407857

Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

407857
LawNet .vn

Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu: 4804/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4804/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4804/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chi tiết thuộc Quy hoạch tổng thphát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 5031/UBND-CN ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa tnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chi tiết thuộc Quy hoạch tổng thphát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tng thể phát triển GTVT tnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 43/CĐTNĐ-KHĐT ngày 10/01/2017 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc tham gia ý kiến đối với Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 3955/UBND-CN ngày 12/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 2034/STP-XDVB ngày 29/10/2018 của Sở Tư pháp về việc thẩm đnh Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4079/TTr-SGTVT ngày 01/11/2018 về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa (gọi tắt là ĐTNĐ) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát triển

1. Phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ phải phù hợp với quy hoạch tổng thphát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch chuyên ngành khác của tỉnh, đồng thời phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam.

2. Phát huy tối đa điều kiện tự nhiên của hệ thống sông ngòi, hồ thủy điện, kết hợp với đầu tư, nâng cấp cải tạo kết cấu hạ tầng cảng, bến để phát triển giao thông vận tải thủy nhằm phục vụ nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân, địa phương.

3. Phát triển đồng bộ luồng tuyến, cảng, bến thủy nội địa (gọi tắt là BTNĐ), đường kết nối vào cảng để phát huy được hết tiềm năng, lợi thế đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, hỗ trợ, liên kết hợp lý với các phương thức vận tải khác.

4. Nâng cao chất lượng vận tải thủy với chi phí hợp lý, an toàn, đảm bảo môi trường. Chú trọng công tác quản lý, bảo trì để khai thác tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy.

5. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển giao thông đường thủy; dành quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng đảm bảo hành lang an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu chung

Từng bước xây dựng hệ thống giao thông vận tải ĐTNĐ tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ cả về luồng tuyến, cảng bến, phương tiện và năng lực quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.

Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải đường thủy trong tnh, phối hợp với các loại hình vận tải khác (đường bộ, đường sắt, cảng biển) tạo thành một mạng lưới vận ti thông suốt và cơ động. Phát triển phương tiện vận tải thủy phù hợp với điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn vận tải.

Nâng cao hiệu lực hệ thống pháp luật quản lý chuyên ngành ĐTNĐ; quản lý một cách toàn diện, có tính hệ thống mọi hoạt động vận tải thủy nội địa, bao gồm công tác quản lý cảng, BTNĐ, bến ngang sông, công tác kiểm định, cấp phép phương tiện và người điều khiển phương tiện thủy.

2. Mc tiêu cthể

- Vận tải: Thỏa mãn nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế. Về hàng hóa: thị phần vận tải hàng hóa ĐTNĐ năm 2020 là 8,3% (10,2 triệu tấn), năm 2025 là 8,4% (13,9 triệu tấn) và năm 2030 là 8,6% (18,9 triệu tấn); Về hành khách; thị phần vận tải hành khách ĐTNĐ năm 2020 là 1,9% (1,3 triệu lượt khách), năm 2025 là 1,44% (1,3 triệu lượt khách) và năm 2030 là 1,08% (1,4 triệu lượt khách).

- Đội tàu: Đội tàu vận tải hàng hóa, hành khách và tàu du lịch của địa phương do các doanh nghiệp và tư nhân đầu tư dưới sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm chất lượng và đáp ứng nhu cầu vận tải trong tương lai. Mục tiêu đến năm 2020 đạt 466 nghìn tấn phương tiện, năm 2025 đạt 581 nghìn tấn phương tiện và năm 2030 là 759 nghìn tấn phương tiện.

- Luồng tuyến: Tăng thêm chiều dài quản lý gồm: các sông có khả năng khai thác vận tải, các đoạn tuyến ni các điểm tham quan để phát huy tiềm năng du lịch và cung cấp hàng hóa cho các huyện, xã ở vùng ven biển, đồng bằng và trung du. Mục tiêu đến năm 2030 quản lý, khai thác 838,5 km ĐTNĐ.

- Cng, bến: Sắp xếp lại các cụm cảng, BTNĐ đã có, mở mới các bến, cụm bến khi xét thấy có nhu cầu. Sơ bộ xác định chức năng, quy mô hàng hóa làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư những giai đoạn ngn hạn và trung hạn. Xây dựng, mở rộng cảng, bến chú trọng bảo vệ môi trường và xem xét những công trình khác đã tồn tại, đảm bảo kết nối giữa cảng và các phương thức vận tải trên bộ thuận lợi để phát huy hết công suất của cảng. Mục tiêu đến năm 2030 khai thác 07 cảng và 69 bến thủy nội địa.

- Công nghiệp tàu thủy trên địa bàn: Đề xuất đầu tư chiều sâu, mở rộng các cơ sở hiện có của từng khu vực trong tỉnh, phát triển một số cơ sở đóng mới, sa chữa đảm bảo phục vụ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ phương tiện của tỉnh (gồm phương tiện ngành giao thông và thủy sản) tiến tới có thể đảm nhận đóng mới toàn bộ tàu du lịch, tàu hàng các loại tại địa phương. Mục tiêu đến năm 2030 có 13 cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa.

III. Nội dung đề án.

1. Đnh hướng phát triển các tuyến vận tải thủy nội địa

a) Phát triển các tuyến vận tải hàng hóa

* Luồng hàng liên tnh:

- Phát triển tuyến vận tải biển pha sông chạy ven biển Bắc - Nam từ khu vực cảng biển Nghi Sơn, Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham đi các cảng thủy nội địa khác.

- Tuyến vận tải thủy nội địa Trung ương quản lý: Phát triển tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa nối cảng Lễ Môn (Thanh Hóa) với cảng Ninh Phúc (Ninh Bình), tạo sự lưu thông giữa Thanh Hóa với các tuyến ĐTNĐ khu vực phía Bắc.

* Luồng hàng nội tỉnh: Phát triển vận tải hàng hóa trên các sông Mã, sông Bưởi, sông Chu, sông Nhồi, sông Chuối, sông Yên, Lạch Bạng trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa.

b) Phát triển các tuyến vận tải hành khách

Phát triển các tuyến phục vụ vận tải khách du lịch như: trên sông Mã, sông Chu, sông Hoạt, sông Lạch Bạng, các tuyến sông trong TP. Thanh Hóa; phát triển vận tải hành khách trên tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê và khách du lịch trên vùng hồ thuộc Vườn quốc gia Bến En, cửa Đạt, Yên Mỹ và các hồ thủy điện trên sông Mã. Xây dựng các điểm đón trả khách theo các tuyến du lịch đường thủy theo Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển các điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035. Bổ sung các tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch sinh thái biển Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa.

2. Định hướng phát triển luồng tuyến giao thông vận tải ĐTNĐ

2.1. Các tuyến cần nâng cấp, khảo sát công bố tuyến đưa vào quản lý.

2.1.1. Sông Mã: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ Cầu Na Sài - Thủy điện Hồi Xuân; Thủy điện Hồi Xuân - Thủy điện Thành Sơn, Thủy điện Thành Sơn - Thủy điện Trung Sơn và hồ thủy điện Trung Sơn, định hướng giai đoạn 2025 - 2030 đạt quy mô cấp 5 ĐTNĐ.

2.1.2. Sông Lèn:

+ Định hướng đến năm 2025 tuyến sông Lèn đoạn từ ca Lạch Sung đến Cầu Đò Lèn đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ, đến năm 2030 đạt cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo tàu thuyền có trọng tải đến 1000T ra vào.

+ Giai đoạn 2025 - 2030 nâng cấp quy mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ đối với đoạn từ cầu Đò Lèn đến Ngã ba Bông, đảm bảo tàu thuyền có trọng tải đến 300 tấn đi lại.

2.1.3. Sông Hoàng: Định hướng đến năm 2030 nâng cấp quy mô từ cấp 6 ĐTNĐ lên cấp 5 ĐTNĐ đối với đoạn từ ngã ba Ngọc Trà đến ngã ba sông Hoàng.

2.1.4. Kênh Nga sơn: Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền các cầu trên kênh Nga sơn, đảm bảo giai đoạn 2025-2030 đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Chế Thôn đến ngã ba Chính Đại (hạ lưu cầu Điện Hộ).

2.1.5. Kênh De: Giai đoạn 2025-2030 nâng cấp quy mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ cho tàu đến 300 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba Yên Lương đến ngã ba Trương Xá. Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền cầu De phù hợp cấp 3 ĐTNĐ.

2.1.6. Sông Bạng: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ cảng cá Lạch Bạng đến cầu Hổ (Nghi Sơn), định hướng giai đoạn 2025-2030 đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ.

2.1.6. Công bố luồng, tuyến ĐTNĐ trên các tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

2.2. Các tuyến đề nghị bảo trì hàng năm nhằm đảm bo cấp kỹ thuật và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của công trình ĐTNĐ.

2.2.1. Sông Mã: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đi với đoạn từ phao số 0 ca Lạch Hới đến hạ lưu cầu Hoàng Long, cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Hạ lưu cầu Hoàng Long đến Ngã ba Bông, cấp 4 ĐTNĐ đoạn Từ Ngã ba Bông đến ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang), cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ Ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) - Thủy điện Cẩm Thủy 2.

Giai đoạn 2025 - 2030: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ đối với các đoạn từ Thủy điện Cẩm Thủy 2 - Thủy điện Cẩm Thủy 1; Thủy điện Cẩm Thủy T - Thủy điện Bá Thước 2; Thủy điện Bá Thước 2 - Thủy điện Bá Thước 1; Thủy điện Bá Thước 1 - Cầu Na Sài.

2.2.2. Sông Bưởi: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quy mô cấp 4 ĐTNĐ các đoạn từ Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) đến Kim Tân và cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ Kim Tân đến Thành Mỹ.

2.2.3. Sông Cầu Chày: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ với đoạn từ Châu Chướng đến Cầu Si.

2.2.4. Sông Chu: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Ngã ba Đầu đến Vạn Hà; quy mô cấp 4 ĐTNĐ đoạn từ Vạn Hà đến đập Bái Thượng.

2.1.5. Sông Tào: Đề nghị công bố tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ. Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu thuyền có trọng tải 300 tấn đi lại.

2.2.6. Sông Yên:

- Thực hiện bảo trì nhằm đảm bo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đoạn từ phao số 0 đến cầu Ghép, đảm bảo cho các loại tàu biển pha sông có trọng tải đến 600 tấn đi lại; cấp 4 ĐTNĐ đối với các đoạn từ cầu Ghép đến ngã ba Cây Sơ; đoạn từ ngã ba cây Sơ đến ngã ba Vua Bà; đoạn từ ngã ba sông Hoàng đến cầu Vạy, đảm bảo cho tàu thuyền có trọng tải đến 100 tấn đi lại.

- Thanh thải luồng đảm bảo lưu thông đối với đoạn ngã ba Vua Bà đến ngã ba sông Hoàng dài 2km.

2.27. Sông Nhồi Nấp: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Bến Ngự đến Cầu Vạy.

2.2.8. Sông Cầu Quan: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Vua Bà đến Chợ Nưa.

2.2.9. Sông Chuối: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Cây Sơ đến Vạn Hòa.

2.2.10. Kênh Choán: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 4 ĐTNĐ cho tàu đến 100 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba Hoàng Hà đến ngã ba Hoằng Phụ.

2.2.11. Sông Càn: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đoạn từ phao số 0 đến cầu Điện Hộ, cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ cửa Lạch Càn đến cầu Điền Hộ đảm bảo cho tàu đến 10 tấn đi lại.

2.2.12. Tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quy mô cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu đến 1000T đi lại.

2.2.13. Hồ Bến En, hồ Cửa Đạt: Thực hiện bảo trì nhm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 1 ĐTNĐ với 4 tuyến đập trên Hồ Bến En và 3 đập chính trên hồ Cửa Đạt.

(Chi tiết như phụ lục số 1)

3. Phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa

a) Hệ thống cảng thủy nội địa

Tiếp tục đầu tư xây dựng cảng Đò Lèn theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/04/2013 của Bộ Giao thông vận tải, bổ sung các cảng tại các vùng cửa sông tạo điều kiện thuận li cho các tàu lớn ra vào (vận chuyển hàng hóa từ các tỉnh đi đến Thanh Hóa và từ phía biển lên phía Tây Thanh Hóa). Định hướng phát triển đến năm 2030 có 01 cảng khách (cảng Hàm Rồng) và 06 cảng tổng hợp: Hoằng Lý, Đò Lèn, Nga Bạch, Lạch Trường, Hải Châu, Bình Minh (Lạch Bạng).

b) Hệ thng bến thủy nội địa:

* Bến hàng hóa:

Đầu tư xây dựng các BTNĐ phục vụ khai thác lâu dài, đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH, nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa trong tương lai (phục vụ các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch). Các bến phải có khả năng kết nối mạng lưới giao thông thuận lợi, đảm bảo an toàn trong vận chuyển và khai thác của phương tiện.

* Bến khách du lịch:

Xây dựng các bến hành khách phục vụ các tuyến du lịch đường sông được phê duyệt tại Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 về Quy hoạch phát triển các điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 và các bến phục vụ phát triển du lịch của tỉnh: bến Hải Tiến, Đảo Nẹ, FLC Sầm Sơn.

Ngoài ra, cn đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong bến cảng du lịch, đường giao thông kết nối đến các điểm di tích, danh lam thắng cảnh.

* Bến chuyên dùng:

Tiếp tục đầu tư xây dựng các xưởng đóng mới, sửa chữa phương tiện vừa và nhỏ tại Đò Lèn, hồ Bến En, hồ Cửa Đạt, bến Bình Minh (khu vực cảng Bình Minh). Đến năm 2030 phát triển các bến TNĐ trên sông Mã: bến La Hán (huyện Bá Thước), bến Phú Thanh (huyện Quan Hóa); sông Chu: huyện Thiệu Hóa, Huyện Thọ Xuân; bến tại khu vực cảng Hải Châu (sông Yên).

Quản lý, bảo trì các bến đang hoạt động: Bến Hoàng Linh (Bến Quảng Hưng), bến SCTT Đức Hùng (bến Định Tiến), bến Nga Bạch, bến Xuân Lộc.

(Chi tiết như phụ lục s 2)

* Bến bãi tập kết vật liệu xây dựng:

Đối với các bến, bãi tập kết, trung chuyển vật liệu xây dựng: Thực hiện, rà soát cấp phép bổ sung các bến chuyên dùng tập kết cát, sỏi đối với các bến có vị trí phù hợp với Quy hoạch khảo sát, thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa.

Giao Sở GTVT thực hiện rà soát các bến bãi, tập kết vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh cho thuê đất (Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo) và theo Quy hoạch khảo sát, thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đáp ứng đầy đủ điều kiện về BTNĐ, gồm: Vị trí neo đậu, thiết bị xếp dỡ, luồng tuyến và hành lang đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa, kết nối với các phương thức vận tải khác.

Đối với những vị trí đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì Sở GTVT tiến hành cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa; đối với những vị trí không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu trên thì báo cáo UBND tỉnh xem xét thu hồi Quyết định cho thuê đất.

c) Định hướng phát triển các điểm trông giữ phương tiện đường thủy nội địa vi phạm

Định hướng phát triển các điểm trông giữ phương tiện thủy vi phạm gắn với quy hoạch các khu neo đậu tránh trú bão đã được phê duyệt (theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015 của TTCP về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030) và một số các điểm khác, bao gồm tại các khu vực cảng cá Lạch Hới, Hòa Lộc, Lạch Bạng, Quảng Nham, Hồi Đào, khu vực bến Kiểu (huyện Yên Định), bến La Hán (huyện Bá Thước), bến đập thủy điện Trung Sơn (huyện Quan Hóa), bến Vạn Hà (huyện Thiệu Hóa), bến hồ Cửa Đạt, bến Bút Sơn (huyện Hong Hóa), bến Kim Tân (huyện Thạch Thành), bến Cầu Vạy (huyện Nông Cống), bến Báo Văn (huyện Nga Sơn).

(Chi tiết như phụ lục số 4)

IV. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:

- Cải tạo tuyến vận tải thủy nội địa Thanh Hóa - Ninh Bình:

+ Nâng cấp sông Lèn, cải tạo kênh Nga, kênh De,...;

+ Khắc phục dải đá ngầm Thác Nghè trên sông Mã.

- Khảo sát, công bố đưa vào quản lý tuyến sông Bạng (đoạn từ cảng cá Lạch Bang đến cầu Hổ Nghi Sơn), các vùng hồ thủy điện trên sông Mã (đoạn từ cầu Na Sài đến hồ thủy điện Trung sơn)

- Xây dựng một số cảng, BTNĐ, như: Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh (bến Vồm), bến cầu Tào (Hoằng Lý), Bút Sơn.

- Lắp đặt các biển cảnh báo nguy hiểm, luồng lạch tàu thuyền (trừ các hạng mục đã được phê duyệt tại Quyết định 2997/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Đề án Khai thác và phát triển tuyến du lịch sông Mã.

V. Dự kiến quỹ đất cho đầu tư cơ sở hạ tầng BTNĐ

Diện tích đất bao gồm diện tích đất của những bến hiện trạng, và diện tích đất của các bến xây dựng mới. Tổng nhu cầu quỹ đất cho đầu tư cơ sở hạ tầng bến tỉnh Thanh Hóa là 34,5ha.

(Chi tiết như phụ lục số 5)

VI. Kinh phí thực hiện đề án

a, Nguồn kinh phí

- Luồng tuyến: Ngân sách trung ương đầu tư, nâng cấp và bảo trì các tuyến ĐTNĐ quốc gia; Ngân sách địa phương đầu tư, nâng cấp và bảo trì các tuyến ĐTNĐ do địa phương quản lý.

- Cảng, BTNĐ: hầu hết xã hội hóa nên do các doanh nghiệp tự đầu tư.

b, Tng nhu cầu kinh phí: 3.756 tỷ đồng, trong đó:

- Giai đoạn đến năm 2025: 2.202 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2025-2030:1.555 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 6)

VII. Các giải pháp thực hiện đề án

1. Đi mới công tác quản lý nhà nưc về hệ thống kết cấu hạ tầng ĐTNĐ

- Tăng cường quản lý thường xuyên đối với giao thông ĐTNĐ còn bao gồm cả công tác kiểm tra, thống kê, báo cáo thường xuyên biến động về kết cấu hạ tng, phương tiện, lưu lượng giao thông, vận tải; phối hợp với các đơn vị quản lý nước, quản lý công trình thủy lợi để kết hợp tránh ảnh hưởng đến vận tải thủy (xây dựng các âu đập tích nước,...).

- Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp từ kết cấu hạ tầng (bến cảng, luồng tuyến) tổ chức vận tải, đào tạo, tuyên truyền, cứu hộ, tăng cường sự quản lý của Nhà nước về giao thông vận tải đường thủy. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp Luật giao thông ĐTNĐ.

- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng cảng, BTNĐ kết hợp với phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận, hạ tầng giao thông kết nối và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động dịch vụ logistics.

- Tăng cường công tác cưỡng chế thi hành pháp Luật về trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ. Duy trì biện pháp xử lý mạnh, kiên quyết các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự, an toàn giao thông. Lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông thường xuyên mở các đợt cao điểm xử lý các hành vi vi phạm giao thông.

2. Giải pháp về cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư

Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ, trong đó tập trung vào các giải pháp chính sau:

- Xem xét bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác thực hiện Đề án phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.

- Ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi: vốn vay viện trợ phát triển chính thức (ODA), vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư kết cấu hạ tng giao thông ĐTNĐ phục vụ vận tải hành khách, vận tải Container;

- Căn cứ nguồn lực địa phương ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng bến khách ngang sông tại những nơi có điều kiện kinh tế khó khăn, chưa được đầu tư kết cấu hạ tng bến khách ngang sông và chưa có điều kiện phát triển các loại hình giao thông khác;

- Căn cứ vào quy định hiện hành xem xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với đầu tư xây dựng mới cảng thủy nội địa, cải tạo hệ thống kho, bãi, cầu tàu, hệ thống thoát nước và đường nội bộ của cảng thủy nội địa; báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền;

- Xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ và hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn.

3. Giải pháp về huy động vốn

- Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ĐTNĐ bằng các hình thức hợp tác công tư PPP; khuyến khích các thành phn kinh tế tham gia phát triển bằng các hình thức theo quy định.

- Khuyến khích áp dụng hình thức xã hội hóa thực hiện các dự án nạo vét các tuyến ĐTNĐ không sử dụng ngân sách nhà nước; việc kết hợp tận thu sản phẩm nạo vét được thực hiện theo quy định hiện hành.

- Nguồn vốn ngân sách tập trung đầu tư cho các hạng mục cơ sở hạ tầng công cộng luồng tuyến (trừ luồng chuyên dùng), đầu tư cảng khách tại các hang động phục vụ thăm quan vịnh và những vị trí bảo v an ninh quốc phòng.

- Cảng bến chủ yếu đầu tư bng nguồn huy động hợp pháp của các doanh nghiệp, Cảng bến do các doanh nghiệp đề xuất trong phạm vi đề án và toàn bộ hạ tầng cùng kết ni với các phương thức vận tải khác sẽ được các doanh nghiệp thuy động.

- Phương tiện vận tải: vốn đầu tư phương tiện vận tải do các doanh nghiệp, tư nhân tự đầu tư theo nhu cầu của thị trường và khả năng; tỉnh cần có cơ chế chính sách hỗ trợ, cho vay vốn ưu đãi phát triển vận tải thủy chất lượng cao và tính năng kỹ thuật an toàn.

4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực cả về quy mô, chất lượng và hiệu quả để cung cấp đủ nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Thực hiện chương trình đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lành nghề. Mở rộng các hình thức đào tạo: ngắn hạn, dài hạn, đào tạo ở trong nước và nước ngoài, đào tạo trong nước kết hợp với đào tạo nước ngoài, đào tạo theo trường lớp và tự đào tạo.

- Thường xuyên thanh kiểm tra chứng chỉ, bằng cấp của thủy thủ, thuyền viên để có hình thức đào tạo và đào tạo lại, hoặc ngăn chặn trực tiếp các trường hợp không có bằng lái tàu vẫn hành nghề để tránh tai nạn.

5. Giải pháp về khoa học, công nghệ

- Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới trong bảo trì và xây dựng như nạo vét tuyến, xây dựng cảng bến, sử dụng các biện pháp thi công và vật liệu mới tránh tối đa ô nhiễm môi trường.

- Đối với phương tiện thay đổi kích thước tuyến hình sao cho phù hợp với điều kiện luồng lạch nâng cao tốc độ và đảm bảo an toàn cho hàng hóa, hành khách trong quá trình vận chuyển.

- Tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng, khai thác, bảo trì các tuyến ĐTNĐ.

6. Giải pháp đy mạnh liên kết trong phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ; liên vận giữa đường biển, đường bộ với ĐTNĐ.

- Để tăng cường kết nối giữa các phương thức vận tải, cần phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải một cách đồng bộ, đảm bảo kết nối tốt giữa các phương thức vận tải. Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai theo đề án được duyệt.

- Phát triển đồng bộ các khu logistics sau cảng, bến/ga container thuận tiện trong việc gom hàng đa phương thức.

VIII. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Giao thông vận tải

- Chủ trì thực hiện việc công bố công khai Đề án và quản lý Đề án theo quy định hiện hành của Nhà nước;

- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm và từng giai đoạn theo lộ trình phát triển phù hợp với Đề án được duyệt, báo cáo UBND tỉnh xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút, kêu gọi và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ĐTNĐ của tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành của tnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện trong việc chỉ đạo thực hiện và quản lý Đề án.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Hàng năm cân đi và bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án.

- Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác kêu gọi đầu tư xã hội hóa xây dựng các cảng, BTNĐ của tnh.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Bố trí quỹ đất để thực hiện Đề án, kiểm tra việc bảo vệ môi trường tại bến và tuyến ĐTNĐ.

- Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông: Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và quản lý đối với kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ, vận tải ĐTNĐ, phương tiện, thuyền viên và người lái.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc công bố đến các xã, phường ven sông và các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động trên địa bàn để biết và thực hiện;

- Trên cơ sở Đề án được duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý, bảo vệ hành lang, bảo vệ luồng tuyến, bến bãi thuộc địa phận quản lý. Bảo vệ trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ tại địa phương, bảo vệ môi trường. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông ĐTNĐ.

4. Đối với các nhà đầu tư

Trong quá trình quản lý, khai thác, Nhà nước tạo điều kiện cho tất các thành phần kinh tế khác nhau tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong bến, khi thỏa mãn những điều kiện về kinh doanh vận tải, tạo sự cạnh tranh lành mạnh. Ưu tiên những doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy cùng tham gia quản lý khai thác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên sông

Định hướng phát triển

Dự kiến thời gian triển khai

Ghi chú

Chiu dài

Cấp kỹ thuật

Đơn vị quản lý

Điểm đầu

Điểm cuối

(km)

2025

2030

I

Các tuyến cần nâng cấp, khảo sát công btuyến đưa vào quản lý

248,5

 

 

 

 

 

I

Sông Mã

 

100,5

 

 

 

 

 

 

Cầu Na Sài

TĐ Hồi Xuân

14

5

5

ĐP

2020-2025

Khảo sát, công bố

 

TĐ Hồi Xuân

TĐ Thành Sơn

28,4

5

5

ĐP

2020-2025

Khảo sát, công bố

 

TĐ Thành Sơn

Đập TĐ Trung Sơn

11,6

5

5

ĐP

2020-2025

Khảo sát, công bố

 

Hồ TĐ Trung Sơn

 

46,5

5

5

ĐP

2020-2025

Kho sát, công bố

2

Sông Lèn

 

51

 

 

 

 

 

 

Phao số 0 (Lạch Sung)

Cầu Đò Lèn

40

3

1

TW

2020-2030

Nâng cấp

 

Cầu Đò Lèn

Ngã ba Bông

11

3

3

TW

2030

Nâng cấp

3

Sông Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Ngọc Trà

Ngã ba Sông Hoàng

16

5

5

ĐP

2025-2030

Nâng cấp

4

Kênh Nga

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Chế Thôn

Hạ lưu cu Đin Hộ

27

3

3

TW

2025-2030

Nâng cấp

5

Kênh De

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Yên Lương

Ngã ba Trương xá

6,5

4

3

TW

2025-2030

Nâng cấp

6

Sông Bạng

 

 

 

 

 

 

 

 

Cảng cá Lạch Bạng

Cầu Hồ (Nghi Sơn)

17,5

3

3

TW

2025

Khảo sát, công bố

7

Tuyến ven biển phục vụ du lịch bin Hải Tiến

 

30

 

 

 

 

 

 

Hải Tiến

Hòn Sụp - Đền thờ Long Vương (đảo Nẹ)

10

1

1

ĐP

2025

Khảo sát, công bố

 

Hải Tiến

Sầm Sơn

12

1

1

ĐP

2025

Khảo sát, công bố

 

Hải Tiến

Cửa biển Lạch Trường

8

1

1

ĐP

2025

Khảo sát, công bố

II

Các tuyến đề nghị bảo trì hàng năm nhằm đảm bảo cấp kỹ thuật và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của công trình ĐTNĐ

611,2

 

 

 

 

 

1

Sông Mã

 

179,2

 

 

 

 

 

 

Phao số 0 Cửa Lạch Hới

HL cầu Hoàng Long

21,2

2

2

TW

 

Cục Hàng hi quản lý

 

Cu Hoàng Long

Ngã ba Bông

17

3

3

TW

 

 

 

Ngã ba Bông

Ngã ba Vĩnh Ninh

19

4

4

TW

2020-2025

Khắc phục dải đá ngầm Thác Nghè

 

Ngã ba Vĩnh Ninh

TĐ Cm Thủy 2

46

5

5

ĐP

 

 

 

TĐ Cm Thủy 2

TĐ Cm Thủy 1

15,5

5

5

ĐP

 

 

 

TĐ Cm Thu 1

TĐ Bá Thước 2

18,5

5

5

ĐP

 

 

 

TĐ Bá Thước 2

TĐ Bá Thước 1

31,5

5

5

ĐP

 

 

 

TĐ Bá Thước 1

cầu Na Sài

10,5

5

5

ĐP

 

 

2

Sông Bưởi

 

50,5

 

 

 

 

 

 

Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang)

Kim Tân

25,5

4

4

TW

 

 

 

Kim Tân

Thành Mỹ

25

5

5

ĐP

 

 

3

S. Cầu Chày

 

15,5

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Châu Trướng

Cầu Si

15,5

5

5

ĐP

 

 

4

Sông Chu

 

57

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Đầu

Vạn Hà

11

3

3

TW

 

 

 

Vạn Hà

Đập Bái Thượng

46

4

4

TW

 

 

5

Sông Tào

 

32

 

 

 

 

 

 

Phao số 0 (cửa Lạch Trường)

Ngã ba Hoàng Hà

14,5

3

3

TW

 

 

 

Ngã ba Hoàng Hà

Ngã ba ng Tào

17,5

3

3

TW

 

 

6

Sông Yên

 

62

 

 

 

 

 

 

Phao số 0

Cầu Ghép

12

2

2

TW

 

 

 

Cầu Ghép

Ngã ba Cây Sơ

29

4

4

TW

 

 

 

Ngã ba Cây Sơ

Ngã ba Vua Bà

7

4

4

TW

 

 

 

Ngã ba Vua Bà

Ngã ba Sông Hoàng

2

4

4

TW

 

Thanh thải luồng đảm bảo GT

 

Ngã ba Sông Hoàng

Cầu Vạy

12

4

4

TW

 

 

7

Sông Nhồi Np

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Bến Ngự

Cầu Vạy

25

6

6

ĐP

 

 

8

Sông Cầu Quan

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Vua Bà

Chợ Nưa

29

6

6

ĐP

 

 

9

Sông Chuối

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Cây Sơ

Vạn Hòa

29

5

5

ĐP

 

 

10

Kênh Choán

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Hoàng Hà

Hoằng Phụ

15

4

4

TW

 

 

11

Sông Càn

 

 

 

 

 

 

 

 

Phao số 0

Cửa Lạch Càn

9

2

2

ĐP

 

 

 

Ca Lạch Càn

Cầu Điền Hộ

9

6

6

ĐP

 

 

12

Tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê

 

 

 

 

 

 

 

 

Lạch Bạng

Hòn Mê

20

1

1

TW

 

 

13

Hồ cửa Đạt

 

43

1

1

ĐP

 

 

14

Hồ Bến En

 

36

1

1

ĐP

 

 

 

TỔNG CỘNG

859,7

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên cảng, bến

Vị trí, địa điểm

Định hướng phát triển

Dkiến thời gian trin khai

Ghi chú

Loại cảng bến

Công suất (nghìn tấn/năm

Cỡ tàu lớn nhất (T)

A

Hệ thống cảng TNĐ

1

Cảng Hàm Rồng

P. Nam Ngạn, TP Thanh Hóa

Cảng hành khách

 

 

2020

XD mới

2

Cảng Hoằng Lý

Xã Hoằng Lý, Hoằng Hóa

Cảng tổng hợp

300

300

2025-2030

Nâng cấp, mở rộng

3

Cụm cảng Đò Lèn

TT Hà Trung, H. Hà Trung

Cảng tổng hợp

1.400

1000

2020-2030

XD mới

4

Cảng Nga Bạch

Xã Nga Bạch, H. Nga Sơn

Cảng tổng hợp

150

1000

2025-2030

Nâng cp, mở rộng

5

Cảng Hải Châu

Xã Hải Châu, Huyện Tĩnh Gia

Cảng tổng hợp

150

600

2025-2030

XD mới

6

Cảng Bình Minh (Cảng Lạch Bạng)

Xã Bình Minh, Huyện Tĩnh Gia

- Cảng hàng hóa - Bến hành khách - Bến SCPT ĐT

1.000

3.000

2020-2025

XD mới

7

Cảng Lạch Trường

Xã Hong Trường H. Hoằng Hóa

Cng tổng hợp

150

300

2025-2030

XD mới

B

Hệ thống bến TNĐ

1

Sông Mã

 

 

 

 

 

 

1.1

Bến Cửa Hới

TX. Sầm Sơn, TP. Thanh Hóa

Bến du lịch

 

600

đến 2030

XD mới

1.2

Bến Hoằng Đại

Xã Hoằng Đi, TP. Thanh Hóa

Bến chuyên dùng Bến tổng hợp

50

600

đến 2030

XD mới

1.3

Bến Quảng Hưng (Bến Hoàng Linh và bến HTX TB Lam Sơn)

P. Quảng Hưng TP. Thanh Hóa

Bến chuyên dùng Bến tổng hợp

 

600

đến 2030

XD mới

1.4

Bến Ba Bông

Xã Hà Sơn, hà Trung

Bến Hành Khách

 

100

đến 2030

XD mới

1.5

Bến Hong Giang

Xã Hoằng Giang, H. Hong Hóa

Bến hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

1.6

Bến Định Tiến

Xã Định Tiến, Huyện Yên Định

Bến chuyên dùng

 

100

đến 2030

XD mới

1.7

Bến Yên Hoành

Xã Định Tân Huyn Yên Định

Bến Hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

1.8

Bến Ngự (chùa Linh Giang)

Huyên Vĩnh Lộc

Bến du lịch

 

 

đến 2030

XD mới

1.9

Bến Kiểu (Bến Nhất Linh)

Xã Yên Trường H. Yên Định

Bến hàng hóa

50

50

đến 2030

Nâng cấp, mở rộng

1.10

Bến Cẩm Thủy (chùa Ngọc Sơn)

H. Cẩm Thủy

Bến du lịch

 

 

đến 2030

XD mới

1.11

Bến Cẩm Vân

Xã Cẩm Vân H. Cẩm Thủy

 

 

 

đến 2030

Nâng cấp, mở rộng

1.12

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Cm Thủy 2

Xã Cẩm Bình Huyn Cẩm Thủy

Bến tổng hợp

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

1.13

Bến Cẩm Phong

TT Cm Thủy

Bến hàng hóa

50

 

đến 2030

XD mới

1.14

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Cm Thủy 1

Xã Cẩm Bình Huyện Cẩm Thủy

Bến tng hợp

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

1.15

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Bá Thước 2

Xã Lương Ngoại H. Bá Thước

Bến tổng hợp

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

1.16

Bến La Hán

X. Ban Công H. Bá Thước

Bến hàng hóa + Bến chuyên dùng (SCPT)

50

 

đến 2030

XD mới

1.17

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Bá Thước 1

Xã Thiết Kế, H. Bá Thước

Bến tổng hợp

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

1.18

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Hi Xuân

Bản Giá, xã Thanh Xuân, H.Quan Hóa

Bến hàng hóa

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

1.19

Bến Phú Thanh

Xã Phú Thanh H. Quan Hóa

Bến hàng hóa + Bến chuyên dùng (SCPT)

50

 

đến 2030

XD mới

1.20

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Thành Sơn

Xã Thành Sơn, H.Quan Hóa

Bến hàng hóa

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

1.21

Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Trung Sơn

Xã Trung Sơn H. Quan Hóa

Bến hàng hóa

50

 

đến 2030

XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)

2

Sông Chu

 

 

 

 

 

 

2.1

Bến Vồm

Xã Thiệu Khánh, TP Thanh Hóa

Bến hàng hóa

50

300

đến 2030

XD mới

2.2

Bến Vạn Hà

TT Vạn Hà H. Thiệu Hóa

Bến hàng hóa

50

300

đến 2030

XD mới

2.3

Bến Thiệu Phúc

Xã Thiệu Phúc, Thiệu Hóa

Bến hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

2.4

Bến Thiệu Minh

Xã Thiệu Minh, Thiệu Hóa

Bến hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

2.5

Bến Hạnh Phúc

Xã Hạnh Phúc, H. Thọ Xuân

Bến hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

2.6

Bến TT Thọ Xuân

H. Thọ Xuân

Bến du lịch

 

 

đến 2030

XD mới

2.7

Bến Mục Sơn

TT Lam Sơn, H. Thọ Xuân

Bến hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

2.8

Bến Bái Thượng

X. Xuân Bái, H. Thọ Xuân

Bến hàng hóa

50

100

đến 2030

XD mới

3

Sông Lèn

 

 

 

 

 

 

3.1

Bến Thắm

Liên Lộc, Hậu Lộc

Bến tổng hợp

50

300

đến 2030

XD mới

3.2

Bến Châu Lộc

Xã Châu Lộc, h.Hậu Lộc

Bến chuyên dùng

50

300

đến 2030

XD mới

3.3

Bến Hà Sơn

Xã Hà Sơn, H. Hà Trung

Bến khách du lịch

 

 

đến 2030

XD mới

3.4

Bến Gũ

Xã Hà Phú H. Hà Trung

Bến tổng hợp

50

 

đến 2030

XD mới

4

Sông Tào

 

 

 

 

 

 

4.1

Bến Hoằng Lý

Hong Lý, TP Thanh Hóa

Bến tổng hợp

50

300

đến 2025

Nâng cấp

4.2

Bến Bút Sơn

Thị trấn Bút Sơn, H. Hoằng Hóa

Bến tổng hợp

50

300

đến 2030

XD mới

4.3

Bến Xuân Lộc

X. Hòa Lộc, H. Hậu Lc

Bến chuyên dụng

50

300

đến 2025

Nâng cấp

5

Sông Bưởi

 

 

 

 

 

 

5.1

Bến Cổ Tế

X.Thạch Long, H Thạch Thành

Bến tổng hợp

50

100

đến 2030

XD mới

5.2

Bến Kim Tân

Xã Thành Hưng, H. Thạch Thành.

Bến tổng hợp

50

100

đến 2030

XD mới

5.3

Bến cầu Công

Cầu Công, H. Thạch Thành.

Bến tổng hợp

50

50

đến 2030

XD mới

6

Sông Nhồi

 

 

 

 

 

 

6.1

Bến Ngự

P. Đông Hương-TP. Thanh Hóa

Bến tổng hợp

50

10

đến 2025

XD mới

7

Sông Yên

 

 

 

 

 

 

7.1

Bến Ngọc Trà

Xã Quảng Trung, H. Quảng Xương

Bến hàng hóa

50

100

2025-2030

XD mới

7.2

Bến Vua Bà

 

Bến hàng hóa

50

100

2025-2030

XD mới

7.3

Bến Cầu Vạy

 

Bến hàng hóa

50

100

2025-2030

XD mới

8

Kênh Nga

 

 

 

 

 

 

8.1

Bến Báo Văn

Xã Hà Hải, H. Hà Trung

Bến hàng hóa

50

300

2025

XD mới

9

Kênh Choán

 

 

 

 

 

 

9.1

Bến Hoằng Phụ

Xã Hoằng Phụ, Hoằng Hóa

Bến tổng hợp

50

100

2025

XD mới

10

Sông Chuối

 

 

 

 

 

 

10.1

Bến Mắm

Xã Trường Trung, H. Nông Cống

Bến tổng hợp

50

50

2025-2030

XD mới

10.2

Bến Minh Nghĩa

Xã Minh Nga; Huyện Nông Cống

Bến tổng hợp

50

50

2025-2030

XD mới

11

Sông Bạng

 

 

 

 

 

 

11.1

Bến Đò Dừa

Xã Trúc Lâm, Huyện Tĩnh Gia

Bến tổng hợp

50

300

 

 

11.2

Bến Bình Minh

Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia

Bến chuyên dùng

 

3.000-5.000

2030

XD mới

12

Sông Càn

 

 

 

 

 

 

12.1

Bến Mộng Dường

H. Nga Sơn

Bến tổng hợp

 

 

2025

Nâng cấp

13

Đảo Hòn Mê

 

 

 

 

 

 

13.1

Bến Hòn Mê

Đảo Hòn Mê, Huyện Tĩnh Gia.

Bến tổng hợp + hành khách

 

 

2025

XD mới

14

Hồ Yên Mỹ

 

 

 

 

 

 

14.1

Bến Yên Mỹ

Xã Yên Mỹ, H.N. Cống

Bến du lịch

 

 

2025

XD mới

15

Vườn Quốc gia Bến En

 

 

 

 

 

 

15.1

Bến Đầu Mối Vườn Quốc Gia Bến En

Xã Hải Vân, H. Như Thanh

Bến du lịch + Sửa chữa tàu thuyền

 

 

2025

XD mới

16

Hồ Cửa Đạt

 

 

 

 

 

 

16.1

Bến đầu mối hồ Cửa Đạt

X. Xuân Cẩm, H. Thường Xuân

Bến du lịch + Sửa chữa tàu thuyền

 

 

2025

XD mới

16.2

Bến Xuân Liên

Xã Xuân Liên

 

 

 

2025

XD mới

16.3

Bến Chun Mố

 

 

 

 

2025

XD mới

16.4

Bến Dc Cáy

 

 

 

 

2025

XD mới

16.5

Bến Xuân Khao

 

 

 

 

2025

XD mới

16.5

Bến Hón Can

 

 

 

 

2025

XD mới

17

Bến FLC Sầm Sơn

TX Sầm Sơn

Bến du lịch

 

 

2020

XD mới

18

Bến Hải Tiến

Xã Hoàng Tiến, H. Hoằng Hóa

Bến du lịch

 

 

2020

XD mới

19

Đảo Nẹ

Xã Ngư Lộc, H. Hu Lọc

Bến du lịch

 

 

2025

XD mới

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC BÃI TẬP KẾT KINH DOANH CÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên Doanh nghiệp

Địa chỉ

Trên sông

Mỏ cát được cấp phép

Số QĐ thuê đất, CV chấp thuận

Thời hạn

Diện tích

(m2)

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

1

Công ty CP Đầu tư Phát triển Lê Hoàng

P. Đông Hải

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 1863/QĐ-UBND ngày 31/5/2010

30 năm; từ ngày 31/5/2010

10,542

2

Công ty CP Thương mại và Xây dựng Minh Đạt

P. Đông Hải

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất s 2537/QĐ-UBND ngày 23/7/2010

50 năm; từ ngày 23/7/2010

25

3

Công ty TNHH Thúy Sơn

P. Hàm Rồng

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 460/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 (đã được gia hạn tại QĐ 1338/QĐ-UBND ngày 19/4/2016)

10/2/2011-10/2/2018

15,627

4

Công ty TNHH Nga Sơn Phát

Xã Tào Xuyên

Sông Tào

Không có

QĐ thuê đất số 1540/QĐ-UBND ngày 18/5/2011

50 năm; từ ngày 18/5/2011

4.969

5

Công ty CP Vật liệu và Xây dựng Thanh Hóa

Xã Hoằng Lý

Sông Tào

Msố 64, xã Hoằng Khánh, Hoằng Xuân

QĐ thuê đất số 4270/QĐ-UBND ngày 29/12/2008

20 năm; từ ngày 29/12/2008

9

6

Tng CT ĐTXD và TM Anh Phát

Xã Hoằng Lý

Sông Tào

Không có

QĐ thuê đất số 3643/QĐ-UBND ngày 04/11/2011

50 năm; từ ngày 4/11/2011

13.649

7

Công ty CP Vật liệu và Xây dựng Thanh Hóa

Xã Hoằng Lý

Sông Tào

Mỏ số 64, xã Hoàng Khánh, Hong Xuân

QĐ thuê đất số 3918/QĐ-UBND ngày 30/11/2011

Đến ngày 29/12/2028

23.575

8

Công ty TNHH Tâm Đức

Xã Tào Xuyên

Sông Tào

Mỏ số 59 Thiệu Dương, TPTH

QĐ thuê đất số 3395/QĐ-UBND ngày 24/9/2010

50 năm; từ ngày 29/4/2010

1.550

9

Công ty TNHH Đc Thúy

P. Đông Hải

Sông Mã

Mỏ số 02a, xã Thiệu Tân, Thiệu Hóa

QĐ thuê đất số 3826/QĐ-UBND ngày 27/10/2010

50 năm; từ ngày 27/10/2010

10.099

10

Doanh nghiệp tư nhân Bắc Tào Xuyên

Xã Hoằng Lý

Sông Tào

Không có

QĐ thuê đất số 3830/QĐ-UBND ngày 16/11/2012

50 năm; từ ngày 16/11/2012

10.197

11

Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường

P. Đông Hi

Sông Mã

Mỏ số 67, xã Thiệu Quang, Thiệu Hóa

Công văn chấp thuận số 2164/UBND-NN ngày 07/5/2010

 

20.000

12

Công ty TNHH Tuấn Minh

Xã Thiệu Khánh

Sông Mã

Mỏ số 02a, xã Thiệu Khánh, TPTH

QĐ thuê đất s 1750/QĐ-UBND ngày 03/6/2011

50 năm; từ ngày 3/6/2012

10.700

13

Công ty cphần Vĩnh An

Xã Thiệu Dương

Sông Mã

Msố 62, xã Thiệu Thịnh, Thiệu Hóa

QĐ thuê đất số 2384/QĐ-UBND ngày 22/7/2011

50 năm; từ ngày 22/7/2010

24.025

14

Công ty TNHH Hương Bình

Xã Tào Xuyên

Sông Tào

Không có

QĐ thuê đất số 465/QĐ-UBND ngày 01/02/2013

50 năm; từ ngày 1/2/2013

3.600

15

Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Dương

Xã Thiệu Dương

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 1958/QĐ-UBND ngày 21/6/2011

50 năm; từ ngày 21/6/2011

13.800

16

Tổng Công ty xây dựng và thương mại Hưng Đô

Xã Hoằng Quang

Sông Mã

Mỏ cát số 05 tại xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa

QĐ cho thuê đất số 590/QĐ-UBND ngày 12/02/2015

Đến ngày 21/9/2024

17.548,0

17

Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long

P. Đông Hải

Sông Mã

 

ng văn chấp thuận 8759/UBND-NN ngày 27/11/2012; Công văn gia hạn thời gian hoàn thiện hồ sơ s 2102/UBND-NN ngày 01/4/2013 (đến nay đã hết hiệu lực Công văn gia hạn)

 

10.000,0

18

Công ty cổ phần Xd Tiến Đạt

Xã Hoằng Anh

Sông Tào

Không có

QĐ cho thuê đất số 1290/QĐ-UBND ngày 25/4/2017

50 năm; từ ngày 25/4/2017

7.500,0

19

Công ty TNHH Tâm Đức

Xã Hoằng Anh

Sông Tào

Mỏ số 59 Thiệu Dương, TPTH

Công văn số 1549/UBND-NN ngày 13/2/2015

 

7.000,0

20

Công ty TNHH Tâm Đức

Xã Hoằng Anh

Sông Tào

Mỏ số 59 Thiệu Dương, TPTH

QĐ số 2854/QĐ-UBND ngày 03/8/2015

13/2/2015-14/8/2027

6.500

21

Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam

Xã Hoằng Đại

Sông Mã

 

QĐ số 652/QĐ-UBND ngày 14/02/2015

Đến ngày 3/4/2030

10.468

II

THỊ XÃ SM SƠN

1

Công ty TNHH Sơn Hoài Hải

Quảng Tiến

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 390/QĐ-UBND ngày 29/01/2013

50 năm; từ ngày 29/1/2013

10.600

2

Công ty TNHH Thương mại Tng hợp Quyết Thng

Quảng Châu

Sông Mã

 

QĐ số 5263/QĐ-UBND ngày 09/12/2015

20 năm; từ ngày 9/12/2015

15.875

3

Công ty CP Đầu tư và Thương mại Thăng Long

Quảng Châu

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 4378/QĐ-UBND ngày 10/12/2009

50 năm; từ ngày 10/12/2009

12.000

III

HUYỆN HOẰNG HÓA

1

Công ty TNHH Vận tải Xây dựng Hoàng Anh

Hong Giang

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất s 4058/QĐ-UBND ngày 04/12/2012

50 năm; từ ngày 4/12/2012

5.000

 

Công ty cp ĐTXD Tuấn Minh

Hoằng Xuân

Sông

Mỏ 02 Thiệu Hóa

QĐ số 1668/QĐ-UBND ngày 17/5/2016

50 năm; từ ngày 17/5/2016

3.500

IV

HUYỆN THIỆU HÓA

1

Công ty CP xây dựng và Thương mại Hưng Đô

Thiệu Đô

Sông Chu

Mỏ số 05, xã Thiệu Nguyên, Thiu Hóa

QĐ thuê đất s3501/QĐ-UBND ngày 04/10/2010

15 năm; từ ngày 24/10/2010

12.547

2

Công ty Cp Đầu tư Phát triển T&D Hà Ni tại Thanh Hóa

Thiệu Minh

Sông Chu

Mỏ số 15, xã Thiệu Toán, Thiu Hóa

QĐ thuê đất số 3188/QĐ-UBND ngày 28/9/2012

50 năm; từ ngày 28/9/2012

5.000

3

Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh (đã chuyển nhượng lại cho Công ty cp XD và TM Thanh Tâm)

TT Vạn Hà

Sông Chu

Mỏ số 02, chuyển đổi xã Thiệu Tân, Thiu Hóa

QĐ thuê đất s626/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 (QĐ chuyển nhượng số 3908/QĐ-UBND ngày 06/10/2015)

6/10/2015-6/3/2026

2.000

4

Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh đã chuyển nhượng lại cho Công ty cp XD và TM Thanh Tâm)

Thiệu Nguyên

Sông Chu

Mỏ số 02 chuyển đi xã Thiệu Tân, Thiu Hóa

QĐ thuê đất số 3201/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 (QĐ chuyển nhượng số 3906/QĐ-UBND ngày 06/10/2015)

6/10/2015-26/6/2026

6.500

5

Công ty Cp Đầu tư Phát triển T&D Hà Nội tại Thanh Hóa

Thiệu Toán

Sông Chu

Mỏ số 15, xã Thiệu Toán, Thiệu Hóa

QĐ thuê đất số 4446/QĐ-UBND ngày 12/12/2013

50 năm; từ ngày 12/12/2013

10.282

6

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường Sa

Thiệu Vũ

Sông Chu

Không có

QĐ thuê đất số 1622/QĐ-UBND ngày 30/5/2012

50 năm; từ ngày 30/5/2012

9.598

7

Tng Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Anh Phát-Công ty cổ phần

Thiệu Vận

Sông Chu

Không có

QĐ thuê đất số 2479/QĐ-UBND ngày 17/7/2013

30 năm; từ ngày 17/7/2013

15.197

8

Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam

Thiệu Toán

Sông Chu

Mcát số 18 tại xã Xuân Thành - Hạnh Phúc - Xuân Lai, huyn Thọ Xuân

QĐ cho thuê đất số 1445/QĐ-UBND ngày 15/5/2014

15/5/2014-3/4/2030

5.000,0

9

Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Tâm

Thiệu Vận

Sông Chu

Mcát số 07, Thiệu Phúc

QĐ cho thuê đất số 3406/QĐ-UBND ngày 01/10/2013

3 năm; từ ngày 1/10/2013

5.000,0

10

Công ty cphần Vật liệu XD Hùng Cường

Thiệu Toán

Sông Chu

 

QĐ số 3112/QĐ-UBND ngày 19/8/2015

Đến ngày 4/5/2028

5.000

11

Công ty TNHH Trần Đức Thái

Thiệu Phúc

Sông Chu

Không có

QĐ s 230/QĐ-UBND ngày 20/11/2017

50 năm; từ ngày 20/11/2017

2.515

V

HUYỆN HÀ TRUNG

1

Công ty TNHH Dịch vụ thương mại Vũ Bảo

Hà Hải

Sông Lèn

Không có

QĐ cho thuê đất số 546/QĐ-UBND ngày 05/02/2013

50 năm; từ ngày 5/2/2013

8.000

2

Công ty TNHH Đức Cường

Hà Lâm

Sông Lèn

Không có

QĐ thuê đất số 289/QĐ-UBND ngày 19/01/2012

50 năm; từ ngày 19/1/2012

18.756

3

Công ty TNHH Thìn Thuận

TT.Hà Trung

Sông Lèn

Không có

QĐ số 5586/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

50 năm; từ ngày 31/12/2015

1.500

VI

HUYỆN NGA SƠN

1

Công ty TNHH Vật liệu xây dựng và vận ti thành Hưng

Nga Lĩnh

Sông Lèn

Không có

QĐ thuê đất số 259/QĐ-UBND ngày 17/01/2013

50 năm; từ ngày 17/1/2013

2.000

2

Công ty TNHH Vật liệu xây dựng và Vận tải Thành Hưng

Nga Thạch

Sông Lèn

Không có

QĐ thuê đất số 2739/QĐ-UBND ngày 22/8/2011

50 năm; từ ngày 22/8/2011

3.475

3

Công ty TNHH Tuấn Thơ (Bãi chung chuyển vật liệu xây dựng)

Nga Lĩnh

Sông Lèn

Không có

QĐ thuê đất số 258/QĐ-UBND ngày 17/01/2013

50 năm; từ ngày 17/01/2013

6.400

VII

HUYỆN VĨNH LỘC

1

Công ty TNHH TM Bảo Tiến

Vĩnh Hùng

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 3871/QĐ-UBND ngày 25/11/2011

50 năm; từ ngày 25/11/2011

2.020

2

Công ty cphần Bắc Á

Vĩnh Yên

Sông Mã

Không có

Công văn chấp thuận số 6973/UBND-NN ngày 14/10/2011

 

10.000

3

Hợp tác xã Xây dựng Thành Công

Vĩnh Ninh

Sông Mã

Mỏ cát số 23 xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc

QĐ cho thuê đất số 1656/QĐ-UBND ngày 02/6/2014

Đến ngày 5/5/2029

5.000,0

4

Công ty TNHH TM Thanh Chiến

Vĩnh Ninh

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất s 1130/QĐ-UBND ngày 8/4/2013

50 năm; từ ngày 8/4/2013

5.000,0

5

Công ty TNHH Minh Chung

Vĩnh Hùng

Sông Mã

Mỏ cát số 18

Công văn số 12734/UBND-NN ngày 25/12/2014 (được gia hạn tại Công văn số 5293/UBND-THKH ngày 25/5/2016); QĐ số 662/QĐ-UBND ngày 03/3/2017

Đến ngày 26/4/2029

1.200,0

6

Công ty Đức Lộc

Vĩnh Yên

Sông Mã

M cát số 30 Vĩnh Yên

số 908/QĐ-UBND ngày 18/3/2015

Đến ngày 23/2/2028

2.000,0

7

Công ty TNHH Phạm Đức Minh Anh

Vĩnh Hòa

Sông Mã

 

QĐ số 2201/QĐ-UBND ngày 24/6/2016

50 năm; từ ngày 24/6/2016

2.200

8

Công ty cổ phần Thương mại Đức Lộc

Vĩnh Yên

Sông Mã

Mỏ cát s41 xã Quý Lộc, Yên Định

QĐ chấp thuận chủ trương địa điểm số 1402/QĐ-UBND ngày 28/4/2017

 

9.825

VIII

HUYỆN CM THỦY

1

Doanh nghiệp tư nhân Thắng Hiền

Cẩm Vân

Sông Mã

Mỏ số 46, xã Cm Vân, Cẩm Thủy

QĐ thuê đất số 4165/QĐ-UBND ngày 12/12/2012

50 năm; từ ngày 12/12/2012

5.095

2

Doanh nghiệp tư nhân Vân Lộc

Cẩm Vân

Sông Mã

Mỏ số 45, xã Cẩm Vân, Cm Thủy

QĐ thuê đất số 2496/QĐ-UBND ngày 02/8/2011

50 năm; từ ngày 2/8/2011

3.000

3

Công ty khai thác cát sỏi và Xây dựng Hợp Thnh

Cẩm Yên

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 2171/QĐ-UBND ngày 06/7/2011

50 năm; từ ngày 6/7/2011

3.000

4

Công ty cổ phần Xây dựng Hưng Thái An

TT Cẩm Thủy

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 1131/QĐ-UBND ngày 08/4/2013

50 năm; từ ngày 8/4/2013

548

5

Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Đức Cường

Cẩm Giang

Sông Mã

Không có

QĐ thuê đất số 1370/QĐ-UBND ngày 26/4/2013

50 năm; từ ngày 26/4/2013

2.950,0

6

DNTN Vân Lộc

Cẩm Vân

Sông Mã

Mỏ số 45, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy

QĐ chấp thuận chủ trương địa điểm số 718/QĐ-UBND ngày 09/3/2017

 

7.000

7

Công ty TNHH DVTM Xuân Sơn

Cẩm Phong

Sông Mã

 

QĐ cho thuê đất số 3073/QĐ-UBND ngày 14/8/2015

50 năm; đến ngày 14/8/2015

1.500,0

IX

HUYỆN YÊN ĐỊNH

1

Công ty TNHH MTV Trường Tuấn

Yên Phong

Sông Mã

Mỏ cát số 50 xã Yên Phong, Yên Định

QĐ thuê đất số 935/QĐ-UBND ngày 03/4/2014

5 năm; từ ngày 3/4/2014

2.195,0

2

Công ty TNHH Nhất Linh

Yên Trường

Sông Mã

Mỏ 40, Yên Thọ, Yên Trường

QĐ thuê đất số 3747/QĐ-UBND ngày 03/11/2014

Đến ngày 19/2/2022

5.000,0

3

Công ty TNHH Nam Lực

Định Hải

Sông Mã

Mỏ cát số 54, xã Định Hải, Yên Định

QĐ cho thuê đất số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2015

Đến ngày 8/4/2022

2.000,0

4

Công ty TNHH MTV Dũng Tuấn

Yên Thái

Sông Mã

 

QĐ số 3154/QĐ-UBND ngày 22/8/2016

50 năm; đến ngày 22/8/2016

6.000

X

HUYỆN THỌ XUÂN

1

Công ty TNHH DVTM Lâm Tuấn

Thị trấn Thọ Xuân

Sông Chu

Mỏ 28, Xuân Hòa, Xuân Tín, Thọ Xuân

QĐ số 2578/QĐ-UBND ngày 12/8/2014

50 năm; từ ngày 12/8/2014

6.050,0

2

Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam

Xuân Lai

Sông Chu

 

QĐ số 3070/QĐ-UBND ngày 14/8/2015

Đến ngày 2030

5.462,6

3

Công ty TNHH Sản xut Thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh

Thọ Lâm

Sông Chu

Mỏ cát số 25, Thọ Lâm, Thọ Xuân

QĐ chấp thuận chủ trương địa đim số 999/QĐ-UBND ngày 03/4/2017

 

4.000,0

4

Công ty TNHH Sản xut Thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh

Xuân Khánh

Sông Chu

Mỏ cát số 10, Thọ Cường, Thọ Xuân

QĐ số chấp thuận chủ trương địa điểm 999/QĐ-UBND ngày 03/4/2017

 

4.000,0

5

Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ

Xuân Lam

Sông Chu

M trên Sông Âm, đoạn qua xã Phùng Minh và xã Phúc Thịnh huyện Ngọc Lc

QĐ chấp thuận chtrương địa điểm đầu tư tại QĐ số 1440/QĐ-UBND ngày 04/5/2017

 

7.500

XI

HUYỆN QUAN HÓA

 

1

Công ty Điện Hồi Xuân

Hồi Xuân

Sông Mã

Mỏ Bản Khằm kèm theo bãi tập kết

QĐ cấp phép khai thác mỏ và cho thuê đất số 775/QĐ-UBND ngày 21/3/2012

5 năm; từ ngày 21/3/2012

95.622,5

XII

HUYỆN HẬU LỘC.

1

Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L

Đồng Lộc

Sông Lèn

 

QĐ cho thuê đất số 2324/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 (Điểm trung chuyển hàng hóa)

50 năm; từ ngày 24/6/2015

7.661,0

XIII

HUYỆN THẠCH THÀNH

1

Công ty TNHH Tuấn Sinh

Thành Hưng

Sông Bưởi

 

QĐ thuê đất số 1243/QĐ-UBND ngày 16/4/2013

50 năm; từ ngày 16/4/2013

15.000,0

XIV

HUYỆN TĨNH GIA

1

Công ty cp Quản lý đường thủy nội địa và XD giao thông Thanh Hóa (Bãi chứa sp sau nạo vét luồng chạy tàu tuyến Sông Yên)

Hải Châu

Sông Yên

 

QĐ cho thuê đất số 2768/QĐ-UBND ngày 27/8/2014

27/8/2014-31/12/20116

6.117,0

XV

HUYỆN BÁ THƯC

1

Công ty cp Xây dựng hạ tầng Hồng Kỳ

Ban Công

Sông Mã

 

QĐ chấp thuận chtrương địa điểm đầu tư số 330/QĐ-UBND ngày 25/01/2017

 

2.200,0

XVI

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

1

Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sơn Vũ

Ngọc Phụng

Sông Âm

Mỏ trên Sông Âm, đoạn qua xã Phùng Minh và xã Phúc Thịnh huyện Ngọc Lặc

QĐ chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư tại QĐ số 1440/QĐ-UBND ngày 04/5/2017

 

7.500

 

PHỤ LỤC 4

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC ĐIỂM TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VI PHẠM
(Ban hành kèm theo Quyết đnh số 4804/-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

TT

Tên cảng, bến

Địa chỉ

Tuyến sông

Quy mô (Số lượng tàu/cỡ tàu)

Ghi chú

1

Cảng cá Lạch Hới

Phường Quảng Tiến, thị xã Sầm Sơn

Sông Mã

1.000 chiếc/600 CV

QĐ1976

2

Cảng cá Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc

Sông Trường

700 chiếc/350 CV

QĐ1976

3

Cảng cá Lạch Bạng

Xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia

Sông Bạng

800 chiếc/400 CV

QĐ1976

4

Cảng cá Quảng Nham

Xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương

Sông Yên

300 chiếc/200 CV

QĐ1976

5

Cảng cá Hói Đào

Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn

Sông Lèn

300 chiếc/200 CV

 

6

Bến Kiểu

Xã Yên Trường, H. Yên Định

Sông Mã

300 chiếc/200 CV

 

7

Bến La Hán

Xã Ban Công, H Bá Thước

Sông Mã

300 chiếc/200 CV

XD mới

8

Bến đập TĐ Trung Sơn

Xã Trung Sơn, H. Quan Hóa

Sông Mã

300 chiếc/200 CV

XD mi

9

Bến Vồm

Xã Thiệu Khánh, TP Thanh Hóa

Sông Chu

300 chiếc/200 CV

XD mới

10

Bến hồ Ca Đạt

Xã Xuân Cm, H. Thường Xuân

Hồ Cửa Đạt

300 chiếc/200 CV

XD mới

11

Bến Bút Sơn

TT Bút Sơn, H. Hong Hóa

Sông Tào

300 chiếc/200 CV

XD mới

12

Bến Kim Tân

Xã Thành Hưng, H. Thạch Thành

Sông Bưi

300 chiếc/200 CV

XD mới

13

Bến Cu Vạy

H. Nông Cống

Sông Yên

300 chiếc/200 CV

XD mới

14

Bến Báo Văn

H. Nga Sơn

Kên Nga

300 chiếc/200 CV

XD mới

 

PHỤ LỤC 5

DỰ KIẾN NHU CẦU QUỸ ĐẤT CHO ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên Sông

Khu đất (ha)

Ghi chú

1

Sông Mã

14

 

2

Sông Chu

4

 

3

Sông Lèn

2

 

4

Sông Tào

1,5

 

5

Sông Bưởi

1,5

 

6

Sông Nhồi

0,5

 

7

Sông Yên

1,5

 

8

Kênh Nga

0,5

 

9

Kênh Choán

0,5

 

10

Sông Chuối

1

 

11

Sông Bạng

1

 

12

Sông Càn

0,5

 

13

Đảo Hòn Mê

0,5

 

14

Hồ Yên Mỹ

0,5

 

15

Vườn quốc gia Bến En

0,5

 

16

Hồ Cửa Đạt

3

 

17

Sầm Sơn

0,5

 

18

Hải Tiến

0,5

 

19

Đảo Nẹ

0,5

 

 

Tổng diện tích (ha)

34,5

 

 

PHỤ LỤC 6

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 ca Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Hạng mục

Kinh phí đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Đến năm 2025

2026-2030

Tổng cộng

 

TNG CỘNG

2.202

1.555

3.756

 

1

Tuyến đường thủy

1730

1.167

2.896

 

 

Trung ương

1430

972

2.401

ODA, TW

 

Địa phương

300

195

495

ĐP

2

Cảng, bến thủy nội địa

472

388

860

TW, ĐP, DN

 

PHỤ LỤC 7

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Hạng mục đầu tư

Chiều dài (km)/ Công suất (1.000 tấn)

Kinh phí đến năm 2020

(tỷ đồng )

Nguồn vốn

A

TỔNG NHU CẦU VỐN LUỒNG TUYẾN

 

683

 

I

Đường thủy nội địa quốc gia

 

614

NSTW

I.1

Khảo sát công bquản lý và đầu tư ban đầu

 

 

 

1

Sông Bạng (cảng cá Lạch Bạng đến cầu H Nghi sơn)

17,5

18

 

I.2

Nâng cấp

 

 

 

1

Sông Mã

 

 

 

 

Ngã ba Bông - Ngã ba Vĩnh Ninh (Phá đá)

19

198

 

2

Sông Lèn

 

 

 

 

Phao số 0 - Cầu Lèn

40

398

 

II

Đường thủy nội địa địa phương

 

69

NSĐP

II.1

Khảo sát công bố quản lý tuyến và đầu tư ban đầu

 

69

 

1

Các vùng hồ thy điện trên sông Mã (Na Sài -BG)

92

69

 

B

CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA

 

164

 

I

Cảng hàng hóa

 

115

TW, DN

I.1

Xây dựng mới

 

104

 

1

Cng Đò Lèn (sông Lèn)

1.400

50

 

2

Cảng Bình Minh (sông Bạng)

1.000

54

 

I.2

Nâng cấp mở rộng

 

11

 

 

Cảng Hoằng Lý (sông Mã)

300

11

 

II

Cảng khách

 

21

DN

 

Cảng Hàm Rồng

 

21

 

III

Bến thủy nội địa

 

28

ĐP, DN

1

Sông Mã

 

 

 

 

2 bến TNĐ XD mới

2x50

8

 

 

2 bến TC tại các hồ thủy điện

2x50

8

 

2

Sông Chu

 

 

 

 

2 bến xây dựng mới

2x50

8

 

3

Bến Hải Tiến

 

2

 

4

Bên FLC Sầm Sơn

 

2

 

 

TNG CỘNG

 

847

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác