Quyết định 57/2005/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
Quyết định 57/2005/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 57/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 57/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/08/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2005/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 05 tháng 8 năm 2005 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2005/TTLT-TP-NV ngày 05/5/2005 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân quản lý Nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này ''Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam''.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi
nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Nam, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài, lý lịch tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hòa giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực công tác tư pháp theo sự ủy quyền của UBND tỉnh.
2. Sở Tư pháp chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
1. Trình UBND tỉnh chương trình kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó sau khi được phê duyệt.
2. Về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật :
2.1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
2.2. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ.
2.3. Tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn thảo theo sự phân công của UBND tỉnh.
2.4. Thẩm định và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
2.5. Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh.
2.6. Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
3. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật :
3.1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh tự kiểm tra văn bản do UBND tỉnh ban hành.
3.2. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện; hướng dẫn UBND cấp huyện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp xã theo quy định của pháp luật.
3.3. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
4. Về phổ biến, giáo dục pháp luật :
4.1. Xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm của tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt.
4.2. Làm Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh.
4.3. Biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh.
4.4. Thống kê và tổ chức các hoạt động xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật trên địa bàn tỉnh.
4.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn và ở các cơ quan, đơn vị khác của địa phương theo quy định của pháp luật.
4.6. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thông tin giúp UBND tỉnh hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của thôn, làng, cụm dân cư phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh.
6. Hướng dẫn, kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý Nhà nước về tổ chức, hoạt động của các Phòng công chứng thuộc Sở theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về chứng thực của UBND cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh.
8. Gíup UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý tổ chức, cán bộ của cơ quan thi hành án dân sự ở địa phương theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
9. Về quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp.
9.1. Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương.
9.2. Chịu trách nhiệm giải quyết các công việc về hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh.
9.3. Cấp phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về việc cập nhật nội dung phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật :
10.1. Trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, giải thể Đòan luật sư.
10.2. Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư, Công ty Luật hợp danh, Chi nhánh Văn phòng Luật sư, Chi nhánh Công ty Luật hợp danh, Trung tâm tư vấn pháp luật; Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật.
10.3. Thực hiện đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động của Chinh nhánh Công ty Luật nước ngoài tại Việt Nam.
10.4. Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
10.5. Theo dõi việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, việc hợp tác hành nghề, việc nhận luật sư tập sự Việt Nam của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, việc thuê và hoạt động hành nghề của luật sư nước ngoài tại Văn phòng luật sư, Công ty Luật hợp danh Việt Nam.
10.6. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật cho các tư vấn viên pháp luật.
10.7. Giúp UBND tỉnh kiểm tra hoạt động của Đòan Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và Trung tâm tư vấn pháp luật theo thẩm quyền.
11. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước và trực tiếp tổ chức một số hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
12. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại trong phạm vi ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Xây dựng, trình UBND tỉnh chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực tư pháp và tổ chức thực hiện chương trình đó.
14. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước về tư pháp.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
18. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tư pháp ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác tư pháp do UBND tỉnh giao.
1. Lãnh đạo Sở :
Sở Tư pháp có Giám đốc và không quá ba Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Tư pháp do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ Tư pháp quy định và theo quy định của Nhà nước về quản lý cán bộ.
Việc khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp :
a) Các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở :
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Văn bản (xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Phòng phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Phòng Hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp.
b) Các đơn vị trực thuộc Sở :
- Phòng công chứng số 1;
- Phòng công chứng số 2;
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước.
Các đơn vị trực thuộc Sở do UBND tỉnh quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm, ngoài các đơn vị nêu trên, Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập mới các phòng giúp việc, trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm cán bộ : Đối với Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở do Giám đốc Sở tư pháp bổ nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý cán bộ. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Công chứng, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
3. Biên chế :
- Căn cứ vào khối lượng, tính chất và đặc điểm cụ thể công tác tư pháp của tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế của Sở Tư pháp.
- Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định.
1. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan ban hành quy chế làm việc; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc và các đơn vị thuộc Sở.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì Giám đốc Sở Tư pháp kịp thời phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tỉnh) để được xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây