ số K |
1 |
≤ 150 |
1,0 |
2 |
151 - 200 |
1,5 |
3 |
201 - 300 |
2,0 |
4 |
301 - 400 |
2,5 |
5 |
401 - 600 |
3,5 |
6 |
> 600 |
4,5 |
3. Giá dịch vụ thoát nước theo Khoản 1, Khoản 2 Điều này đã bao gồm phí bảo vệ môi trường, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
1. Đơn vị thu là Trung tâm Khai thác hạ tầng và hỗ trợ Đầu tư thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính).
2. Trung tâm Khai thác hạ tầng và hỗ trợ Đầu tư chịu trách nhiệm:
a) Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải của từng doanh nghiệp thoát nước, mức thu theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước để thực hiện các nội dung quy định tại điểm c và điểm d khoản này.
c) Tổ chức thực hiện quản lý, khai thác, đầu tư duy trì điều kiện phục vụ và phát triển hệ thống thoát nước tại Khu công nghiệp Thành Hải; sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước cho các mục đích theo đúng quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
d) Hàng năm, căn cứ vào số tiền thu được, lập kế hoạch sử dụng kinh phí cho việc đầu tư duy trì, phát triển và vận hành hệ thống thoát nước Khu công nghiệp Thành Hải; báo cáo Ban Quản lý các Khu công nghiệp xem xét, gửi cơ quan có chức năng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì phối hợp cùng với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp cùng với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý nước thải và lộ trình giá, phương án điều chỉnh mức giá dịch vụ thoát nước phù hợp tình hình thực tế và bảo đảm khả năng chi trả hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Thành Hải; Việc điều chỉnh mức giá thực hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định điều chỉnh giá theo đề nghị của Sở Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
a) Hướng dẫn Trung tâm Khai thác hạ tầng và hỗ trợ Đầu tư thực hiện nội dung tại Điều 4 Quyết định này; thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu đảm bảo hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
b) Căn cứ vào điều kiện thực tế, đề xuất xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật xử lý nước thải và đề xuất điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước tại Khu công nghiệp Thành Hải.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm Khai thác hạ tầng và hỗ trợ Đầu tư đăng ký sử dụng hóa đơn, kê khai và nộp thuế, phí vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 10 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây