353257

Quyết định 560/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2020

353257
LawNet .vn

Quyết định 560/QĐ-BXD năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2020

Số hiệu: 560/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành: 22/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 560/QĐ-BXD
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành: 22/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 560/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Công văn số 540/BTTTT-THH ngày 03/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Công văn số 826/BTTTT-THH ngày 22/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch 5 năm về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giám đốc Trung tâm Thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Bộ TT&TT, Bộ KH&ĐT, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Đức Duy

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 560/QĐ-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

1. Mục tiêu tổng quát

1.1. Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu tin học hóa hoạt động của Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gắn với công tác cải cách hành chính.

1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, trong hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; kết nối liên thông Cổng Thông tin điện tử của Bộ với Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

1.3. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện các thủ tục hành chính của Bộ đến người dân, doanh nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

1.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ các hệ thng thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật,... phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Bộ

a) 100% các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp; 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng với nhau được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.

b) 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước bên ngoài Bộ được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.

c) 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.

d) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

đ) Nâng cao tỷ lệ sử dụng phần mềm mã nguồn mở, phần mềm có bản quyn trong các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

a) 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của các đơn vị trực thuộc Bộ (trừ các văn bản mật) được công bố trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình.

b) Đẩy nhanh việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử cơ quan Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

- Xây dựng hệ thống thông tin tiếp nhận và trả hồ sơ trực tuyến trong việc cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 1

- Xây dng hệ thống thông tin tiếp nhận và trả hồ sơ trực tuyến trong việc cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

- Xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến cấp giấy phép xây dng (áp dụng thí điểm tại một số địa phương, một số nhóm công trình đã được thẩm tra thiết kế, công trình cấp đặc biệt).

- Xây dựng Hệ thống thông tin trực tuyến đăng ký công nhận, công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD).

- Xây dựng Hệ thống thông tin trực tuyến cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A và các gói thầu thuộc dự án trên địa bàn 2 tỉnh trở lên.

2.3. Ứng dụng CNTT chuyên ngành

a) Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào hoạt động các hệ thống thông tin phục vụ quản lý theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

b) 100% doanh nghiệp thuộc Bộ ứng dụng CNTT phục vụ quản lý sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.

2.4. Hạ tầng CNTT

a) Bảo đảm đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng, của các đơn vị trực thuộc Bộ trên môi trường mạng.

b) Từng bước nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và công nghệ về công tác an toàn, bảo mật thông tin trong việc trao đổi văn bản điện tử và triển khai các hệ thống thông tin tại cơ quan Bộ Xây dựng.

2.5. Đào tạo CNTT

a) Đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đủ khả năng sử dụng các phần mềm theo yêu cầu trong quá trình xử lý văn bản thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

b) Đào tạo chuyên sâu về quản trị mạng, công tác an toàn, bảo mật thông tin cho các cán bộ chuyên trách CNTT thuộc cơ quan Bộ.

c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức nắm được các quy định mới của Nhà nước về lĩnh vực CNTT.

II. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

1. Nhiệm vụ 1: Hạ tầng kỹ thuật

1.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông của cơ quan Bộ

a) Nội dung thực hiện:

Đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng nội bộ; đầu tư, trang bị mới các máy vi tính, máy in để thay thế số máy tính hết khấu hao, trang bị hệ thống phát sóng wifi trong cơ quan Bộ; đầu tư một số máy chủ và hệ thống lưu trữ, backup dữ liệu; thuê bao mở rộng băng thông cho cổng truy cập ra Internet.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

1.2. An toàn thông tin và bảo mật

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng các giải pháp an toàn, phòng chống tin tặc và thảm họa CNTT; trang bị các hệ thống theo dõi kiểm soát truy cập, cảnh báo nguy cơ tấn công mạng và mất an toàn thông tin; cài đặt các thiết bị và phần mềm chống Virus, tin tặc, thư rác; cài đặt các bản vá lỗi cho các phần mềm hệ thống; xây dựng quy trình, quy định, quy chế, chính sách vận hành và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

1.3. Triển khai ứng dụng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số

a) Nội dung thực hiện:

Triển khai ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số tại cơ quan Bộ Xây dựng.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

1.4. Xây dựng hệ thống phòng họp trực tuyến

a) Nội dung thực hiện:

Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến kết nối liên thông giữa Bộ Xây dựng với Chính phủ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

1.5. Xây dựng Kiến trúc chính phủ điện tử Bộ Xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng Kiến trúc chính phủ điện tử Bộ Xây dựng tuân thủ Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và phù hợp điều kiện thực tế tại Bộ Xây dựng.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

1.6. Xây dựng Nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp Bộ

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp Bộ (LGSP). Nền tảng này bao gồm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: dịch vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ xác thực, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ thanh toán điện tử. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các cơ quan nhà nước khi cần thiết.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

2. Nhiệm vụ 2: Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Bộ Xây dựng

2.1. Xây dựng Hệ thống thông tin thống kê ngành Xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

- Mua sắm phần mềm thương mại cài đặt Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ sẵn sàng cho việc triển khai hệ thống thông tin thống kê ngành xây dựng.

- Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp thông tin từ các báo cáo hành chính.

- Xây dựng các ứng dụng tổng hợp, tích hợp thông tin thống kê từ chế độ báo cáo thống kê.

- Thực hiện thí điểm triển khai phần mềm và các phương pháp điều tra thống kê điện tử.

- Cung cấp và tiến hành công bố thông tin thống kê xây dựng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.

- Đào tạo sử dụng cho cán bộ làm công tác thống kê.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ, các Sở Xây dựng.

2.2. Xây dựng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp

a) Nội dung thực hiện:

- Mua sắm bản quyền phần mềm thương mại, các công cụ cần thiết để triển khai phần mềm.

- Xây dựng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp kết nối liên thông với Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Đào tạo sử dụng cho cán bộ, công chức, viên chức.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

2.3. Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức, viên chức

a) Nội dung thực hiện:

- Mua sắm bản quyền phần mềm thương mại, các công cụ cần thiết để triển khai phần mềm.

- Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ.

- Đào tạo sử dụng cho cán bộ, công chức, viên chức sử dụng, vận hành hệ thống quản lý cán bộ.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

2.4. Xây dựng Hệ thống thông tin công khai quy hoạch đô thị toàn quốc

a) Nội dung thực hiện:

Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị; xây dựng phần mềm cập nhật thông tin, tạo lập báo cáo về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị; cập nhật số liệu về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị và thiết kế đô thị; công khai quy hoạch xây dựng các đô thị toàn quốc trên mạng điện tử; thu thập ý kiến góp ý, giám sát triển khai quy hoạch, kiến trúc của cộng đồng dân cư tại các địa phương theo quy định của pháp luật; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

2.5. Xây dựng Hệ thống thông tin về phát triển đô thị

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng bộ tiêu chí chuẩn về quản lý phát triển đô thị, chuẩn dữ liệu quản lý đô thị; xây dựng khung dữ liệu đô thị ban đầu trong đó dữ liệu có ứng dụng GIS trên bản đồ nền tỷ lệ 1/25000 và bản đồ thông tin tỷ lệ 1/10000; xây dựng các ứng dụng phần mềm để tổng hợp, tích hợp thông tin và xuất báo cáo về quản lý phát triển đô thị; thí điểm triển khai hoạt động của dự án; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Cục phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Quản lý nhà, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc.

2.6. Xây dựng Hệ thống thông tin kinh tế xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng cơ sở dữ liệu về các định mức xây dựng đã được Bộ xây dựng công bố; cơ sở dữ liệu về suất đầu tư các loại hình công trình xây dựng; cơ sở dữ liệu chỉ số giá xây dựng; hoàn thiện và nâng cấp cơ sở dữ liệu quản lý các cơ sở đào tạo nghiệp vụ định giá xây dựng và cơ sở dữ liệu quản lý chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Vụ Kinh tế xây dựng, Viện Kinh tế xây dựng, các Sở Xây dựng.

2.7. Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý chất lượng công trình xây dng

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng Hệ thống thông tin và và cơ sở dữ liệu về chất lượng công trình xây dựng; hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về sự cố công trình xây dựng theo chức năng quản lý của Bộ Xây dựng, Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, các Sở Xây dựng.

2.8. Xây dựng Hệ thống thông tin về Hạ tầng kỹ thuật đô thị

a) Nội dung thực hiện:

Xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ việc quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp; chất thải rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; nghĩa trang; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; xây dựng ngầm đô thị; sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục phát triển đô thị, các Sở Xây dựng.

2.9. Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý vật liệu xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

Chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý vật liệu xây dựng (theo dõi quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng quốc gia, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng, quy hoạch phát triển xi măng, các chương trình quốc gia về vật liệu xây dựng; theo dõi và tổng hợp tình hình sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng ...v.v); đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Vụ Vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu xây dựng.

2.10. Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý khoa học công nghệ xây dng

a) Nội dung thực hiện:

Chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý khoa học công nghệ ngành xây dựng; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

2.11. Dự án tin học hóa công tác quản lý, điều hành và đẩy mạnh triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến cơ quan Bộ xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

- Đầu tư, nâng cấp, bổ sung thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống cho Trung tâm tích hợp dữ liệu và mạng nội bộ của cơ quan Bộ nhằm nâng cao cht lượng và độ ổn định của hệ thống, tăng cường khả năng chịu lỗi và dự phòng sự cố, đảm bảo kết nối với Cổng thông tin điện tử quốc gia đ cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

- Nâng cấp, mở rộng hệ thống an toàn bảo mật cho Trung tâm tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng.

- Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ Xây dựng.

- Xây dựng dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp phép thầu cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

- Xây dựng Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ, các Sở Xây dựng.

3. Nhiệm vụ 4: Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

3.1. Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

- Đầu tư bổ sung thiết bị phần cứng máy chủ nhằm nâng cao chất lượng và độ ổn định của hệ thống sẵn sàng cho việc triển khai nâng cấp Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.

- Mua sắm bản quyền phần mềm thương mại, các công cụ cần thiết để triển khai Cổng thông tin điện tử.

- Xây dựng Cổng thành phần cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại cơ quan Bộ Xây dựng, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

3.2. Xây dựng Hệ thống thông tin cấp giấy phép xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

Chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin cấp giấy phép xây dựng trực tuyến áp dụng thống nhất tại Bộ Xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại các địa phương; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Cục Quản lý hoạt động xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại các địa phương.

3.3. Xây dựng Hệ thống thông tin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

Chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trực tuyến sử dụng thống nhất tại Bộ Xây dựng và các Sở Xây dựng; tích hợp thông tin báo cáo, thống kê tình hình cấp chứng chỉ về Bộ Xây dựng; đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Cục Quản lý hoạt động xây dựng, các Sở Xây dựng.

3.4. Xây dựng Hệ thống thông tin Đăng ký công nhận, công nhận bổ sung phòng thí nghiệm xây dựng

a) Nội dung thực hiện:

Chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin đăng ký công nhận, công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD); đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, các Sở Xây dựng.

4. Nhiệm vụ 5: Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức

4.1. Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT cho Bộ và các đơn vị trực thuộc

a) Nội dung thực hiện:

Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống cho cán bộ chuyên trách về CNTT; đào tạo kiến thức và kỹ năng về an ninh, an toàn, bảo mật, chống tin tặc và sao lưu số liệu; đào tạo về quản lý dự án CNTT, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo chương trình khung do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

4.2. Đào tạo ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức

a) Nội dung thực hiện:

Đào tạo nâng cao trình độ sử dụng tin học văn phòng, sử dụng các ứng dụng CNTT nghiệp vụ trong công tác cho các cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ.

b) Phạm vi đầu tư: Cơ quan Bộ Xây dựng.

c) Quy mô đầu tư: Các đơn vị trong khối cơ quan Bộ.

III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

1. Giải pháp tài chính

Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:

- Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Đầu tư dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP).

- Thuê dịch vụ CNTT.

- Vận động các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức quốc tế.

2. Giải pháp nguồn nhân lực

- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.

- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các khoa, phòng CNTT tại các đơn vị đào tạo trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên trách về CNTT và đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách CNTT để thực hiện thành công các dự án ứng dụng CNTT trong bản Kế hoạch này.

- Từng bước chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ Xây dựng theo hướng nâng cao trình độ CNTT và ngoại ngữ theo các quy định của Bộ Nội Vụ.

3. Các giải pháp khác

- Điều chỉnh quy chế làm việc, ban hành các quy định hoặc quy chế mới đ gn việc cải cách hành chính với ứng dụng khai thác, vận hành hệ thống thông tin trên mạng của Bộ Xây dựng.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên trách về CNTT nghiên cứu, tìm hiểu mô hình triển khai các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương trong việc xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin ngành xây dựng.

- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT cho việc điều hành, quản lý của Bộ đến một số Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi.

- Thực hiện kiểm tra, tổng kết, đánh giá hàng năm việc ứng dụng CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phn được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành vquản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Dự kiến kinh phí giai đoạn 2016 - 2020 dành cho các dự án của Kế hoạch này là 151,350 tỷ đồng. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm Thông tin

- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2016 - 2020, phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ lập và trình Bộ Xây dng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm tại cơ quan Bộ.

- Phối hợp và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị mình sau khi đã được phê duyệt.

- Xây dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT trong ngành Xây dựng và Bộ Xây dựng.

2. Văn phòng Bộ

- Rà soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần tin học hóa đối với các công tác hành chính, văn phòng.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai các dự án liên quan đến công tác hành chính, văn phòng.

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2016 - 2020 chủ động đề xuất bổ sung, sửa đổi đổi các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan Bộ.

3. Vụ Kế hoạch tài chính

- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong giai đoạn 2016 - 2020 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.

- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trình lãnh đạo Bộ Xây dựng phê duyệt các dự án ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.

4. Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2016 - 2020 chủ động đề xuất bổ sung, sửa đổi đổi các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan đơn vị mình để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin thực hiện các dự án ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác