104019

Quyết định 4800/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

104019
LawNet .vn

Quyết định 4800/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 4800/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nhữ Thị Hồng Liên
Ngày ban hành: 28/12/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4800/2005/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nhữ Thị Hồng Liên
Ngày ban hành: 28/12/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4800/2005/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 26 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Quyết định số 4466/2005/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, ban hành kèm theo Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2498TT/TC-QLG ngày 24/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quy định này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông- Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thuỷ sản, Công nghiệp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo).
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (báo cáo).
- Cục kiểm soát văn bản (Bộ Tư pháp)
- CT,P1,P2,P3.
- Như điều 2 (thực hiện).
- Sở Tư pháp.
- V0,V1,V3,XD,QH,GTVT,GPMB,TM2.
- Lưu: TM2 , VP/UB.
 40bản, H-QĐ475

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên

 

QUY ĐỊNH

“VỀ CHẾ ĐỘ CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4800/2005/QĐ-UBND ngày 28/12 /2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng.

Quy định này được áp dụng cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2: Đối tượng áp dụng.

1. Cán bộ công nhân viên chức của Ban bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); cán bộ hợp đồng ngắn và dài hạn; cán bộ Uỷ ban Nhân dân cấp huyện trưng dụng chuyên trách làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, công an, các tổ chức Đảng, Đoàn thể quần chúng… hưởng lương do Ngân sách Nhà nước cấp được trưng dụng làm kiêm nhiệm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp huyện hoặc của thủ trưởng các Sở, Ban ngành và cơ quan ngang Sở.

Chương II

CHẾ ĐỘ CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚCTHU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 3: Chế độ hưởng lương.

Người làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này được hưởng chế độ lương, phụ cấp có tính chất tiền lương theo quy định hiện hành.

Điều 4: Phụ cấp kiêm nhiệm.

Mức phụ cấp kiêm nhiệm cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định này tính bằng 30% lương cấp bậc thực tế, nhưng phụ cấp tối đa không quá 350.000đ/người/tháng.

Điều 5: Chế độ hưởng lương làm việc thêm giờ.

Người làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 2 Quy định này, nếu phải làm việc thêm giờ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, thì được hưởng lương làm việc thêm giờ theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ-Tài chính “Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm việc thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức”.

Điều 6: Chế độ công tác phí và chế độ Hội nghị thực hiện theo quy định tại Quyết định số 562/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Điều 7: Chế độ hỗ trợ và thù lao.

Ngoài những chế độ được hưởng theo quy định của Trung ương và quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quy định này, người làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn được hưởng chế độ hỗ trợ và thù lao quy định dưới đây:

1. Người tham gia làm việc trực tiếp tại hiện trường để thực hiện các công việc: khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, tiếp xúc với dân để tuyên truyền, phổ biến chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; phát tờ khai, hướng dẫn các hộ dân kê khai hoặc thu thập thông tin… phục vụ cho việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ được chuẩn xác, được hỗ trợ 20.000đ/người/ngày.

Không áp dụng đối với những người tham gia khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế xã hội, về thực trạng đất đai, khảo sát thiết kế lập bản đồ quy hoạch, bản đồ thi công và bản đồ giải phóng mặt bằng.

2. Người tham gia các Hội nghị hoặc những cuộc họp chuyên đề về cơ chế chính sách, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, về đối thoại với các hộ dân do Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh và Uỷ ban Nhân dân cấp huyện tổ chức được hỗ trợ tiền ăn trưa mức 15.000đ/người/ngày.

Điều 8: Khen thưởng.

Người có thành tích xuất sắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xét khen thưởng theo Quy chế thi đua khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 4828/2001/QĐ-UB ngày 19/12/2001 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9: Nguồn kinh phí và việc quản lý thanh quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

1. Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở cấp huyện, chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Chủ đầu tư Dự án chi theo quy định :

1.1. Sau khi được Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Chủ đầu tư Dự án có trách nhiệm chuyển số kinh phí đã được phê duyệt cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vào tài khoản tạm giữ của Phòng Tài chính-Kế hoạch tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện và quyết toán vào giá trị công trình theo Quyết định phê duyệt dự toán chi phí của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp huyện.

Trong khi chờ Uỷ ban Nhân dân cấp huyện phê duyệt, Chủ đầu tư Dự án tạm ứng 30% kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do đơn vị lập để phục vụ kịp thời cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án.

1.2. Đối với Ban bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (hoặc tổ chức tương đương) cấp huyện được thành lập theo Quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, nếu nguồn kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Chủ đầu tư dự án cấp không đủ chi phí cho Ban hoạt động thì phần kinh phí thiếu hụt của Ban và chi phí cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ngân sách cấp huyện cấp bổ sung.

1.3. Uỷ ban Nhân dân cấp huyện chỉ đạo và điều hành việc quản lý, chi tiêu nguồn kinh phí phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Điểm 1.1 và 1.2 Điều này theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

Trường hợp giao cho Ban bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quản lý khoản kinh phí trên thì Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp huyện phải có Quyết định bằng văn bản và gửi cho Kho bạc Nhà nước cấp huyện để kiểm soát chi theo quy định.

2. Kinh phí phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh bao gồm cả chi phí hoạt động của Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định và được bố trí trong dự toán chi Ngân sách tỉnh.

Sở Tài chính có trách nhiệm lập dự toán trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt; quản lý nguồn kinh phí và thực hiện việc chi tiêu, thanh quyết toán khoản kinh phí này theo chế độ hiện hành./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác