Quyết định 55/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 55/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 55/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 31/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 55/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 31/03/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2008/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP - LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 557/TTr-SCN ngày 12/10/2007 về việc ban hành Quy định về hỗ trợ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 160/BC-STP ngày 27/9/2007 và giải trình bổ sung của Sở Công nghiệp tại Báo cáo số 762/BC-SCN ngày 26/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công nghiệp hướng dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; đồng thời theo dõi, tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP- TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Các Cụm Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp (sau đây gọi tắt là Cụm CN) đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết, trong quá trình triển khai đầu tư xây dựng đạt được các tiêu chí cụ thể tại quy định này thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
Điều 2. Quá trình đầu tư phát triển của Cụm CN được chia làm 02 giai đoạn theo phân kỳ đầu tư. Mỗi giai đoạn tương ứng với các tiêu chí mà Cụm CN đạt được.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC HỖ TRỢ
Điều 3. Giai đoạn I của Cụm CN
1. Các Cụm CN đạt 8 tiêu chí sau:
a) Qui hoạch chi tiết Cụm CN được cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Có Quyết định thành lập Ban Quản lý Cụm CN;
c) Có Quyết định của UBND tỉnh về thu hồi đất và giao đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm CN;
d) Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng Cụm CN được cấp thẩm quyền phê duyệt theo phân kỳ đầu tư;
đ) Có doanh nghiệp cam kết đăng ký sử dụng tối thiểu 30% diện tích đất dành cho doanh nghiệp công nghiệp theo phân kỳ đầu tư;
e) Kế hoạch tiến độ đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm CN (chi tiết cụ thể đến từng dự án đầu tư), kế hoạch huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm CN. Trong đó, nêu rõ nguồn vốn đầu tư, bao gồm: Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, vốn của địa phương và vốn khác;
g) Kế hoạch thu hút đầu tư, lấp đầy Cụm CN theo phân kỳ đầu tư. h) Đã thực hiện chuẩn bị đầu tư Cụm CN theo phân kỳ đầu tư.
2. Mức hỗ trợ kinh phí: Các Cụm CN đạt 8 tiêu chí nêu tại khoản 1 điều này được ngân sách tỉnh hỗ trợ tổng chi phí giai đoạn I, gồm: Chi phí lập qui hoạch chi tiết, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và chi phí khác theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt như sau:
a) Đối với các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi: Hỗ trợ 40% tổng chi phí giai đoạn I.
b) Đối với các huyện miền núi, hải đảo: Hỗ trợ 50% tổng chi phí giai đoạn I.
Điều 4. Giai đoạn II của Cụm CN
1. Các Cụm CN đạt 6 tiêu chí sau:
a) Hoàn thành việc chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phân kỳ đầu tư.
b) Có thiết kế, dự toán các công trình hạ tầng Cụm CN đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo phân kỳ đầu tư.
c) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cụm CN.
d) Đã thực hiện hoàn thành 80% giá trị khối lượng xây dựng hạ tầng theo phân kỳ đầu tư;
đ) Doanh nghiệp triển khai đầu tư tại Cụm CN, lấp đầy ít nhất 80% diện tích đất dành cho doanh nghiệp công nghiệp theo phân kỳ đầu tư.
e) Có các công trình xử lý chất thải tập trung tại Cụm CN.
2. Mức hỗ trợ kinh phí: Cụm CN đảm bảo 6 tiêu chí tại khoản 1 điều này, được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau:
a) Đối với các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi: Hỗ trợ từ 40% đến 50% tổng chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng của Cụm CN theo phân kỳ đầu tư (không bao gồm chi phí san lấp mặt bằng Cụm CN);
b) Đối với các huyện miền núi, hải đảo: Hỗ trợ 50% tổng chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng của Cụm CN theo phân kỳ đầu tư (không bao gồm chi phí san lấp mặt bằng Cụm CN).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Hàng năm, UBND các huyện, thành phố có nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm CN cho địa phương, gửi báo cáo kế hoạch về Sở Công nghiệp chậm nhất vào tháng 6 năm trước. Trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp và căn cứ vào qui định cụ thể việc hỗ trợ tại Chương II, qui định này, để xây dựng kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm CN từ nguồn ngân sách tỉnh, thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc bố trí kế hoạch vốn./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây