Quyết định 50/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 50/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 11/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 50/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 11/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 50/2006/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc đổi tên Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và đối ngoại tỉnh Quảng Ngãi
thành Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 374/TTr-SNgV ngày 18/7/2006
(kèm theo Biên bản cuộc họp giữa các ngành có liên quan vào ngày 07/7/2006),
Báo cáo số 308/STP-VB ngày 30/8/2006 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản
qui phạm pháp luật và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1261/SNV ngày
06/9/2006;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 245/2003/QĐ-UB ngày 19/12/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2006 /QĐ-UBND, ngày /9/2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên; trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch: Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Tên tiếng Anh: Investment, Trade and Tourism Promotion Center of Quang Ngai province (viết tắt: IPC Quang Ngai).
Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trong Trung tâm được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Điều lệ của các tổ chức chính trị-xã hội.
Chương 2:
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM
Điều 3. Trung tâm có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi cho các nhà đầu tư; đồng thời tham gia tổ chức các hoạt động về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm kêu gọi các nguồn vốn đầu tư vào tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ của Trung tâm:
1. Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn và chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để làm cơ sở tổ chức thực hiện;
2. Tổ chức các hoạt động giới thiệu về các cơ chế, chính sách, quảng bá hình ảnh, tiềm năng và môi trường đầu tư của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và lập danh mục đề cương các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh;
3. Tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thảo, hoạt động khuyến mại quảng cáo thương mại, trưng bày giới thiệu hàng hoá, dịch vụ; các hoạt động cung cấp thông tin giá cả thị trường; khảo sát nghiên cứu thị trường, các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh phát triển thương hiệu và thị trường trong và ngoài nước; hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động thương mại và dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
4. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh, giới thiệu các sản phẩm, các tour, các tuyến, các điểm du lịch, tham gia phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến du lịch giữa các vùng nhằm vận động đầu tư, tìm kiếm cơ hội và thúc đẩy phát triển du lịch; tham gia tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực du lịch của tỉnh;
5. Tổng hợp và cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, thông tin chuyên ngành về lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch, các thông tin dự báo về kinh tế cho các cá nhân và tổ chức có yêu cầu;
6. Tiếp nhận các dự án đầu tư; liên hệ và phối hợp với các cơ quan chức năng để giải quyết những vấn đề có liên quan đến dự án đầu tư đảm bảo nhanh, gọn và đúng pháp luật;
7. Tư vấn cho các đối tác trong và ngoài nước về pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch;
8. Tư vấn cho các cá nhân, tổ chức trong việc lựa chọn đối tác tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng. Hỗ trợ nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong việc kiểm chứng nhân thân và năng lực của các đối tác trong và ngoài nước;
9. Bồi dưỡng kiến thức kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, hội nhập kinh tế quốc tế, ngoại ngữ chuyên ngành thương mại và cung cấp dịch vụ dịch thuật cho các tổ chức kinh tế, cá nhân có yêu cầu;
10. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
11. Quản lý kinh phí, tài sản và đội ngũ công chức, viên chức của Trung tâm theo quy định của Nhà nước;
12. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ giao.
Chương 3:
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM
Điều 5. Bộ máy lãnh đạo của Trung tâm:
Trung tâm có Giám đốc, từ 01-02 Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc.
1. Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Ngoại vụ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; Quản lý Trung tâm theo chế độ thủ trưởng;
2. Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc uỷ quyền.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật... Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Trung tâm:
1. Phòng Tổ chức - Hành chính;
2. Phòng Xúc tiến Đầu tư;
3. Phòng Xúc tiến Thương mại và Du lịch;
4. Phòng Thông tin Tổng hợp.
Giám đốc Trung tâm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và bố trí cán bộ, công chức, viên chức các phòng trực thuộc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Trung tâm.
Điều 7. Biên chế và lao động hợp đồng của Trung tâm:
1. Biên chế:
a) Biên chế của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp.
b) Trung tâm được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao biên chế và cấp phát kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao căn cứ vào yêu cầu, tính chất và khối lượng công việc.
c) Việc tuyển dụng công chức, viên chức trong biên chế thực hiện theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
2. Lao động hợp đồng:
Căn cứ vào nhu cầu, khối lượng công việc và khả năng tài chính, Giám đốc Trung tâm được quyền chủ động quyết định số lượng lao động hợp đồng.
Chương 4:
TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM
Điều 8. Trung tâm thực hiện cơ chế tài chính theo các quy định của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên và theo hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
Điều 9. Trung tâm có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và thực hiện chế độ kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
Chương 5:
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 10. Trung tâm chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Sở Ngoại vụ, đồng thời chịu thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trung tâm thực hiện các quan hệ giao dịch, hợp đồng với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao theo đúng các quy định của Nhà nước.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Quy chế này áp dụng cho Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi, mọi hoạt động của Trung tâm phải theo đúng những nội dung quy định trong Quy chế này và những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Ngoại vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây