Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 52/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Minh Ánh |
Ngày ban hành: | 24/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 52/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Minh Ánh |
Ngày ban hành: | 24/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2008/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý công ty nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1388/TTr-SYT ngày 01/12/2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1220/TTr-SNV ngày 18/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 49/2005/QĐ-UBND ngày 20/6/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52 /2008/QĐ-UBND ngày 24 / 12 /2008 của
UBND tỉnh Quảng Nam).
1. Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân, gồm: y tế dự phòng; khám, chữa bệnh; phục hồi chức năng; y dược học cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; dân số; bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là y tế); thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Y tế.
3. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở làm việc và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1.1 Dự thảo quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch mạng lưới các cơ sở y tế, các kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, đề án phát triển y tế, cải cách hành chính và phân cấp quản lý, xã hội hoá trong lĩnh vực y tế ở địa phương.
1.2 Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
1.3 Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục thuộc Sở.
1.4 Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Y tế, trưởng và phó trưởng Phòng Y tế.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
2.1 Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
2.2 Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực Y tế.
2.3 Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Phòng Y tế và các đơn vị có liên quan trên địa bàn.
2.4 Dự thảo các chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống dịch bệnh ở địa phương.
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, dự án và các vấn đề khác về y tế sau khi được phê duyệt, công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân và các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về y tế dự phòng:
4.1 Quyết định những biện pháp điều tra, giám sát, phát hiện và xử lý dịch bệnh, thực hiện báo cáo dịch theo quy định.
4.2 Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong thực hiện các quy định về phòng chống bệnh truyền nhiễm: HIV/AIDS, bệnh xã hội, bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích, sức khoẻ môi trường, sức khoẻ trường học, vệ sinh sức khoẻ lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh.
4.3 Làm thường trực về lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS của Ban chỉ đạo phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm tỉnh; chỉ đạo quản lý, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
5. Về khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng:
5.1 Hướng dẫn, kiểm tra, thanh lý và xử lý những vi phạm trong việc thực hiện các quy định về chuyên môn kỹ thuật trong công tác khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, phẫu thuật tạo hình, giải phẫu thẩm mỹ, giám định y khoa, giám định pháp y tâm thần trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế theo phân cấp và theo phân tuyến kỹ thuật.
5.2 Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo phân cấp và quy định của pháp luật.
6. Về y dược cổ truyền:
6.1 Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược học cổ truyền với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y học cổ truyền tại địa phương.
6.2 Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
6.3 Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y dược cổ truyền tư nhân theo phân cấp và quy định của pháp luật.
7. Về thuốc và mỹ phẩm:
7.1 Tổ chức hướng dẫn kiểm tra, thanh tra, giám sát và xử lý các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc trên địa bàn tỉnh.
7.2 Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, giới thiệu thuốc, mỹ phẩm theo quy định của pháp luật.
8. Về an toàn vệ sinh thực phẩm:
8.1 Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm; kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
8.2 Xác nhận, công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm, cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm; tiếp nhận và thẩm định nội dung chuyên môn đăng ký quảng cáo các sản phẩm thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
9. Về trang thiết bị và công trình y tế:
9.1 Tổ chức hướng dẫn, giám sát, đánh giá về trang thiết bị và công trình y tế theo quy định của pháp luật.
9.2 Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các quy định, quy trình, quy chế chuyên môn về trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật .
10.Về dân số - kế hoạch hoá gia đình và sức khoẻ sinh sản:
10.1 Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số kế hoạch hoá gia đình. Chỉ đạo, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình.
10.2 Triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án, đề án, liên quan đến lĩnh vực dân số- kế hoạch hoá gia đình và chăm sóc sức khoẻ sinh sản.
10.3 Thẩm định, quyết định cho phép thực hiện việc xác định lại giới tính, sinh con theo phương pháp khoa học, các dịch vụ tư vấn đối với các cơ sở tư vấn về dân số kế hoạch hoá gia đình theo quy định của pháp luật.
11. Về bảo hiểm y tế:
11.1 Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về bảo hiểm y tế theo quy định.
11.2 Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
12. Về đào tạo nhân lực y tế:
12.1 Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và đề xuất các chính sách, giải pháp hỗ trợ đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.
12.2 Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
13.Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các Hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân ở địa phương theo đúng pháp luật.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân theo quy định của pháp luật.
15. Chịu trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý của ngành Y tế đối với Phòng Y tế.
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ cho công tác quản lý của ngành.
17. Thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, xử lý các vi phạm liên quan đến lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí.
18. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở. Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức theo đúng pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
20. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
21. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Sở:
1.1 Sở Y tế có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
1.2 Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
1.3 Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
1.4 Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ Y tế ban hành và theo quy định pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Nghiệp vụ Y;
- Phòng Nghiệp vụ Dược.
Tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn trong từng giai đoạn, Giám đốc Sở Y tế xây dựng phương án thành lập thêm các phòng chuyên môn theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Liên Bộ Y tế - Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2.2. Các Chi cục trực thuộc Sở:
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình Quảng Nam.
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Quảng Nam.
Các Chi cục trên có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở làm việc và có tài khoản riêng. Trung tâm trực thuộc Chi cục đặt tại huyện, thành phố theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế.
2.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
* Tuyến tỉnh:
- Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam;
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Nam;
- Bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam;
- Bệnh viện Y học cổ truyền Quảng Nam;
- Bệnh viện Nhi Quảng Nam;
- Bệnh viện Tâm thần Quảng Nam;
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Quảng Nam (tên khác là Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Quảng Nam);
- Bệnh viện Da liễu Quảng Nam;
- Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Nam;
- Trung tâm Phòng, chống Sốt rét-ký sinh trùng-côn trùng và Bướu cổ Quảng Nam;
- Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Quảng Nam;
- Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản Quảng Nam;
- Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ Quảng Nam;
- Trung tâm Pháp y Quảng Nam;
- Trung tâm Giám định y khoa Quảng Nam;
- Trung tâm Kiểm nghiệm Quảng Nam;
- Trung tâm vận chuyển cấp cứu Quảng Nam.
* Tuyến huyện:
Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương do Giám đốc Sở Y tế quyết định. Riêng Chánh Thanh tra Sở, trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thoả thuận của Chánh Thanh tra tỉnh.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh tương đương của các đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
* Tuyến xã: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng trạm, Phó trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Tuỳ theo tình hình thực tế của địa phương và yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn, Sở Y tế phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng phương án tổ chức các đơn vị sự nghiệp tuyến tỉnh, tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Liên Bộ Y tế - Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Biên chế:
3.1 Biên chế hành chính: biên chế các tổ chức Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, thuộc Sở do Giám đốc Sở quyết định phân bổ trong tổng biên chế hành chính do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
3.2 Biên chế sự nghiệp:
Đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động hoặc đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động; Giám đốc Sở Y tế quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế trong tổng số chỉ tiêu biên chế được Uỷ ban nhân dân tỉnh định mức cho Sở.
3.3 Giám đốc Sở Y tế bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Giám đốc Sở Y tế căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan ban hành quy chế làm việc; chế độ thông tin, báo cáo; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc và các đơn vị sự nghiệp để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ giao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh hoặc bổ sung, sửa đổi; Giám đốc Sở Y tế chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thống nhất nội dung gửi Giám đốc Sở Tư pháp thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây