Quyết định 5273/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh Phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5273/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh Phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 5273/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 25/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5273/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 25/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5273/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/201 l/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3340/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và Nam giáp : đường Nguyễn Hữu Cảnh.
+ Phía Tây giáp : rạch Văn Thánh.
+ Phía Bắc giáp : đường Điện Biên Phủ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 60,4 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
+ Trong giai đoạn ngắn hạn (5 năm): là khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp với đầu tư xây dựng mới tại một số khu vực có động lực phát triển;
+ Chiến lược phát triển trong giai đoạn dài hạn: khuyến khích và tạo điều kiện nhằm thu hút các nhà đầu tư tham gia vào quá trình tái thiết đô thị, tạo động lực phát triển cho khu vực quy hoạch nói riêng và cho toàn phường 22 nói chung.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Danh mục hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung quận Bình Thanh, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập (điều chỉnh) quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000.
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 27.960 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch |
m2/người |
20,0 - 22,0 |
B |
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu quy hoạch |
m2/người |
13,5 - 15,0 |
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp khu ở |
||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
8,5 - 10,0 |
- Đất công trình giáo dục cấp khu ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) |
m2/người |
0,5 - 1,0 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) |
m2/người |
0,5 - 1,0 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp khu ở: |
|
Cần nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập đồ án |
|
+ Trạm y tế |
m2/người |
||
+ Chợ |
m2 |
||
+ Thương mại - dịch vụ |
m2 |
||
+ Hành chính cấp phường |
m2 |
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
4,5 - 6,0 |
|
m2/người |
3,0 - 4,0 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
≥ 13 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 - 250 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/ người/ngày |
180 - 250 |
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/ người/năm |
2.000 - 2.500 |
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/ người/ngày |
1,0 - 1,5 |
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chung thành phố đã được phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng (chức năng sử dụng đất hỗn hợp) trong phạm vi bán kính đi bộ 300m tính từ nhà ga metro số 4 (ga Văn Thánh thuộc tuyến metro số 01, Bốn Thành - Suối Tiên), nhằm khai thác tiềm năng về vị trí, cảnh quan, giao thông; khuyến kích các dự án đầu tư xây dựng mới theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng, tạo quỹ đất để quy hoạch xây dựng các công trình dịch vụ đô thị và nâng cấp hệ thống giao thông (giao thông động và giao thông tĩnh) nhằm kết nối nhà gia metro với các khu vực lân cận. Khi chưa có chủ đầu tư dự án tại các lô đất của khu vực này thì người dân nằm trong phạm vi ảnh hưởng của dự án vẫn được cấp phép xây dựng theo các quy định hiện hành. Khi có chủ đầu tư đầu tư dự án, chủ đầu tư cần phải có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh thực hiện việc đền bù giải tỏa cho người dân theo đúng với các quy định hiện hành.
- Các công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở: giữ lại hiện hạng kết hợp với quy hoạch xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp nhằm tăng chỉ tiêu công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở, đồng thời đảm bảo quy hoạch khả thi.
- Các khu dân cư hiện hữu ổn định cần được nghiên cứu theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Công viên cây xanh: tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc rạch Văn Thánh đề xuất tuyến đường giao thông ven rạch có kết nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông) tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực dọc rạch Văn Thánh, trục đường chính như: đường Nguyễn Hữu Cảnh, đường Điện Biên Phủ, đường Ngô Tất Tố, trục đường chính, khu vực quan họng về chính trị, kinh tế - xã hội để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí Minh. Các quy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh trang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
- Tại các khu vực ven rạch Văn Thánh, cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xâỵ dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh.
- Trên cơ sở nhiệm quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 60,4 ha, phía Tây - Bắc đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xâỵ dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 22; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây