Quyết định 507/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt Đề án thí điểm mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 507/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt Đề án thí điểm mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 507/QĐ-UBND.HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/05/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 507/QĐ-UBND.HC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 507/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 05 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điện lực và Luật sửa đổi một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 122-NQ/CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất ký cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/112015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ-UBND-HC ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV ;
Căn cứ Biên bản số 68/BB-UBND ngày 27/4/2021 của UBND Tỉnh; Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 512/TTr-SCT ngày 29 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đồng Tháp lập, với những nội dung chính như sau:
1.1. Mục tiêu chung:
- Góp phần thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, mang tính hàng hóa.
- Góp phần giảm nguy cơ thiếu hụt nguồn năng lượng, giảm phát thải ô nhiễm môi trường, hướng đến phát triển nguồn năng lượng bền vững.
- Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nguồn năng lượng mặt trời, giúp gia tăng lợi nhuận trên cùng diện tích đất sản xuất.
- Góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế, xã hội của tỉnh Đồng Tháp, đặc biệt là các khu vực vùng sâu, vùng xa, có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Định hướng phát triển nguồn năng lượng mặt trời đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật, kinh tế, xã hội đề ra và thuận lợi cho công tác thu hút đầu tư phát triển điện mặt trời, đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất của tỉnh.
- Là cơ sở để cập nhật nguồn và lưới điện tỉnh Đồng Tháp để bổ sung vào Quy hoạch điện của tỉnh giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến 2035.
- Là cơ sở xác định phương án đấu nối các nhà máy điện mặt trời đến năm 2035 trong tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn điện.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Dự kiến phát triển điện mặt trời đạt được như sau:
+ Giai đoạn 2021-2025: dự kiến phát triển 356,8MWp điện mặt trời, trong đó: 44,8 MWp điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp; 144 MWp điện mặt trời vùng nuôi thủy sản; 168 MWp điện mặt trời mặt nước.
+ Giai đoạn 2026-2030: dự kiến phát triển 417,8MWp điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp.
+ Giai đoạn 2031-2035: dự kiến phát triển 668,4 MWp điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp.
- Xây dựng các mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp với trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản cụ thể, làm cơ sở để áp dụng thực hiện.
- Lập danh mục các vị trí có tiềm năng phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản, tạo cơ sở để kêu gọi đầu tư vào phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Định hướng phát triển điện năng lượng mặt trời tỉnh Đồng Tháp
2.1. Tổng công suất lắp đặt điện mặt trời các mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản là 1.443 MWp, với tổng diện tích 3.171 ha. Trong đó:
- Mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp: công suất 1.131 MWp, diện tích 1.895 ha.
- Mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp nuôi thủy sản: công suất 144 MWp, diện tích 1.134 ha.
- Mô hình phát triển điện mặt trời trên mặt nước: công suất 168 MWp, diện tích 142 ha.
2.2. Tiêu chí lựa chọn các khu vực thích hợp để phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản:
- Bức xạ mặt trời bình quân được đánh giá vào loại khá trở lên (từ 4,7 kWh/m2/ngày trở lên): Bức xạ mặt trời bình quân cao, dự án đạt hiệu quả cao.
- Sử dụng đất:
+ Đối với dự án phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp: Ưu tiên phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp tại các vùng đất sản xuất nông nghiệp có năng suất thấp; đất các vùng chuyên canh trồng rau, hoa màu; đất không chồng lấn với các dự án hoặc quy hoạch ngành khác. Việc phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp không làm thay đổi hiện trạng đất, chỉ chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện kết hợp phát triển điện mặt trời.
+ Đối với dự án điện mặt trời trên đất mặt nước: Ưu tiên phát triển điện mặt trời tại các ao, hồ có diện tích lớn chưa được khai thác, hoặc khai thác không hiệu quả.
+ Đối với dự án phát triển điện mặt trời kết hợp nuôi thủy sản: Ưu tiên phát triển điện mặt trời tại các vùng nuôi thủy sản (chủ yếu vùng nuôi cá tra) có diện tích bờ bao lớn nhưng chưa được khai thác hiệu quả.
- Tiếp cận: Có cơ sở hạ tầng giao thông tương đối thuận lợi, gần các trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy, thuận tiện trong công tá c vận chuyển thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng và vận hành.
- Đấu nối lưới điện truyền tải: Khoảng cách đến đường dây trung thế hoặc trạm biến áp 110kV không quá lớn, giúp giải tỏa được công suất các dự án điện mặt trời.
2.3. Danh mục vị trí phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2.4. Hiệu quả của đề án:
- Tạo thêm nguồn thu từ điện mặt trời tại vùng nuôi thủy sản.
- Tận dụng được các ao, hồ bỏ trống để phát triển điện mặt trời.
- Tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Giảm nguy cơ thiếu hụt nguồn năng lượng trong tương lai.
- Tổng lượng điện năng sản xuất ước tính: 2.254GWh/năm.
- Lượng CO2 giảm được: 2,058 triệu tấn/năm.
3. Các mô hình của Đề án (ban hành kèm theo Đề án)
- Mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp.
- Mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp nuôi thủy sản.
- Mô hình phát triển điện mặt trời trên mặt nước.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI KẾT HỢP SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Đính kèm Quyết định số 507/QĐ-UBND.HC ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND Tỉnh)
Stt |
Tên vị trí phát triển điện mặt trời |
Địa điểm |
Diện tích |
Công suất lắp đặt |
Vị trí phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp |
1.895 |
1.131 |
||
1.1 |
Cánh đồng Gò Tre |
Xã Tân Thành B, huyện Tân Hồng |
200 |
119,4 |
1.2 |
Cánh đồng Tổ hợp tác Tân Lập |
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng |
350 |
208,9 |
1.3 |
Cánh đồng ấp Gò Bói |
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng |
100 |
59,7 |
1.4 |
Cánh đồng ấp Đuôi Tôm |
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng |
100 |
59,7 |
1.5 |
Cánh đồng Tổ hợp tác Tân tiến |
Ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước, huyện Tân Hồng |
180 |
107,4 |
1.6 |
Cánh đồng Gò Suông |
Ấp Rọc Muống, xã Tân Công Trí, huyện Tân Hồng |
60 |
35,8 |
1.7 |
Ô bao 39 |
Xã Phú Cường, huyện Tam Nông |
270 |
161,1 |
1.8 |
Ô bao 42 |
Xã Hòa Bình, huyện Tam Nông |
500 |
298,4 |
1.9 |
Ô bao 50 |
Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông |
120 |
71,6 |
1.10 |
Vùng trồng hoa màu ấp Tân Hội, xã Tân Bình |
Xã Tân Bình, huyện Thanh Bình |
15 |
9,0 |
1.134 |
144 |
|||
2.1 |
Vùng nuôi thủy sản xã Định Hòa - Tân Hòa |
Xã Định Hòa và Tân Hòa, huyện Lai Vung |
22 |
2,0 |
2.2 |
Vùng nuôi xã Tân Khánh Đông |
Xã Tân Khánh Đông, TP. Sa Đéc |
49,8 |
4,1 |
2.3 |
Khu vực ven sông Hậu |
Xã Định Yên, huyện Lấp Vò |
30 |
2,9 |
2.4 |
Vùng bãi bồi Ven Sông Tiền, xã Tân Mỹ |
Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò |
12 |
1,0 |
2.5 |
Vùng bãi bồi Ven Sông Tiền, xã Tân Khánh Trung |
Xã Tân Khánh Trung, huyện Lấp Vò |
45 |
9,2 |
2.6 |
Vùng nuôi thủy sản tuyến kênh Ba Ánh |
Xã An Bình B, TP. Hồng Ngự |
52 |
9,9 |
2.7 |
Vùng nuôi thủy sản dọc kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng |
Xã Bình Thạnh, TP. Hồng Ngự |
90 |
11,6 |
2.8 |
Vùng nuôi dọc kênh Tân Thành - Lò Gạch |
Xã Bình Thạnh, TP. Hồng Ngự |
62 |
8,0 |
2.9 |
Vùng nuôi dọc kênh Tân Thành - Lò Gạch |
Xã Bình Phú, huyện Tân Hồng |
60 |
2,9 |
2.10 |
Vùng nuôi dọc kênh Tân Công Trí |
Xã Tân Công Trí, huyện Tân Hồng |
12 |
1,2 |
2.11 |
Vùng nuôi dọc kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
Xã Tân Công Trí, huyện Tân Hồng |
81 |
7,8 |
2.12 |
Vùng nuôi xã Tân Công Sính |
Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông |
235,2 |
37,2 |
2.13 |
Cồn Tô Châu |
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình |
25 |
4,3 |
2.14 |
Vùng nuôi cồn Phú Mỹ |
TT. Thanh Bình, huyện Thanh Bình |
13,8 |
2,0 |
2.15 |
Vùng nuôi xã Tân Hòa |
Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình |
50 |
6,2 |
2.16 |
Vùng bãi bồi ấp Đông Định xã Tân Thuận Đông |
Xã Tân Nhuận Đông, TP. Cao Lãnh |
15 |
2,8 |
2.17 |
Vùng bãi bồi xã Tân Thuận Tây |
Xã Tân Thuận Tây, TP. Cao Lãnh |
8,2 |
1,6 |
2.18 |
Vùng bãi bồi ấp Tịnh Mỹ xã Tịnh Thới |
Xã Tịnh Thới, TP. Cao Lãnh |
8,7 |
0,9 |
2.19 |
Vùng bãi bồi cồn Bình Tân |
Xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh |
97 |
8,0 |
2.20 |
Vùng nuôi hậu cần công an |
Xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh |
110 |
15,1 |
2.21 |
Vùng nuôi xã Tân Hội Trung |
Xã Tân Hội Trung, huyện Cao Lãnh |
30 |
3,1 |
2.22 |
Vùng nuôi xã Gáo Giồng |
Xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh |
25 |
2,1 |
142,5 |
168,1 |
|||
3.1 |
Ao lấy đất CDC Hồng Kỳ |
Xã Hòa Bình, huyện Tam Nông |
4,9 |
5,8 |
3.2 |
Ao Kênh Hậu tuyến dân cư Bờ Đông TL855 |
Xã Hòa Bình, huyện Tam Nông |
10 |
11,8 |
3.3 |
Ao Kênh Hậu tuyến dân cư Tràm Chim - Tân Công Sính |
Xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông |
40 |
47,2 |
3.4 |
Bãi Bồi Cồn Phú Mỹ |
TT. Thanh Bình, huyện Thanh Bình |
6 |
7,1 |
3.5 |
Lòng hồ ấp Tân Dinh, xã Tân Hòa |
Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình |
50 |
59,0 |
3.6 |
Ao Cụm Dân Cư An Phong xã Trường Xuân |
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười |
5,1 |
6,0 |
3.7 |
Ao lấy đất CDC kênh Hội Kỳ Nhất |
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười |
3,63 |
4,3 |
3.8 |
Ao lấy đất CDC trung tâm xã trường Xuân |
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười |
5,78 |
6,8 |
3.9 |
Ao Kênh K27 Trường Xuân |
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười |
12,85 |
15,2 |
3.10 |
Ao lấy đất CDC Đồng Tiến |
Xã Hưng Thạnh, huyện Tháp Mười |
4,19 |
4,9 |
Tổng |
|
|
3.171 |
1.443 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây