Quyết định 54/2003/QĐ-UB về quy chế Tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản do tỉnh Cần Thơ ban hành
Quyết định 54/2003/QĐ-UB về quy chế Tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản do tỉnh Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 54/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Phong Quang |
Ngày ban hành: | 31/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 54/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Phong Quang |
Ngày ban hành: | 31/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2003/QĐ-UB |
Cần Thơ, ngày 31 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 79/2003/NĐ-CP ngày 07/7/2003 về ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế Tổ chức và họat động của Tổ nhân dân tự quản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh và các huyện; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND
TỈNH CẦN THƠ |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN
(Ban hành theo Quyết định số 54 /2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 7 năm 2003 của
UBND tỉnh Cần Thơ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tổ nhân dân tự quản là tổ chức quần chúng được thành lập ở cơ sở dưới ấp, khu vực (sau đây gọi chung là ấp) giúp Trưởng ấp, Trưởng khu vực trong việc giữ gìn an ninh trật tự, hòa giải những việc tranh chấp nhỏ trong tổ, nhằm thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Trưởng ấp phối hợp với Ban công tác mặt trận ấp và Công an viên phụ trách ấp quản lý chỉ đạo Tổ nhân dân tự quản.
Tổ nhân dân tự quản được chuyển đổi từ Tổ dân phố, Tổ an ninh nhân dân (nếu có).
Điều 2. Nhiệm kỳ hoạt động của Tổ nhân dân tự quản là 2 năm, trong quá trình hoạt động nếu thành viên nào không còn đủ tiêu chuẩn, mất uy tín, vi phạm kỷ luật... thì đưa ra khỏi Tổ nhân dân tự quản, đồng thời giới thiệu bầu bổ sung người khác thay thế. Trường hợp những thành viên nào không thể tiếp tục đảm đương được nhiệm vụ vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình... thì xem xét cho thôi làm nhiệm vụ, tiến hành bầu cử người khác theo trình tự đã được qui định.
Điều 3. Tổ trưởng, Tổ phó và Thư ký Tổ nhân dân tự quản được học tập bồi dưỡng chính trị, nghiệp vụ hàng năm, được chi bồi dưỡng bằng tiền hoặc hiện vật từ phí an ninh trật tự đã thu được. ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quy định mức chi.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN
Điều 4. Tổ chức Tổ nhân dân tự quản:
1. Căn cứ vào điều kiện, vị trí địa lý, đặc điểm của từng cụm địa bàn dân cư. Mỗi ấp được thành lập nhiều Tổ nhân dân tự quản.
- ở phường, thị trấn: từ 30 đến 40 hộ xây dựng 1 tổ nhân dân tự quản.
- ở xã: từ 20 đến 30 hộ xây dựng 1 tổ nhân dân tự quản.
Việc xác định phạm vi, qui mô của Tổ nhân dân tự quản do Trưởng ấp cùng Trưởng Ban công tác Mặt trận và Công an viên phụ trách ấp xác định và tiến hành tổ chức xây dựng.
2. Tổ nhân dân tự quản gồm có Tổ trưởng, Tổ phó và Thư ký. Tổ trưởng, Tổ phó và Thư ký do nhân dân trực tiếp bầu.
Điều 5. Tiêu chuẩn Tổ trưởng, Tổ phó và Thư ký Tổ nhân dân tự quản:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, bản thân và gia đình gương mẫu trong việc chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thật sự là người có uy tín với nhân dân.
2. Có khả năng thuyết phục nhân dân thực hiện chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự, xây dựng nếp sống văn hóa và tham gia tích cực các phong trào ở địa phương.
3. Ra sức chăm lo xây dựng Tổ vững mạnh, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công tác.
Điều 6. Cách thức bầu Tổ trưởng, Tổ phó và Thư ký Tổ nhân dân tự quản.
Trưởng ấp phối hợp với Trưởng ban công tác Mặt trận, Công an viên ấp tham khảo ý kiến những người có uy tín và nhân dân trong tổ lựa chọn những người đủ tiêu chuẩn đưa vào danh sách giới thiệu, bầu cử dân chủ công khai, biểu quyết tại chổ. Sau khi bầu cử xong, Trưởng ấp lập danh sách Thành viên Tổ nhân dân tự quản trình ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận.
Điều 7. Hoạt động của Tổ nhân dân tự quản:
Tổ nhân dân tự quản, tự quản trên các lĩnh vực văn hoá, xã hội, an ninh trật tự. Hộ gia đình, cá nhân phải thường xuyên tham gia sinh hoạt với Tổ nhân dân tự quản, góp phần vào việc xây dựng tình đoàn kết trong tổ, xóm, ấp. Tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây dựng gia đình an toàn, đoàn kết, văn hoá.
Điều 8. Nhiệm vụ của Tổ nhân dân tự quản:
1. Triệu tập và chủ trì hội nghị Tổ nhân dân tự quản và tổ chức thực hiện các quy định về giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống văn hóa; thuyết phục, giáo dục những người làm ăn bất chính trở thành người lương thiện.
2. Vận động nhân dân thực hiện tốt đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, giới thiệu thành viên của tổ gia nhập các đoàn thể.
3. Tổ chức và thực hiện qui chế Tổ nhân dân tự quản. Theo dõi, vận động nhân dân đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng đúng quy định, chấp hành tốt các quy định của địa phương. Kịp thời phát hiện những sai phạm trong đăng ký tạm trú, tạm vắng cũng như người lạ mặt có biểu hiện nghi vấn báo cáo cơ quan thẩm quyền xử lý.
4. Tham gia hòa giải, xây dựng tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân trong tổ.
Điều 9. Lề lối làm việc:
1. Tổ nhân dân tự quản làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo. Tổ nhân dân tự quản chịu sự quản lý toàn diện và điều hành trực tiếp của Trưởng ấp, đồng thời chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của Công an xã, phường, thị trấn.
2. Hàng tháng hoặc ít nhất 2 tuần 1 lần Tổ nhân dân tự quản hội ý, trao đổi tình hình công tác, đề ra các mặt công tác cho thời gian tới.
Hàng quí phải tổ chức họp Tổ nhận xét đánh giá việc thực hiện các phong trào chung. Kiểm điểm vai trò trách nhiệm của Tổ nhân dân tự quản và báo cáo kết quả hoạt động của Tổ về tình hình có liên quan cho Trưởng ấp nắm chỉ đạo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ viên Tổ nhân dân tự quản có thành tích xuất sắc trong hoạt động của mình thì được biểu dương khen thưởng. Nếu vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phê bình, cảnh cáo, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 11. Công an tỉnh phối hợp với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này. Hàng năm có kế hoạch chỉ đạo, bồi dưỡng chính trị, nghiệp vụ cho Tổ nhân dân tự quản tại cơ sở.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo kịp thời về ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, phối hợp với UBMTTQ và các đoàn thể cùng cấp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây