Quyết định 50/2008/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 50/2008/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 50/2008/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/07/2008 | Số công báo: | 421-422 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 50/2008/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/07/2008 |
Số công báo: | 421-422 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ (C/O)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công thương và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) (các Mẫu A, D, E, S, AK, giấy chứng nhận quy trình Kimberley và các loại C/O khác) đối với các sản phẩm xuất khẩu là: 30.000 đồng/giấy.
Điều 2. Đối tượng nộp phí theo mức quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí được sử dụng toàn bộ (100%) tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) và thu phí theo chế độ quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Quyết định số 183/2000/QĐ/BTC ngày 14/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giày dép.
Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ |
Ngày ... tháng 6 năm 2008 |
Ngày 19/6/2008, Vụ CST đã trình Bộ dự thảo QĐ quy định về phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O), thực hiện sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ (A.Tuấn), Vụ Chính sách xin báo cáo Bộ như sau:
1. Về kiểm điểm cán bộ: Vụ CST phối hợp với Vụ TCCB kiểm điểm các cán bộ có liên quan theo quy chế của Bộ.
2.Về chi phí xây dựng mạng EcoSys: 2.950.000.000 đồng là tổng chi phí xây dựng mạng. Mạng EcoSys trên là TSCĐ. Theo quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích KH TSCĐ thì: thời gian khấu hao của máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học quản lý từ 3 đến 8 năm. Trường hợp chi phí xây dựng mạng EcoSys: 2.950.000.000 đồng được phân bổ 8 năm thì chi phí khấu hao của 1 năm là: 368.750.000 đồng. Do đó, mức thu phí sẽ giảm xuống còn là: (7.488.000.000 – 2.581.250.000) đồng/125.000 bộ hồ sơ = 39.254 đồng/1 bộ hồ sơ (C/O).
3. Về việc Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam có được NSNN hỗ trợ hay không? Qua trao đổi, Vụ NSNN và Cục TCDN cho biết: Phòng CN&TM Việt Nam có được NSNN hỗ trợ đối với một số công việc như: xúc tiến thương mại, thực hiện một số công việc cấp thiết khác, không liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
4. Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ: “Để khuyến khích xuất khẩu, sản xuất đề nghị mức phí 30.000 đồng. Để lại đơn vị 100%”. Vụ CST hoàn chỉnh dự thảo QĐ với mức thu phí là: 30.000 đồng/giấy và để lại 100% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc tổ chức cấp giấy chứng nhận và thu phí theo quy định.
Vụ CST trình Bộ xem xét, quyết định./.
|
VỤ CHÍNH SÁCH |
VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ |
Ngày ... tháng 6 năm 2008 |
Kính gửi: Vụ Pháp chế.
Ngày 19/5/2008, Vụ Chính sách Thuế nhận được Công văn số 2585/BCT-XNK ngày 01/11/2007 của Bộ Công thương đề nghị Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) và các giấy chứng nhận khác.
Căn cứ các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, Vụ Chính sách Thuế dự thảo Quyết định về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O). Dự thảo Quyết định đã được lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan (tài liệu kèm theo).
Đề nghị quý Vụ nghiên cứu, có ý kiến thẩm định để Vụ CST hoàn chỉnh văn bản báo cáo Bộ.
Cám ơn sự phối hợp công tác của quý Vụ./.
|
VỤ CHÍNH SÁCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây