561598

Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

561598
LawNet .vn

Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 575/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Hồ Phước Thành
Ngày ban hành: 08/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 575/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Hồ Phước Thành
Ngày ban hành: 08/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 575/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 08 tháng 09 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Khuyến công quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-BCT ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc đẩy mạnh các hoạt động khuyến công, tạo động lực mới cho phát triển công nghiệp nông thôn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 24 tháng 8 năm 2021 về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Giao Sở Công Thương:

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện;

- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện hàng năm của Chương trình; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo đúng

quy định; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Chương trình để phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công Nghệ; Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, NL, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Phước Thành

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Trong những năm qua, ngành công nghiệp tỉnh Gia Lai tiếp tục phát triển ổn định và bền vững, tốc độ tăng trưởng bình quân cao, góp phần vào tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh, các thành phần kinh tế được khuyến khích đầu tư với những cơ chế, chính sách thích hợp nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và đóng góp vào việc hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Trong đó, việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn khuyến công đã và đang là đòn bẩy để các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Tuy nhiên, với những hạn chế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, trình độ nguồn nhân lực, trình độ công nghệ… đã ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp tuy phát triển về số lượng nhưng chủ yếu ở quy mô vừa và nhỏ, nguồn vốn còn hạn chế, trình độ công nghệ ở mức thấp. Các doanh nghiệp có nhu cầu lớn về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, nhưng việc tiếp cận được vốn tín dụng gặp nhiều khó khăn. Do vậy, việc thực hiện chương trình khuyến công cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là việc làm cần thiết nhằm thúc đẩy và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị để chế biến sâu các sản phẩm nông sản chủ lực của địa phương, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 11,63%/năm theo kế hoạch đề ra.

Nhằm thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 04/CT-BCT ngày 19/02/2021 của Bộ Công Thương về việc đẩy mạnh các hoạt động khuyến công và thực hiện các chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới; nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế;

- Hỗ trợ các hoạt động sản xuất công nghiệp, sản phẩm công nghiệp chủ lực và lợi thế của tỉnh, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến, tiết kiệm năng lượng nhằm thúc đẩy, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh và giá trị sản phẩm;

- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Thực hiện 44 đề án hỗ trợ 44 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;

- Thực hiện 02 đề án hỗ trợ 14 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn;

- Thực hiện 04 đề án hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu gắn với khu du lịch cho 08 đơn vị trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện 02 đề án tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH:

1. Phạm vi của Chương trình: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công; đối tượng quy định tại Điều 2, Chương I Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH:

1. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật: Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ chuyển giao công nghệ trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cho các doanh nghiệp, các cơ sở, các hộ sản xuất nhỏ nhằm nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Dự kiến cả giai đoạn thực hiện 44 đề án hỗ trợ 44 cơ sở công nghiệp nông thôn với tổng kinh phí 18.727 triệu đồng; trong đó: kinh phí khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 8.742 triệu đồng, vốn đối ứng của các cơ sở 9.985 triệu đồng. Cụ thể, năm 2021 hỗ trợ 02 cơ sở, năm 2022 hỗ trợ 09 cơ sở, năm 2023 hỗ trợ 11 cơ sở, năm 2024 hỗ trợ 11 cơ sở và năm 2025 hỗ trợ 11 cơ sở.

2. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn: Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn với kinh phí 980 triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 490 triệu đồng, vốn đối ứng của các cơ sở thụ hưởng 490 triệu đồng. Dự kiến triển khai 02 đề án hỗ trợ 14 cơ sở trong năm 2022 và năm 2024.

3. Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu gắn với khu du lịch: Nhằm tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có địa điểm để quảng bá sản phẩm và mở rộng thị trường cho khách du lịch trong nước và quốc tế. Giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ 04 đề án cho 08 cơ sở với kinh phí 400 triệu đồng; trong đó: kinh khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 400 triệu đồng. Cụ thể: trong giai đoạn 2022 - 2025 mỗi năm hỗ trợ 01 đề án.

4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn: Nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông thôn có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước góp phần thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển; đồng thời lựa chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh. Hai năm một lần tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, trên cơ sở đó lựa chọn sản phẩm được bình chọn cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực. Dự kiến cả giai đoạn tổ chức 02 đợt bình chọn trong năm 2022 và năm 2024 với kinh phí khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 160 triệu đồng. Trong đó: kinh phí tổ chức bình chọn 120 triệu đồng (mỗi đợt 60 triệu đồng/đợt) và kinh phí tổ chức khen thưởng 40 triệu đồng (20 cơ sở, 2 triệu đồng/cơ sở).

(Chi tiết như phụ lục 02 kèm theo)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

1. Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, vốn của cơ sở công nghiệp nông thôn, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác nhằm đầu tư, phát triển công nghiệp nông thôn.

2. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Chương trình khuyến công cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 20.267 triệu đồng. Trong đó: ngân sách tỉnh cấp cho các hoạt động khuyến công cấp tỉnh là 9.792 triệu đồng và nguồn vốn đối ứng của các cơ sở công nghiệp nông thôn là 10.475 triệu đồng.

(Chi tiết như phụ lục 01 kèm theo)

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Các Sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thực hiện có hiệu quả Chương trình khuyến công của tỉnh. Hằng năm, kế hoạch thực hiện Chương trình khuyến công phải được ban hành chậm nhất trong tháng 11 năm trước năm xây dựng kế hoạch để sớm triển khai, thực hiện.

2. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp chặt chẽ, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.

3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn, triển khai để Chương trình khuyến công hằng năm đến với người dân một cách rộng rãi.

4. Bảo đảm cân đối kinh phí khuyến công hằng năm để triển khai thực hiện chương trình một cách hiệu quả nhất.

5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ cộng tác viên cấp huyện; đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động khuyến công hằng năm để rút kinh nghiệm cho những năm sau.

6. Ngay sau khi kế hoạch khuyến công được ban hành, đơn vị thụ hưởng phải tập trung tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung đề án được duyệt, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng dự toán nhằm phát huy hiệu quả của Chương trình.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Công Thương

- Là cơ quan thường trực, chủ trì triển khai Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt;

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công;

- Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình;

- Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách cho năm sau, căn cứ Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài chính; căn cứ Chương trình khuyến công được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, mức chi theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo các văn bản quy định chuyên ngành về hoạt động khuyến công, Sở Công Thương chỉ đạo hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan lập dự toán chi tiết kinh phí cụ thể theo từng nguồn kinh phí (Kinh phí từ ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến công cấp tỉnh; nguồn vốn đối ứng của các cơ sở công nghiệp nông thôn được thụ hưởng) theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đã được cấp có thẩm quyền ban hành và các quy định hiện hành; đảm bảo chi không trùng lặp về nội dung, đối tượng đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương và nguồn kinh phí hợp pháp khác; tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Sở Công Thương gửi Sở Tài chính để kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hằng năm theo các nội dung của Chương trình này phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

- Hỗ trợ việc quảng bá những sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu trong và ngoài nước, mở rộng thị trường; hỗ trợ tìm kiếm thị trường ổn định cho các sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp lợi thế của tỉnh; tổ chức, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia triển lãm, quảng bá thương hiệu, sản phẩm tại các hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh và trên mạng internet.

2. Sở Tài chính

Hằng năm, trên cơ sở kế hoạch và đề xuất dự toán của Sở Công Thương lập theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành, Sở Tài chính cân đối theo khả năng ngân sách, tham mưu, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương tổ chức đào tạo nâng cao năng lực, bồi dưỡng kiến thức quản lý cho doanh nghiệp.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tránh trùng lắp, chồng chéo.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương chuyển giao cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp các đề tài, dự án đã nghiên cứu để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát huy ngay hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học tại địa phương;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích…) đối với sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

6. Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan

Trong phạm vi quyền hạn của mình phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ nội dung Chương trình, hằng năm hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công cấp tỉnh gửi Sở Công Thương tổng hợp; xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các đề án khuyến công cấp huyện để bố trí trong dự toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành;

- Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn;

- Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với các đề án khuyến công để triển khai thực hiện; hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương;

- Phối hợp lồng ghép các chương trình, đề án khuyến công và áp dụng sản xuất sạch hơn vào các chương trình đề án khác của tỉnh để thực hiện có hiệu quả.

8. Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ

Định kỳ ngày 30 tháng 11 hằng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương), các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp, theo dõi, chỉ đạo.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc; các sở, ban ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổng hợp ý kiến gửi về Sở Công Thương bằng văn bản, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


PHỤ LỤC 01

BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG CẤP TỈNH - TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên đề án

Địa điểm triển khai

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ghi chú

Tổng cộng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

1

Nhóm 1: Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

Tổng cộng

18.727

8.742

9.985

342

350

1.700

2.050

2.200

2.390

2.100

2.600

2.400

2.595

44 đề án

Thành phố Pleiku

1.750

700

1.050

 

 

200

250

 

 

300

500

200

300

03 đề án

Thị xã An Khê

800

400

400

 

 

 

 

100

100

100

100

200

200

04 đề án

Thị xã Ayun Pa

1.600

800

800

 

 

200

200

200

200

100

100

300

300

04 đề án

Huyện Phú Thiện

1.350

600

750

 

 

200

200

200

250

200

300

 

 

03 đề án

Huyện Ia Pa

450

200

250

 

 

 

 

 

 

200

250

 

 

01 đề án

Huyện Krông pa

1.210

600

610

 

 

 

 

200

210

200

200

200

200

03 đề án

Huyện Kbang

1.100

550

550

150

150

 

 

200

200

200

200

 

 

03 đề án

Huyện Kông Chro

750

350

400

 

 

150

200

 

 

200

200

 

 

02 đề án

Huyện Đak Đoa

792

392

400

192

200

200

200

 

 

 

 

 

 

02 đề án

Huyện Mang Yang

1.200

600

600

 

 

200

200

 

 

 

 

400

400

03 đề án

Huyện Chư Păh

4.495

2.050

2.445

 

 

350

500

500

550

400

500

800

895

09 đề án

Huyện Ia Grai

400

200

200

 

 

 

 

200

200

 

 

 

 

01 đề án

Huyện Chư Prông

500

200

300

 

 

200

300

 

 

 

 

 

 

01 đề án

Huyện Đức Cơ

430

200

230

 

 

 

 

200

230

 

 

 

 

01 đề án

Huyện Chư Pưh

1.900

900

1.000

 

 

 

 

400

450

200

250

300

300

04 đề án

2

Nhóm 2: Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của địa phương

Tổng cộng

980

490

490

-

-

350

350

-

-

140

140

-

-

02 đề án cho 2 năm để hỗ trợ 14 cơ sở

Thành phố Pleiku

70

35

35

-

-

35

35

 

 

 

 

 

 

Thị xã An Khê

70

35

35

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

Thị xã Ayun Pa

70

35

35

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

Huyện Ia Pa

70

35

35

-

-

35

35

 

 

 

 

 

 

Huyện Krông pa

70

35

35

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

Huyện Kbang

70

35

35

-

-

35

35

 

 

 

 

 

 

Huyện Đăk Pơ

70

35

35

-

-

35

35

 

 

 

 

 

 

Huyện Mang Yang

70

35

35

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm 2: Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của địa phương

Huyện Đăk Đoa

70

35

35

-

-

35

35

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Ia Grai

70

35

35

 

 

 

 

 

 

35

35

 

 

Huyện Đức Cơ

70

35

35

-

-

 

 

 

 

35

35

 

 

Huyện Chư Prông

70

35

35

-

-

-

-

 

 

35

35

-

0

Huyện Chư Pưh

70

35

35

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

Huyện Chư Păh

70

35

35

-

-

 

 

 

 

35

35

 

 

 

3

Nhóm 3: Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn gắn với du lịch

Tổng cộng

400

400

-

0

0

100

0

100

0

100

0

100

0

04 đề án, 8 cơ sở trong 4 năm

Huyện Đăk Pơ

50

50

-

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

TT Khuyến công & XTTM

350

350

-

 

 

100

 

100

 

100

 

50

 

4

Nhóm 4: Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh

Tổng cộng

160

160

-

0

0

80

0

0

0

80

0

0

0

02 đề án

Trên địa bàn tỉnh (TTKC thực hiện)

160

160

-

 

 

80

 

 

 

80

 

 

 

60 triệu đồng/đợt và 20 triệu đồng khen thưởng 10 sản phẩm đạt giải/đợt

 

Tổng cộng

20.267

9.792

10.475

342

350

2.230

2.400

2.300

2.390

2.420

2.740

2.500

2.595

 

 

PHỤ LỤC 02

BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG CẤP TỈNH - TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 PHÂN THEO ĐỊA BÀN HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai)

ĐVT: triệu đồng

T T

Tên đề án

Địa điểm thực hiện

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ghi chú

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

Kinh phí KC cấp tỉnh

Đối ứng CS thụ hưởng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

I. UBND THÀNH PHỐ PLEIKU

-

-

235

285

-

-

300

500

200

300

 

1

Hỗ trợ máy móc thiết bị chế biến nông sản

Thành phố Pleiku

 

 

200

250

 

 

 

 

200

300

 

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền sản xuất chế biến tiêu

Tp. Pleiku

 

 

 

 

 

 

300

500

 

 

 

3

Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu

Tp. Pleiku

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

II. THỊ XÃ AN KHÊ

-

-

35

35

100

100

100

100

200

200

 

1

Hỗ trợ máy móc thiết bị chế biến nông sản

Xã Tú An

 

 

 

 

 

 

 

 

100

100

 

2

Hỗ trợ máy sản xuất viên nén phân vi sinh

Phường Ngô Mây

 

 

 

 

100

100

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ máy móc thiết bị chế biến thực phẩm

Phường An Phú

 

 

 

 

 

 

100

100

 

 

 

4

Hỗ trợ máy móc thiết bị chế biến nông sản

Phường An  Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

100

100

 

5

Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu

 

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

III. THỊ XÃ AYUN PA

-

-

235

235

200

200

100

100

300

300

 

1

Hỗ trợ dây chuyền sản xuất củi trấu

thị xã Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

300

300

 

2

Hỗ trợ máy móc thiết bị chế biến gạo

thị xã Ayun Pa

 

 

200

200

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ dây chuyền máy làm phở khô

thị xã Ayun Pa

 

 

 

 

200

200

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ đầu tư máy làm kem tự động

thị xã Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

100

100

 

 

 

5

Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu

thị xã Ayun Pa

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

IV. HUYỆN PHÚ THIỆN

-

-

200

200

200

250

200

300

-

-

 

1

Hỗ trợ máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

200

250

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiến tiến vào sản xuất lúa gạo

Trên địa bàn huyện

 

 

200

200

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất bánh phở khô

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

200

300

 

 

 

V. HUYỆN IA PA

-

-

35

35

-

-

200

250

-

-

 

1

Hỗ trợ ứng dụng dây chuyền lò sấy công nghệ mới vào sấy lúa, nông sản

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

200

250

 

 

 

2

Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập thể hội nghề nghiệp "trồng nấm trên địa bàn

Xã Ia Mrơn

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

VI. HUYỆN KRÔNG PA

-

-

35

35

200

210

200

200

200

200

 

1

Mô hình chế biến tinh dầu mè

Thị trấn Phú Túc

 

 

 

 

200

210

 

 

 

 

 

2

Mô hình chế bò một nắng bằng công nghệ điện mặt trời

Xã, thị trấn

 

 

 

 

 

 

200

200

 

 

 

3

Mô hình chế biến tinh dầu xã

Xã Ia Mlah

 

 

 

 

 

 

 

 

200

200

 

4

Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu

Trên địa bàn huyện

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

VII. HUYỆN KBANG

150

150

35

35

200

200

200

200

-

-

 

1

Xây dựng đăng ký nhãn hiệu công nghiệp nông thôn

Trên địa bàn huyện

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

2

Ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào chế biến mắc ca

TT Kbang

150

150

 

 

 

 

200

200

 

 

 

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiên trong chế biến trà dược liệu

Xã Sơ Pai

 

 

 

 

200

200

 

 

 

 

 

VIII. HUYỆN ĐĂK PƠ

-

-

35

35

-

-

-

-

50

-

 

1

Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn

Trên địa bàn huyện

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của gắn với khu du lịch (Khu du lịch sinh thái đồi thông - Suối lạnh Hà Tam)

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

IX. HUYỆN KÔNG CHRO

-

-

150

200

-

-

200

200

-

-

 

1

Hỗ trợ Máy sơ chế hạt điều

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

200

200

 

 

 

2

Hỗ trợ Máy chế biến Trà túi lọc măng tây

Trên địa bàn huyện

 

 

150

200

 

 

 

 

 

 

 

X. HUYỆN MANG YANG

-

-

235

235

-

-

-

-

400

400

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến nông sản

Xã Lơ Pang

 

 

200

200

 

 

 

 

200

200

 

2

Hỗ trợ Máy rang cà phê, máy hút chân không

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

200

200

 

3

Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn

Trên địa bàn huyện

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

XI. HUYỆN ĐĂK ĐOA

192

200

235

235

-

-

-

-

-

-

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến thực phẩm

huyện Đăk Đoa

 

 

200

200

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn

Trên địa bàn huyện

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ máy chế biến tiêu

huyện Đăk Đoa

192

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XII. HUYỆN CHƯ PĂH

-

-

350

500

500

550

435

535

800

895

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong chế biến thực phẩm

huyện Chư Păh

 

 

200

300

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, chế biến nông sản

huyện Chư Păh

 

 

150

200

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, chế biến tiêu sạch

Thôn 2, xã Nghĩa Hoà

 

 

 

 

 

 

200

300

 

 

 

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị công nghệ cao trong chế biến và bảo quản dược liệu

Thôn 2, xã Nghĩa Hoà

 

 

 

 

300

350

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, chế biến hạt mắc ca

Thôn 2, xã Nghĩa Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

300

370

 

5

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào SX, chế biến Trà thảo mộc

Thôn 7, xã Nghĩa Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

300

325

 

6

Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất đóng gói (dong riềng, cà phê, dược liệu …)

các xã: Ia Mơ Nông, Nghĩa Hưng, Nghĩa Hòa, TT Ia Ly

 

 

 

 

200

200

200

200

200

200

 

7

Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn

Huyện Chư Păh

 

 

 

 

 

 

35

35

 

 

 

XIII. HUYỆN IA GRAI

-

-

-

-

200

200

35

35

-

-

 

1

Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất cà phê bột

cơ sở

 

 

 

 

200

200

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

35

35

 

 

 

XIV. HUYỆN CHƯ PRÔNG

-

-

200

300

-

-

35

35

-

-

 

1

Hỗ trợ dây chuyền thiết bị chế biến nông sản

Xã Ia Drăng

 

 

200

300

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hạt điều

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

35

35

 

 

 

XV. HUYỆN ĐỨC CƠ

-

-

-

-

200

230

35

35

-

-

 

1

Đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào chế biến nông sản

Các xã, thị trấn

 

 

 

 

200

230

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm công nghiệp nông thôn

Các xã, thị trấn

 

 

 

 

 

 

35

35

 

 

 

XVI. HUYỆN CHƯ PƯH

-

-

35

35

400

450

200

250

300

300

 

1

Dây chuyền máy chiên chân không và máy đóng gói

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

200

250

 

 

 

2

Dây chuyền sản xuất Rượu đinh lăng, rượu Vodka Tây Nguyên

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

200

250

 

 

 

 

 

3

Máy Thủy Phần Mật ong

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

300

300

 

4

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến Chiết tinh

Trên địa bàn huyện

 

 

 

 

200

200

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm công nghiệp nông thôn

Trên địa bàn huyện

 

 

35

35

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG HUYỆN

 

342

350

2.050

2.400

2.200

2.390

2.240

2.740

2.450

2.595

 

XVIII. TT KHUYẾN CÔNG &XTTM

-

-

180

-

100

-

180

-

50

-

 

1

Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh

Trên địa bàn tỉnh

 

 

80

 

 

 

80

 

 

 

 

2

Hỗ trợ phòng trưng bày cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu từ cấp tỉnh trở lên

Các huyện, thị xã và các xã thuộc thành phố

 

 

100

0

100

0

100

0

50

0

 

 

Tổng cộng

 

342

350

2.230

2.400

2.300

2.390

2.420

2.740

2.500

2.595

 

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác