Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 50/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 50/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2019/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải -Xây dựng tại Tờ trình số 502/TTr-SGTVTXD ngày 21 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông vận tải - Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ
NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung khác có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu để xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật và duy trì Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai: Là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
2. Các loại nhà ở và dự án bất động sản được phép đưa vào kinh doanh thuộc đối tượng phải cung cấp thông tin, cập nhật dữ liệu theo Quy chế này được quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
3. Nội dung Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, thường xuyên.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng biểu mẫu quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
4. Không được lợi dụng việc cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với quy định của pháp luật.
1. Gửi thông tin, dữ liệu trực tiếp qua mạng thông tin điện tử: Các thông tin, dữ liệu cung cấp qua mạng thông tin điện tử phải được gửi từ tài khoản điện tử do Sở Giao thông vận tải - Xây dựng cấp.
2. Gửi thông tin, dữ liệu bằng văn bản: Các thông tin, dữ liệu cung cấp bằng văn bản phải được xác nhận của người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị (đóng dấu đỏ hoặc sử dụng chữ ký số) kèm tệp dữ liệu (file). Riêng các thông tin được cung cấp theo biểu mẫu quy định thì tệp dữ liệu theo dạng dữ liệu excel hoặc định dạng tài liệu mở “.ods”.
Điều 6. Thời hạn, nội dung cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Thời hạn cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 117/2015/TTĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
2. Nội dung cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện việc thu thập, tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu thống kê ngành trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng;
2. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
3. Thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng;
4. Lưu trữ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản và cung cấp cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật;
5. Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp, điều chỉnh thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
6. Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí phục vụ cho công tác thu thập và bổ sung các thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong toàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện;
7. Đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu thực hiện nghiêm túc các quy định về chế độ, nội dung cung cấp thông tin, dữ liệu, kịp thời bổ sung hoặc đính chính các thông tin, dữ liệu có sai sót, không chính xác trong kỳ cung cấp thông tin trước đó.
8. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo định kỳ và đột xuất các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm chung:
a) Cử cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản cho Sở Giao thông vận tải- Xây dựng. Danh sách cán bộ đầu mối ghi đầy đủ (tên đơn vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử (email) gửi về Sở Giao thông vận tải- Xây dựng bằng văn bản;
b) Định kỳ cung cấp, báo cáo thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng dựng, số liệu được tính từ ngày mồng một (01) cho đến hết ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
c) Việc cung cấp, báo cáo thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng và gửi đến tài khoản điện tử do Sở Giao thông vận tải- Xây dựng cung cấp. Trường hợp phải điều chỉnh, bổ sung nội dung thông tin dữ liệu phải thông báo và gửi đến tài khoản điện tử do Sở Giao thông vận tải- Xây dựng cấp trong vòng 3 (ba) ngày (kể từ thời điểm đã cung cấp hoặc khi có yêu cầu của Sở Giao thông vận tải- Xây dựng).
d) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện các kế hoạch, phương án thu thập, bổ sung, điều chỉnh thông tin, dữ liệu (được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) để xây dựng, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai.
2. Sở Tư pháp:
a) Hàng tháng, cung cấp thông tin về số lượng giao dịch bất động thông qua hoạt động đấu giá tài sản theo Biểu mẫu số 3, hoạt động công chứng theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ gửi về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
b) Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, tổ chức hành nghề công chứng, báo cáo về số lượng giao dịch và giá các giao dịch liên quan đến bất động sản thông qua hoạt động công chứng và đấu giá tài sản;
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến số lượng giao dịch về bất động sản được công chứng, đấu giá trong trường hợp thông tin, dữ liệu cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hàng quý, báo cáo về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà theo Biểu mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
b) Định kỳ 6 tháng, báo cáo thông tin về sử dụng đất ở của địa phương theo Biểu mẫu số 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải- Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà, việc sử dụng đất trong trường hợp thông tin, dữ liệu cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Định kỳ 6 tháng, cung cấp thông tin số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải- Xây dựng kiểm tra, xác minh thông tin, dữ liệu liên quan đến các nhà đầu tư kinh doanh bất động sản trong trường hợp thông tin, dữ liệu cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn.
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình thu nộp ngân sách từ đất đai và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải- Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với báo cáo của chủ đầu tư dự án bất động sản.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Định kỳ 6 tháng, năm cung cấp thông tin về quản lý nhà chung cư theo Biểu mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông Vận tải- Xây dựng;
b) Định kỳ năm tổng hợp số lượng nhà ở đô thị, nông thôn tại địa phương và tổng hợp nhà ở theo mức độ kiên cố xây dựng tại địa phương theo Biểu mẫu số 14 Phụ lục ban kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông Vận tải- Xây dựng;
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải- Xây dựng thực hiện: Kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án và tiến độ triển khai dự án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng của dự án tại báo cáo của chủ đầu tư trong trường hợp thông tin, dữ liệu cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn; Đôn đốc UBND cấp xã thực hiện báo cáo những nội dung quy định tại khoản 7 của điều này.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Hàng tháng, báo cáo thông tin về số lượng giao dịch bất động thông qua hoạt động chứng thực hợp đồng theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải- Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch bất động sản để bán qua chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản trong trường hợp thông tin, dữ liệu cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc triển khai xây dựng và kinh doanh bất động sản khác:
a) Hàng tháng, sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch bất động theo Biểu mẫu số 1, số 2, số 3 Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; chủ đầu tư cung cấp thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch bất động của dự án theo Biểu mẫu số 4a, số 4b, số 4c, số 5 Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
c) Chậm nhất 15 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt dự án và khi có quyết định điều chỉnh (nếu có) các chủ đầu tư báo cáo số lượng, tình hình triển khai dự án, số lượng từng loại sản phẩm bất động sản của dự án, nhu cầu đối với các loại bất động sản theo thống kê, dự báo theo Biểu mẫu số 7a, số 7b, số 7c, số 7d tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Thống kê tỉnh
Cung cấp số liệu, kết quả thống kê, tổng hợp của các chương trình điều tra, thống kê về dân số và nhà ở về Sở Giao thông vận tải- Xây dựng chậm nhất sau 20 ngày kể từ khi các kết quả điều tra, thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến dự án bất động sản theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải- Xây dựng.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải- Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu của dự án bất động sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến ngành mình quản lý.
3. Thẩm định dự toán kinh phí phục vụ cho công tác thu thập và bổ sung các thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong toàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Giao thông vận tải- Xây dựng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo nội dung của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây