116552

Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

116552
LawNet .vn

Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu: 54/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 20/12/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 54/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 20/12/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 54/2010/QĐ-UBND

Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY DỰNG - KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu Đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ ngày 15/01/2006;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



Nguyễn Văn Cao

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY DỰNG -KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định việc tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoại trừ địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải thực hiện theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Trách nhiệm phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng

1. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phải thống nhất phối hợp trong việc quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành đã được phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hiện hành.

2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định (do UBND tỉnh thành lập) tổ chức thẩm định các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt.

3. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, trình UBND tỉnh xem xét cho chủ trương đối với việc cấp phép xây dựng công trình tôn giáo, kể cả các công trình tôn giáo có yếu tố di tích, lịch sử văn hóa.

4. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan liên quan đối với việc cấp phép xây dựng công trình lịch sử văn hóa tương đương cấp tỉnh, cấp Quốc gia (ngoại trừ các công trình tôn giáo), tượng đài, tranh hoành tráng, tổng hợp ý kiến gửi Sở Xây dựng để cấp phép xây dựng nêu tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 16 của Quy định này.

5. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ, phòng có chức năng quản lý quy hoạch của UBND cấp huyện chủ trì phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định (do UBND cấp huyện thành lập) tổ chức thẩm định các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện; chủ trì, phối hợp phòng Tài nguyên Môi trường thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện phê duyệt.

6. Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc UBND cấp huyện chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan quản lý chức năng liên quan đối với việc cấp phép xây dựng công trình lịch sử văn hóa (đối với các công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) tổng hợp ý kiến gửi UBND cấp huyện để cấp phép xây dựng.

7. UBND cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng (bằng văn bản) trước khi phê duyệt đối với đồ án quy hoạch.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

Điều 4. Tổ chức lập quy hoạch

1. Sở Xây dựng:

a) Tổ chức lập, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện và các vùng chức năng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng công nghiệp, vùng đô thị lớn, vùng du lịch - nghỉ mát, vùng bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên,...).

b) Tổ chức lập, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại 4, 5.

c) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên; quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác.

d) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, chi tiết có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng.

2. UBND thành phố Huế:

a) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thành phố Huế, trình HĐND thành phố Huế thông qua trước khi trình duyệt.

b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu trong phạm vi thành phố Huế.

c) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề trong phạm vi thành phố Huế.

3. UBND thị xã Hương Thủy:

a) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thị xã Hương Thủy, trình HĐND thị xã Hương Thủy thông qua trước khi trình duyệt.

b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu trong phạm vi thị xã Hương Thủy.

c) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề trong phạm vi thị xã Hương Thủy.

4. UBND các huyện:

a) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trình HĐND huyện thông qua.

b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trình HĐND huyện thông qua trước khi trình duyệt.

c) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

d) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch các điểm dân cư nông thôn liên quan đến địa giới hành chính hai xã hoặc một xã và một thị trấn trở lên trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

5. UBND cấp xã: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trình HĐND xã thông qua.

6. Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, chi tiết thuộc phạm vi khu đô thị mới.

7. Ban quản lý các khu công nghiệp:

a) Đối với khu công nghiệp chưa xác định chủ đầu tư xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung, chi tiết xây dựng khu công nghiệp để kêu gọi và thu hút đầu tư.

b) Đối với khu công nghiệp do một chủ đầu tư xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng, chủ đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp thông qua Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

c) Đối với khu công nghiệp do nhiều chủ đầu tư tham gia xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì phối hợp với các chủ đầu tư lựa chọn một đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp.

8. Các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.

Điều 5. Lấy ý kiến về quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.

UBND các cấp có liên quan, tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trong việc lấy ý kiến.

2. Tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch.

Điều 6. Thẩm định quy hoạch

1. Sở Xây dựng:

a) Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua nhiệm vụ và đồ án các loại quy hoạch vùng tỉnh; vùng liên huyện; vùng huyện và các vùng chức năng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng công nghiệp, vùng đô thị lớn, vùng du lịch - nghỉ mát, vùng bảo vệ di sản cảnh quan thiên nhiên, ...).

b) Tham mưu để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thành phố Huế, trình Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

c) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thị xã Hương Thủy và các huyện; quy hoạch chung đô thị mới có qui mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại 4, 5; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu công nghiệp; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác. Tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng (bằng văn bản) trước khi phê duyệt đối với đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại 4 trở lên.

d) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu trong phạm vi thành phố Huế, các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên, khu đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng.

đ) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu đô thị mới; khu công nghiệp, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; khu vực có ý nghĩa quan trọng.

2. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế:

a) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

b) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

3. Phòng quản lý đô thị thị xã Hương Thủy:

a) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu trong phạm vi thị xã Hương Thủy.

b) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

c) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

d) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

4. Phòng có chức năng quản lý quy hoạch thuộc UBND các huyện:

a) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

b) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

c) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

Điều 7. Phê duyệt quy hoạch

1. UBND tỉnh:

a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; vùng liên huyện; vùng huyện và các vùng chức năng khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng công nghiệp, vùng đô thị lớn, vùng du lịch - nghỉ mát, vùng bảo vệ di sản cảnh quan thiên nhiên, ...).

b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thị xã Hương Thủy và các huyện; đô thị mới có qui mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại 4, 5; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu công nghiệp; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác.

c) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu thuộc địa bàn thành phố Huế, các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng.

d) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu đô thị mới; khu công nghiệp, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; khu vực có ý nghĩa quan trọng.

2. UBND thành phố Huế:

a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

b) Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

3. UBND thị xã Hương Thủy:

a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu đối với các khu chức năng của thị xã Hương Thủy.

b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

c) Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

d) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

4. UBND các huyện:

a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

c) Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.

Điều 8. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng

Cơ quan nào có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thì có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng.

Chương III

TỔ CHỨC LẬP, PHÊ DUYỆT QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

Điều 9. Tổ chức lập quy chế

1. UBND thành phố Huế tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị (khi lập quy chế phải lấy ý kiến của các Bộ, Sở và ban ngành có liên quan) thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

2. UBND thị xã Hương Thủy tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

3. UBND các huyện tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các thị trấn thuộc huyện.

Điều 10. Phê duyệt quy chế

1. UBND tỉnh phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Huế và thị xã Hương Thuỷ.

2. UBND các huyện phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các thị trấn thuộc huyện.

Chương IV

QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 11. Công bố quy hoạch

1. UBND tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng:

a) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch vùng liên tỉnh, thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

b) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện và các vùng chức năng khác (vùng công nghiệp, vùng đô thị lớn, vùng du lịch - nghỉ mát, vùng bảo vệ di sản cảnh quan thiên nhiên, ...).

2. UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế:

a) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng vùng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

b) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chung, phân khu, chi tiết thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

c) Tổ chức công bố quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

3. UBND cấp xã (trong vùng quy hoạch) tổ chức công khai đồ án quy hoạch chi tiết; công bố công khai quy hoạch điểm dân cư nông thôn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

4. Các đơn vị được giao làm chủ đầu tư dự án quy hoạch chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong vùng quy hoạch) tổ chức công bố công khai quy hoạch.

Điều 12. Cắm mốc giới theo quy hoạch:

1. Tổ chức lập hồ sơ cắm mốc giới:

a) UBND tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên.

b) UBND cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a, c, d khoản 1 Điều này.

c) Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới, Ban Quản lý các khu công nghiệp thuộc tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn do mình quản lý.

d) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án.

2. Thẩm định hồ sơ cắm mốc giới:

a) Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên, khu đô thị mới, khu công nghiệp.

b) Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ, phòng có chức năng quản lý quy hoạch của UBND cấp huyện thẩm định nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a và c, khoản 2 Điều này.

c) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung thẩm định hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án.

3. Phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới:

a) UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên, khu đô thị mới, khu công nghiệp.

b) UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a, c khoản 3 Điều này.

c) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tổ chức phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án.

4. Tổ chức cắm mốc giới:

a) Sở Xây dựng tổ chức cắm mốc giới có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên.

b) UBND cấp huyện tổ chức cắm mốc giới thuộc địa bàn do mình quản lý trừ điểm a và c, khoản 4 Điều này.

c) Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới, Ban Quản lý các khu công nghiệp thuộc tỉnh tổ chức cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn do mình quản lý.

d) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức cắm mốc giới trong khu vực dự án.

Điều 13. Giới thiệu địa điểm

1. Sở Xây dựng giới thiệu địa điểm thuộc phạm vi khu vực chưa có quy hoạch phân khu của UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ; khu vực chưa có quy hoạch chi tiết của UBND các huyện; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên, báo cáo UBND tỉnh xem xét.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giới thiệu địa điểm thuộc địa bàn mình quản lý trừ quy định tại khoản 1, 3 Điều này, báo cáo UBND tỉnh xem xét.

3. Ban quản lý các khu đô thị mới, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh giới thiệu địa điểm thuộc địa bàn mình quản lý, báo cáo UBND tỉnh xem xét.

Điều 14. Cung cấp thông tin quy hoạch

1. Sở Xây dựng: Cung cấp thông tin quy hoạch thuộc phạm vi khu đô thị mới, khu vực chưa có quy hoạch chung của UBND các huyện; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế: Cung cấp thông tin về quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn các khu công nghiệp tỉnh.

3. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ, phòng có chức năng quản lý quy hoạch của UBND cấp huyện: Cung cấp thông tin quy hoạch thuộc địa giới hành chính do mình quản lý trừ các khu vực thuộc khoản 1, 2 Điều này.

Điều 15. Giấy phép quy hoạch

1. UBND tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng cấp giấy phép quy hoạch đối với những dự án:

a) Đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết; có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử của tỉnh;

b) Đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở.

c) Đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.

2. UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 16. Giấy phép xây dựng

1. UBND tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình sau:

a) Công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II theo phân loại, phân cấp công trình tại Thông tư 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

b) Công trình xây dựng có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên.

c) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (trừ công trình thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp).

d) Các công trình tôn giáo (sau khi có ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh).

đ) Công trình lịch sử văn hóa có giá trị đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên; công trình tượng đài, tranh hoành tráng không phụ thuộc mức vốn sau khi có văn bản thống nhất của các cơ quan quản lý chức năng liên quan.

e) Các công trình thuộc khu đô thị mới An Vân Dương (trừ công trình nhà ở riêng lẻ, các công trình thuộc các khu làng xóm bảo tồn, tôn tạo, đất làng xóm cải tạo).

2. UBND thành phố, thị xã, huyện: Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác trên địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.

3. UBND cấp xã: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, các điểm dân cư theo quy định của UBND huyện, thị xã, thành phố phải cấp phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt nhiệm vụ thì tiếp tục lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 mà không phải đổi tên đồ án; tuy nhiên, nội dung đồ án cần kết hợp với nội dung quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị.

Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 chưa được phê duyệt nhiệm vụ thì triển khai lập quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị và Quy định này.

2. Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (trừ khu đô thị mới An Vân Dương) trước đây thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh:

a) Sau khi quy định này có hiệu lực, thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.

b) Trước khi tiến hành điều chỉnh quy hoạch UBND cấp huyện phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh thống nhất về chủ trương.

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Ngoài các nội dung quy định cụ thể tại Quy định này, công tác quản lý quy hoạch và kiến trúc công trình phải thực hiện theo đúng các quy định có liên quan khác của pháp luật hiện hành.

2. Định kỳ vào tuần 1 của tháng 6, tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, UBND cấp xã và chủ đầu tư báo cáo UBND cấp huyện, Ban Quản lý các khu đô thị mới (chỉ áp dụng đối với khu đô thị mới) về tình hình quản lý quy hoạch xây dựng và thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch xây dựng. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ, phòng có chức năng quản lý quy hoạch của UBND cấp huyện là đầu mối giúp UBND cấp huyện và Ban Quản lý các khu đô thị mới báo cáo

Sở Xây dựng vào tuần 2 của tháng 6, tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

3. Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Ban quản lý các khu đô thị mới; Trưởng Ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ vào quy định này để kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực đảm bảo thực hiện các công việc được phân công, phân cấp hoặc ủy quyền theo đúng quy định; xây dựng quy trình thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và công khai quy trình, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phân cấp hoặc ủy quyền.

4. Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra và rà soát việc thực hiện quy hoạch đã được duyệt.

5. UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra và rà soát việc thực hiện quy hoạch được duyệt thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

6. Ban quản lý phát triển khu đô thị mới thường xuyên kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy hoạch thuộc phạm vi khu đô thị mới do mình quản lý.

7. Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh thường xuyên kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy hoạch thuộc phạm vi khu công nghiệp do mình quản lý.

8. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh cần điều chỉnh nhưng vượt quá phạm vi được phân công, phân cấp, ủy quyền hoặc có vướng mắc, các đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác