Quyết định 493/QĐ.UB năm 2003 sửa đổi Điều 6 Quy định về đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn kèm theo Quyết định 77/2003/QĐ.UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 493/QĐ.UB năm 2003 sửa đổi Điều 6 Quy định về đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn kèm theo Quyết định 77/2003/QĐ.UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 493/QĐ.UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 09/10/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 493/QĐ.UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 09/10/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/QĐ.UB |
Lào Cai, ngày 09 tháng 10 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21.6.1994;
Căn cứ vào Quyết định số 77/2003/QĐ.UB ngày 07/3/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 806/TT.KHĐT ngày 2/10/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 6 “Quản lý cấp phát vốn Nhà nước hỗ trợ” của Quy định về đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn ban hành kèm theo Quyết định số 77/2003/QĐ.UB ngày 07/3/2003 của UBND tỉnh Lào Cai (nay viết tắt là QĐ 77/QĐ.UB) như sau:
1. Vốn Nhà nước hỗ trợ xây dựng đường liên thôn được quản lý cấp phát thanh toán qua Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã.
2. Sau khi có kế hoạch vốn xây dựng đường liên thôn, UBND xã đến Kho bạc huyện để tạm ứng tiền. Mức tạm ứng đợt I là 30%, đợt II là 40% định mức khoán (bằng tiền mặt) để tổ chức thi công. 30% còn lại được thanh toán hết khi nghiệm thu công trình hoàn thành.
3. Những loại giấy tờ để tạm ứng tiền gồm:
- Quyết định thành lập Ban quản lý dự án xã của UBND huyện, thị xã quyết định.
- Giấy đề nghị tạm ứng của UBND xã có xét duyệt của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
- Bản hợp đồng giao khoán công việc giữa UBND xã và trưởng thôn.
- Biên bản xác định loại đường - đường có tổng chiều rộng nền là 4,8m hoặc 2,5m, chiều dài tuyến (Trưởng thôn, Chủ tịch UBND xã, Phòng GT - CN - XD huyện, thị)
(Theo mẫu đính kèm)
4. Khi thanh toán hết kinh phí hỗ trợ xây dựng công trình, ngoài các giấy tờ trên cần có biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao có xác nhận của UBND huyện.
(Riêng đường loại B - GTNT: Hồ sơ thiết kế được duyệt chỉ lưu Phòng Giao thông - CN - XD huyện, thị xã để phục vụ cho việc nâng cấp các tuyến đường sau này, không phải nộp và không lưu ở Kho bạc).
Điều 2. Giao cho UBND huyện, thị chịu trách nhiệm và phối hợp các ngành: Giao thông - Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và các ngành liên quan tổ chức thực hiện đến các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Các nội dung về đầu tư đường giao thông liên thôn tại Điều 6 “Quản lý cấp phát vốn Nhà nước hỗ trợ” quy định trong QĐ77/QĐ.UB trái với nội dung các điều sửa đổi, bổ sung quy định tại Quyết định này bãi bỏ.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường thị trấn và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
UBND
huyện …………….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: ……………………………….....................
Căn cứ vào Quyết định số: ……./QĐ.UB ngày …. tháng …. năm 20… của UBND huyện ………….. V/v giao kế hoạch vốn đầu tư.
Căn cứ vào hợp đồng A - B ngày ... tháng … năm 200… của UBND xã …………………
UBND xã …………………. đề nghị Kho bạc Nhà nước huyện ………….. tạm ứng kinh phí làm đường GTNT nội dung như sau:
STT |
Tên công trình |
Kế hoạch vốn giao năm 200… |
Số tiền tạm ứng |
1 |
Công trình: |
|
|
2 |
Công trình: |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
(Bằng chữ: …………………………………………..)
Rất mong sự quan tâm của quý cơ quan.
PHÒNG
GT-CN-XD |
…….,
ngày tháng năm
200… |
UBND
HUYỆN, THỊ
(Xét duyệt)
UBND
huyện …………….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/HĐGK |
|
Về việc thi công công trình: ……………………………….
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/09/1989.
- Căn cứ vào quy định tạm thời hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình đường giao thông liên thôn số: 77/QĐ.CT ngày 07 tháng 03 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Hôm nay ngày…….tháng…..năm…….
Tại UBND xã……………..huyện……………tỉnh Lào Cai. Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã (bên A)
Ông: …………………….Chủ tịch UBND xã
Ông: …………………….Kế toán.
2. Đại diện bên nhận khoán (bên B)
Ông: …………………….Trưởng thôn………………..
Có chứng minh thư nhân dân số…….do công an tỉnh………………cấp ngày … tháng … năm …
3. Hai bên đã cùng nhau đi đến thỏa thuận thống nhất:
Bên A (Ủy ban nhân dân xã) đồng ý giao cho Ông:……………….trưởng thôn có trách nhiệm huy động nhân dân tham gia thi công công trình đường giao thông liên thôn theo tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
- Hướng tuyến. Điểm đầu…………………….., điểm cuối……………………
- Chiều rộng nền đường (B nền)…….m
- Độ dốc dọc của tuyến:…….% (Xe máy đi lại bình thường)
- Chiều rộng rãnh………chiều sâu rãnh………..
- Mái dốc ta luy………..
- Xếp đá khan công trình tạm.
Giá trị công trình: ……………..đồng.
(Bằng chữ:…………………………………….)
Thời gian khởi công ngày … tháng … năm ……
Thời gian hoàn thành ngày … tháng … năm……
- (Bên A) Ban chỉ đạo xây dựng đường liên thôn của xã, phối hợp cùng phòng GT-CN-XD xác định hướng tuyến, hướng dẫn kỹ thuật thi công nền đường, chất lượng và an toàn lao động, nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để thanh toán cho bên B kinh phí nhà nước hỗ trợ.
- Bên B: Ông……………… trưởng thôn có trách nhiệm tổ chức thực hiện thi công theo hướng dẫn đảm bảo chất lượng và an toàn lao động. Huy động nhân dân trong thôn hoàn thành khối lượng nền, mặt đường, thoát nước tạm công trình giao thông liên thôn theo đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng. Đảm bảo kỹ thuật, được bên A và phòng Giao thông công nghiệp huyện đồng ý nghiệm thu.
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, gửi các cơ quan có liên quan.
ĐẠI
DIỆN BÊN A |
ĐẠI
DIỆN BÊN B |
UBND
huyện …………….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Số: ………………
Công trình: ………....................…………..
Hôm nay ngày … tháng … năm … tại công trình………………….. đại diện các bên tham gia nghiệm thu gồm có:
1. Đại diện UBND xã (chủ đầu tư bên A)
Ông (bà):…………………………….
Ông (bà):…………………………….
2. Phòng giao thông công nghiệp xây dựng huyện.
Ông (bà):…………………………….
Ông (bà):…………………………….
3. Đại diện Trưởng thôn (đơn vị thi công bên B)
Ông (bà):…………………………….
Ông (bà):…………………………….
Chúng tôi cùng nhau xác định công trình đường liên thôn:……………….đã hoàn thành, đảm bảo tiêu chuẩn quy định, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết, đủ điều kiện đưa công trình vào khai thác sử dụng, cụ thể như sau:
- Tổng chiều dài:……km
- Chiều rộng nền đường (B nền)……m
- Tổng giá trị công trình:………………….đồng.
Trong đó:
+ Phần vốn NSNN hỗ trợ: …………….. đồng.
+ Phần đóng góp của nhân dân: ………đồng.
Bao gồm: * Đóng góp bằng công lao động công ích = Số ngày công x đơn giá (9500 đồng/công)
* Đóng góp bằng công lao động xã hội = Số ngày công x đơn giá (15000 đồng/công)
* Đóng góp bằng vật tư = Số lượng vật tư x đơn giá vật tư (theo thông báo giá vật tư hàng quý của liên ngành Sở TC, Sở XD)
* Đóng góp bằng tiền (nếu có)
A/ Kiến nghị của các đơn vị tham gia nghiệm thu:........................................................................
...............................................................................................................................................
B/ Kiến nghị của các đơn vị thi công:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản này làm cơ sở để các cơ quan chức năng thanh quyết toán vốn đầu tư, hạch toán sổ sách kế toán, ghi tăng tài sản theo quy định hiện hành.
Biên bản được lập thành 6 bản có giá trị pháp lý như nhau, được gửi các cơ quan có thẩm quyền báo cáo kết quả thực hiện đầu tư công trình.
UBND
xã ………….. |
Phòng
giao thông - công nghiệp |
Đại
diện trưởng thôn |
UBND
huyện …………….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH QUY MÔ XÂY DỰNG ĐƯỜNG LIÊN THÔN
Công trình: ……………..................……..
Hôm nay ngày … tháng … năm … tại công trình……………………….. Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện UBND xã (chủ đầu tư bên A)
Ông (bà):…………………………….
Ông (bà):…………………………….
2. Phòng giao thông công nghiệp xây dựng Huyện.
Ông (bà):…………………………….
Ông (bà):…………………………….
3. Đại diện trưởng thôn, bản (đơn vị thi công bên B)
Ông (bà):…………………………….
Ông (bà):…………………………….
Sau khi cùng nhau đi khảo sát đo đạc thực tế tuyến đường liên thôn…………………chúng tôi thống nhất như sau:
1. Hiện trạng:
- Điểm đầu:……………………….
- Điểm cuối:……………………….
- Chiều rộng nền đường hiện tại: Bn = ….m.
2. Quy mô xây dựng mới.
+ Điểm đầu:……………………….
+ Điểm cuối:……………………….
+ Tổng chiều dài:……km.
+ Chiều rộng nền đường sau khi xây dựng (B nền)…….m.
+ Kích thước rãnh: miệng = 0,8m. đáy = 0,4m. sâu = 0,4m (đối với đường Bn = 4m), miệng = 0,5m. đáy = 0,25m. sâu = 0,25m (đối với đường Bn = 2m).
+ Ước tính ……% đá.
Biên bản này làm cơ sở cho công tác tạm ứng vốn thi công đường liên thôn.
Biên bản được lập thành 7 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và gửi các cơ quan có liên quan.
Đại
diện trưởng thôn |
Phòng
giao thông - công nghiệp |
UBND
xã ………….. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây