Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 509/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Tăng Bính |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 509/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Tăng Bính |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 509/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 770/KHCN-VP ngày 25/6/2020 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1660/SNV-TCBC&TCPCP ngày 19/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SẮP
XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ hạt nhân; các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở gồm có 06 phòng chuyên môn nghiệp vụ, 01 chi cục và 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Trong những năm qua, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị thuộc Sở đã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ tham mưu Lãnh đạo Sở trong công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ theo thẩm quyền được phân cấp; qua đó góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị mà Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao. Tuy nhiên, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức hành chính thuộc Sở còn cồng kềnh; một số tổ chức thiếu nhân lực để thực hiện nhiệm vụ; nguồn lực bị phân tán, dàn trãi... phần nào hạn chế hiệu quả hoạt động của Sở.
Thực hiện Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tinh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; theo đó, các sở, ngành thuộc UBND tỉnh phải tiến hành rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, chi cục và các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành nhằm khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ để một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính,... Do đó, việc xây dựng Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi là thật sự cần thiết, nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Sở.
1. Nghị quyết số 08-NQ/CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hc thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
5. Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
6. Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế khối Nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi;
7. Quyết định số 2298/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
8. Kế hoạch số 83/KH-UBND ngay 04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
9. Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
10. Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh cắt giảm biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2021.
THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NHÂN SỰ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ gồm Lãnh đạo Sở, 06 phòng chuyên môn nghiệp vụ, 01 chi cục và 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, cụ thể như sau:
1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Sở:
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch -Tài chính;
d) Phòng Quản lý Khoa học;
đ) Phòng Quản lý Công nghệ, thị trường công nghệ và chuyên ngành;
e) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở.
3. Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Cơ cấu tổ chức của Chi cục gồm:
a) Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Các phòng thuộc Chi cục: Gồm có 04 phòng, cụ thể:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng;
- Phòng Quản lý Đo lường;
- Phòng Thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT).
4. Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm:
a) Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và 02 Phó giám đốc;
b) Các phòng, đơn vị thuộc Trung tâm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Thông tin - Tư vấn dịch vụ;
- Phòng Kỹ thuật Đo lường;
- Phòng Phân tích - Thử nghiệm;
- Trại Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ.
Tổng số biên chế được giao năm 2020 là 60 chỉ tiêu. Trong đó: Biên chế công chức hành chính 35 biên chế (thực hiện 31 chỉ tiêu); biên chế sự nghiệp 25 biên chế (thực hiện 24 chỉ tiêu). Hợp đồng lao động theo Nghị định 68 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 161) trong cơ quan hành chính là 05 chỉ tiêu.
1. Khối Văn phòng Sở:
Số lượng biên chế công chức và hợp đồng được phân bổ là 27 người (thực hiện 26 chỉ tiêu), gồm: 23 biên chế công chức và 03 hợp đồng theo Nghị định 68. Ngoài ra, có 01 hợp đồng thuê khoán công việc, làm nhiệm vụ bảo vệ cơ quan. Cụ thể như sau:
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn thuộc Sở:
* Văn phòng Sở: 05 công chức và 03 hợp đồng lao động theo Nghị định 68, gồm:
- Chánh Văn phòng và 01 Phó chánh Văn phòng;
- 02 chuyên viên (trong đó 01 văn thư - lưu trữ kiêm thủ quỹ)
- 02 nhân viên lái xe (trong đó 01 biên chế công chức, 01 hợp đồng lao động theo Nghị định 68);
- 01 nhân viên phục vụ (hợp đồng lao động theo Nghị định 68).
- 01 nhân viên bảo vệ (hợp đồng lao động theo Nghị định 68).
* Thanh tra Sở: 02 công chức, gồm: Chánh thanh tra và 01 chuyên viên.
* Phòng Kế hoạch - Tài chính: 03 công chức, gồm: Trưởng phòng; 01 Phó trưởng phòng kiêm Kế toán trưởng và 01 chuyên viên.
* Phòng Quản lý khoa học: 04 công chức, gồm: 01 Phó Trưởng phòng phụ trách và 03 chuyên viên.
* Phòng Quản lý Công nghệ, thị trường công nghệ và chuyên ngành: 04 công chức, gồm: Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng và 02 chuyên viên.
* Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở: 02 công chức, gồm: 01 Trưởng phòng và 01 chuyên viên.
2. Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
Biên chế công chức được giao là 11 chỉ tiêu (thực hiện 08 chỉ tiêu) và 02 hợp đồng lao động theo Nghị định 68. Cụ thể như sau:
a) Lãnh đạo Chi cục: gồm Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục:
* Phòng Hành chính - Tổng hợp: 02 công chức và 02 hợp đồng lao động theo Nghị định 68, gồm:
- 01 Phó Trưởng phòng kiêm kế toán;
- 01 nhân viên lái xe;
- 01 nhân viên kỹ thuật (hợp đồng lao động theo Nghị định 68);
- 01 nhân viên bảo vệ (hợp đồng lao động theo Nghị định 68).
* Phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng: 03 công chức, gồm: Trưởng phòng và 02 chuyên viên.
* Phòng Quản lý Đo lường: 01 công chức, gồm 01 chuyên viên.
3. Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ:
Số lượng biên chế sự nghiệp được giao 25 chỉ tiêu; số lượng biên chế có mặt 24 người. Ngoài ra, có 10 hợp đồng thuê khoán công việc.
a) Lãnh đạo Trung tâm: gồm Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp: 04 viên chức, gồm có Trưởng phòng.
- Phòng Thông tin - Tư vấn dịch vụ: 04 viên chức, gồm có Trưởng phòng.
- Phòng Kỹ thuật Đo lường: 04 viên chức, gồm có Trưởng phòng.
- Phòng Phân tích - Thử nghiệm: 04 viên chức, gồm có Trưởng phòng.
- Trại Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ: 05 viên chức, gồm có Trại trưởng.
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Hiện nay, Chính phủ chưa ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cũng như Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ và Bộ Khoa học và Công nghệ để làm cơ sở thực hiện sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ theo tinh thần Nghị quyết số 18 và Nghị quyết số 19 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Do đó, về chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ vẫn thực hiện theo quy định của Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
II. VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, NHÂN SỰ
1. Lãnh đạo Sở: Gồm Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định của Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của Sở do Giám đốc Sở phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Phương án sắp xếp cơ cấu tổ chức các phòng, chi cục đơn vị thuộc và trực thuộc Sở:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế hiện nay, thực hiện sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở, gồm có: 04 phòng, 01 Chi cục và 01 đơn vị sự nghiệp, cụ thể:
a) Giữ nguyên 02 phòng, 01 Chi cục và 01 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, gồm:
* Các Phòng:
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý Công nghệ, thị trường công nghệ và chuyên ngành: thực hiện đổi tên thành Phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành.
* Chi cục: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất Iượng.
* Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
b) Sắp xếp các phòng: sắp xếp 04 phòng giảm còn 02 phòng, cụ thể:
- Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính vào Văn phòng Sở;
- Sáp nhập Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở vào Phòng Quản lý khoa học.
c) Sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: sắp xếp từ 04 phòng giảm còn 02 phòng thuộc Chi cục, cụ thể:
Hợp nhất 03 phòng: Phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng; Phòng Quản lý Đo lường; Phòng Thông báo và Hỏi đáp về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Hàng rào kỹ thuật trong thương mại thành Phòng Quản lý Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở Khoa học và Công nghệ trước và sau khi sắp xếp:
Trước khi sắp xếp |
Sau khi sắp xếp |
||
TT |
Tên phòng, chi cục, đơn vị |
TT |
Tên phòng, chi cục, đơn vị |
1 |
Thanh tra |
1 |
Thanh tra |
2 |
Văn phòng |
2 |
Văn phòng |
3 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
||
4 |
Phòng Quản lý khoa học |
3 |
Phòng Quản lý khoa học |
5 |
Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở |
||
6 |
Phòng Quản lý Công nghệ, thị trường công nghệ và chuyên ngành |
4 |
Phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành |
7 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ cấu tổ chức gồm có 04 phòng) |
5 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ cấu tổ chức còn lại 02 phòng) |
8 |
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ |
6 |
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ |
3. Cơ cấu biên chế, nhân sự các phòng, chi cục, đơn vị:
a) Lãnh đạo Sở: gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn thuộc Sở:
* Văn phòng Sở: Có 07 biên chế công chức và 03 hợp đồng lao động theo Nghị định 68.
Lãnh đạo Văn phòng gồm Chánh Văn phòng và 01 Phó chánh Văn phòng.
* Thanh tra Sở: Có 03 biên chế công chức.
Lãnh đạo Thanh tra có Chánh thanh tra và 01 Phó Chánh thanh tra.
* Phòng Quản lý khoa học: Có 06 biên chế công chức.
Lãnh đạo Phòng gồm có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
* Phòng Quản lý Công nghệ và chuyên ngành: Có 06 biên chế công chức.
Lãnh đạo Phòng gồm có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
Riêng đối với Văn phòng Sở tạm thời được bố trí 02 Phó Chánh văn phòng (nhân sự là lãnh đạo của các phòng thuộc đôi tượng sáp nhập) trong thời hạn tối đa đến hết năm 2022. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sắp xếp, bố trí để giảm số lượng cấp phó của tổ chức trên, bảo đảm đến sau năm 2022 số lượng cấp phó phòng phù hợp với cơ cấu đã phê duyệt. Trong quá trình thực hiện, nếu Chính phủ, các bộ, ngành có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Trung ương.
b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Có 10 biên chế công chức và 02 hợp đồng lao động theo Nghị định 68.
Lãnh đạo Chi cục gồm có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
c) Trung tâm ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ: Tổng số biên chế sự nghiệp được giao là 25 người.
Lãnh đạo Trung tâm gồm có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
Căn cứ vào biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) được UBND tỉnh giao và yêu cầu thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ động thực hiện bố trí công chức, viên chức, người lao động đối với các phòng, chi cục, đơn vị thuộc Sở cho phù hợp, đảm bảo đúng theo quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Việc bố trí số lượng cấp phó các phòng, chi cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ phải đảm bảo theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành có liên quan.
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
1. Về tổ chức:
a) Khối hành chính: Giảm 02 phòng, đạt tỷ lệ 28,57% (2/7). Ngoài ra, còn giảm 02 phòng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Khối sự nghiệp: Năm 2018, đã sắp xếp giảm 01 đơn vị (hợp nhất Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học - Công nghệ và Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo luờng Chất lượng); đạt tỷ lệ 50% (1/2).
2. Giảm số lượng lãnh đạo các phòng, chi cục, đơn vị:
Giảm được cơ cấu 03 trưởng phòng, đơn vị theo quy định tương ứng với số lượng 03 tổ chức giảm.
3. Về biên chế:
a) Biên chế công chức: Giai đoạn từ năm 2015 đến 2020 đã giảm 03 biên chế công chức. Trong năm 2021 tiếp tục giảm 01 biên chế hành chính để đảm bảo tỷ lệ theo các quy định hiện hành.
b) Biên chế sự nghiệp: Giai đoạn từ năm 2015 đến 2020 đã giảm 07 biên chế, đạt tỷ lệ 21,87% (7/32) so với biên chế sự nghiệp được giao năm 2015.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Xây dựng dự thảo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở (hoặc sửa đổi, bổ sung); Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng sắp xếp tổ chức trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, ban hành theo quy định;
b) Thực hiện việc sắp xếp các phòng thuộc Sở và các phòng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sau khi UBND tỉnh ban hành Quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung) chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ; Quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và đúng quy định của pháp luật; sắp xếp, phân bố biên chế, nhân sự các phòng, chi cục, đơn vị của Sở và giải quyết chế độ, chính sách đối với nhân sự dôi dư do sắp xếp tổ chức theo quy định.
2. Sở Nội vụ:
Theo dõi, hướng dẫn Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Đề án. Thẩm định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở (hoặc sửa đổi, bổ sung); Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng sắp xếp tổ chức, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm quyền, Sở Khoa học và Công nghệ chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây